cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 17/06/2008 Về việc ủy quyền cho phép cán bộ, công chức, nhân viên đi nước ngoài về việc riêng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 2573/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 17-06-2008
  • Ngày có hiệu lực: 17-06-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-01-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1689 ngày (4 năm 7 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 31-01-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 31-01-2013, Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 17/06/2008 Về việc ủy quyền cho phép cán bộ, công chức, nhân viên đi nước ngoài về việc riêng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 21/01/2013 Quy định về quản lý và xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài do thành phố Hồ Chí Minh ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------

Số: 2573/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 06 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ ỦY QUYỀN CHO PHÉP CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, NHÂN VIÊN ĐI NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆC RIÊNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Chỉ thị số 29/2007/CT-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 211/TTr-SNV ngày 08 tháng 4 năm 2008, về ủy quyền cho phép cán bộ, công chức, nhân viên đi nước ngoài về việc riêng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ủy quyền cho Thủ trưởng các Sở - ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện; Tổng Giám đốc các Tổng Công ty 90, các Công ty trực thuộc thành phố quản lý quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên thuộc quyền (kể cả người làm công theo chế độ hợp đồng dài hạn từ 01 năm trở lên) đi nước ngoài về việc riêng; trừ những cán bộ, công chức sau đây phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định gồm:

1. Giám đốc, Phó Giám đốc các Sở và cơ quan ngang Sở.

2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận – huyện.

3. Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng các Tổng Công ty 90 và các Công ty nhà nước trực thuộc thành phố quản lý.

Điều 2.

Thủ trưởng các Sở-ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận – huyện; Tổng Giám đốc và Tổng Công ty 90 và các Công ty trực thuộc thành phố quản lý được ủy quyền theo quyết định này phải thực hiện việc cho phép cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên thuộc quyền đi nước ngoài về việc riêng theo đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc cho phép của mình trước Ủy ban nhân dân thành phố và pháp luật.

Con dấu được sử dụng trong các quyết định cho phép cán bộ, công chức, nhân viên thuộc quyền ra nước ngoài về việc riêng là con dấu của cơ quan, đơn vị được ủy quyền.

Điều 3. Về quản lý hộ chiếu:

1. Đối với hộ chiếu công vụ do cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm thu giữ, quản lý theo quy định.

2. Đối với hộ chiếu phổ thông do cá nhân tự bảo quản. Hộ chiếu phổ thông chỉ bị thu giữ trong trường hợp người mang hội chiếu vi phạm pháp luật Việt Nam, bị cơ quan có thẩm quyền quyết định thu giữ.

Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm giới thiệu con dấu cơ quan và chữ ký của Thủ trưởng các Sở-ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận – huyện, Tổng Giám đốc các Tổng Công ty 90, các Công ty trực thuộc thành phố quản lý được ủy quyền nêu tại Điều 1 của Quyết định này cho Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Công an thành phố và Sở Ngoại vụ thành phố.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 76/2001/QĐ-UB ngày 10 tháng 9 năm 2001 của chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 6. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Công an thành phố, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận – huyện, Tổng Giám đốc các Tổng Công ty 90 và các Công ty trực thuộc thành phố quản lý chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- Bộ Ngoại giao;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ban Tổ chức Thành ủy;
- Viện Kiểm sát nhân dân thành phố;
- Tòa án nhân dân thành phố;
- VPHĐ-UB: các PVP; Các Phòng CV;
- Lưu: VT, (VX/Nh)

CHỦ TỊCH




Lê Hoàng Quân