cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 29/05/2008 Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch; định mức đất xây dựng phần mộ trong nghĩa địa trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 05/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 29-05-2008
  • Ngày có hiệu lực: 08-06-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-10-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2329 ngày (6 năm 4 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 24-10-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 24-10-2014, Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 29/05/2008 Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch; định mức đất xây dựng phần mộ trong nghĩa địa trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 14/10/2014 Về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 05/2008/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 29 tháng 5 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC CHƯA SỬ DỤNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐƯA VÀO SỬ DỤNG THEO QUY HOẠCH; ĐỊNH MỨC ĐẤT XÂY DỰNG PHẦN MỘ TRONG NGHĨA ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 491/TTr-TNMT ngày 31 tháng 10 năm 2007
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dựng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và định mức đất xây dựng phần mộ trong nghĩa địa trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dựng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối:

a) Sử dụng vào mục đích trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá hai (02) ha cho mỗi loại đất;

b) Sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá mười (10) ha đối với các xã phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá ba mươi (30) ha đối với các xã, thị trấn ở trung du, miền núi;

c) Sử dụng vào mục đích trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá ba mươi (30) ha cho mỗi loại đất.

2. Định mức đất xây dựng phần mộ trong nghĩa địa, trong lăng:

a) Diện tích sử dụng đất cho mỗi mộ chôn cất một lần hoặc mộ hung táng là 5 m2;

b) Diện tích sử dụng đất cho mỗi mộ cát táng là 3 m2;

3. Hạn mức giao đất quy định tại khoản 1 Điều này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 70 Luật Đất đai năm 2003.

Điều 2. Đối tượng được giao đất, thời hạn sử dụng đất và trình tự, thủ tục giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; chế độ quản lý, sử dụng đất nghĩa địa được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài