cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 23/06/2008 Điều chỉnh giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 151/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 36/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Ngày ban hành: 23-06-2008
  • Ngày có hiệu lực: 03-07-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-10-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 98 ngày ( 3 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-10-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-10-2008, Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 23/06/2008 Điều chỉnh giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 151/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 29/09/2008 Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------------

Số: 36/2008/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 151/2007/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2007 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Quyết định số 151/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Chỉ số giá xây dựng quý I – 2008 công bố kèm theo Văn bản số 662/BXD-VP ngày 10/04/2008 của Bộ Xây dựng và Chỉ số giá xây dựng quý III – 2007 công bố kèm theo Văn bản số 2194/BXD-VP ngày 12/10/2007 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ báo cáo thẩm định số 965/STP-VBPQ ngày 13/06/2008 của Sở Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 942/TTr-LS ngày 06/06/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh Giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định số 151/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND Thành phố theo chỉ số giá phần xây dựng quý I – năm 2008 như sau:

1. Giá xây dựng mới nhà ở qui định tại Phụ lục I của Quyết định số 151/2007/QĐ-UBND của UBND Thành phố được điều chỉnh theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Giá xây dựng mới nhà tạm, vật kiến trúc qui định tại Phụ lục II của Quyết định số 151/2007/QĐ-UBND và UBND Thành phố được điều chỉnh theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, những nội dung không điều chỉnh tại quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 151/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND Thành phố Hà Nội.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Thành phố; chủ tịch UBND các quận, huyện, các tổ chức và cá nhân có liên quan trên địa bàn Thành phố Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT HĐND Thành phố (để b/c);
- CT UBND Thành phố (để b/c);
- Các PCT UBND Thành phố;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài chính;
- Như điều 3;
- Văn phòng Thành ủy;
- CPVP, các phòng CV, TH;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khôi

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của UBND Thành phố Hà Nội)

Cấp, loại công trình

Loại nhà

Đơn giá
(đồng/m2 sàn XD)

Cấp

Loại

Nhà cấp IV

1

Nhà 1 tầng, mái ngói hoặc mái tôn, tường 110 bổ trụ, tường bao quanh cao >3m (không kể thu hồi), không có trần.

1.350.000

2

Nhà 1 tầng mái ngói hoặc mái tôn, tường 220, tường bao quanh cao >3m (không kể thu hồi), không có trần.

1.538.000

3

Nhà 1 tầng, mái bằng (mái BTCT)

2.512.000

4

Nhà 2 – 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng (BTCT); hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; hoặc mái ngói.

4.035.000

Nhà cấp III

1

Nhà (4-5) tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng không gia cố bằng cọc BTCT

3.956.000

2

Nhà (4-5) tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng gia cố bằng cọc BTCT

4.663.000

3

Nhà 6 – 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng không gia cố bằng cọc BTCT

4.176.000

4

Nhà 6 – 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng gia cố bằng cọc BTCT

4.679.000

Nhà Biệt Thự

1

Biệt thự giáp tường (hạng 1)

4.239.000

2

Biệt thự song đôi, ghép (hạng 2)

4.710.000

3

Biệt thự riêng biệt (hạng 3)

5.197.000

4

Biệt thư riêng biệt sang trọng (hạng 4)

5.730.000

Ghi chú

* Giá xây dựng mới nhà cấp IV – 1 tầng (loại 1, loại 2) chưa bao gồm bể phốt, bể nước. Giá xây dựng mới các loại nhà còn lại đã bao gồm bể phốt và bể nước.

* Nhà cấp IV – 1 tầng mái ngói hoặc mái tôn (loại 1 và loại 2) nếu có trần thì được tính thêm:

Trần cót ép, trần vôi rơm: 117.000đ/m2

Trần gỗ, trần nhựa: 138.000đ/m2

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của UBND Thành phố Hà Nội)

STT

LOẠI NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC

Đơn vị tính

Giá xây dựng mới (đồng)

I

Nhà tạm

 

 

1

Tường xây gạch 110, cao 3m trở xuống (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh mầu

 

 

a

Nhà có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng

m2

939.000

b

Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng

m2

774.000

c

Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền láng xi măng

m2

666.000

d

Nhà không có khu phụ, mái giấy dầu, nền láng xi măng

m2

521.000

2

Nhà tạm vách cót, mái giấy dầu hoặc mái lá

m2

284.000

II

Nhà bán mái tường xây gạch 110 cao 3m trở xuống (không tính chiều cao tường thu hồi) và có ít nhất 1 bức tường chung, láng xi măng có đánh mầu,

 

 

1

Mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn

m2

556.000

2

Mái giấy dầu.

m2

480.000

III

Quán bán hàng

 

 

1

Cột tre, mái lá, nền đất

m2

102.000

2

Cột tre, mái lá, nền láng xi măng

m2

159.000

IV

Sân

 

 

1

Lát gạch đất nung đỏ 30x30

m2

206.000

2

Lát gạch chỉ

m2

91.000

3

Lát gạch bê tông xi măng

m2

135.000

4

Lát gạch lá dừa, gạch đất 20x20

m2

116.000

5

Lát gạch xi măng hoa

m2

187.000

6

Bê tông mác 150

m2

149.000

7

Láng xi măng

m2

68.000

8

Nền Granitô

m2

204.000

9

Gạch tự chèn

m2

160.000

V

Tường rào

 

 

1

Tường gạch chỉ 110 có bổ trụ

m2

521.000

2

Tường gạch chỉ 220 có bổ trụ

m2

846.000

3

Hoa sắt

m2

281.000

4

Khung sắt góc lưới B40

m2

179.000

5

Dây thép gai (Bao gồm cả cọc)

m2

75.000

VI

Mái vẩy

 

 

1

Tấm nhựa hoặc fibrôximăng

m2

105.000

2

Ngói hoặc tôn

m2

218.000

VII

Các công trình khác

 

 

1

Gác xép bê tông

m2

520.000

2

Gác xép gỗ

m2

480.000

3

Bể nước

m3

1.195.000

4

Bể phốt

m3

1.335.000

5

Giếng đất

m sâu

75.000

6

Giếng khơi xây gạch hoặc bê tông

m sâu

468.000

7

Giếng khoan sâu <=25m

1 giếng

1.681.000

8

Giếng khoan sâu >25m

1 giếng

2.057.000

9

Cầu thang BTCT (Tính theo diện tích bản thang và chỉ áp dụng cho cầu thang ngoài nhà)

m2

1.297.000

10

Cống thoát nước bê tông (D300)

md

91.000

11

Rãnh thoát nước xây gạch có nắp BTCT

md

375.000

Ghi chú: Giá xây dựng mới nhà tạm chưa bao gồm bể phốt, bể nước.