Quyết định số 68/2008/QĐ-TTg ngày 28/05/2008 của Thủ tướng Chính phủ Về việc phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ hỗ trợ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên năm 2008 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 68/2008/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Ngày ban hành: 28-05-2008
- Ngày có hiệu lực: 20-06-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-12-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4912 ngày (13 năm 5 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-12-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2008/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN NĂM 2008
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2007/QH12 ngày 12 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại văn bản số 3718/BGDĐT-CSVCBĐCTE ngày 29 tháng 4 năm 2008 về việc phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ hỗ trợ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên năm 2008. Mức phân bổ cụ thể theo danh mục kèm theo.
Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương sử dụng, thanh toán số kinh phí được hỗ trợ, trên cơ sở các nguyên tắc được Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất tại công văn nêu trên và theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện, khẩn trương triển khai Đề án trên địa bàn với sự tham gia kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội để thực hiện mục tiêu của Đề án, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng các công trình xây dựng và theo đúng kế hoạch.
Ngoài nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, các địa phương có trách nhiệm bố trí, cân đối nguồn ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện các mục tiêu của Đề án ghi trong Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01 tháng 2 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tỉnh, thành phố | Phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ năm 2008 |
1 | 2 | 3 |
| Tổng số | 3.775.600 |
I | Miền núi phía Bắc | 1.343.600 |
1 | Hà Giang | 111.800 |
2 | Tuyên Quang | 92.700 |
3 | Cao Bằng | 46.700 |
4 | Lạng Sơn | 82.400 |
5 | Lào Cai | 71.700 |
6 | Yên Bái | 78.000 |
7 | Thái Nguyên | 76.600 |
8 | Bắc Kạn | 32.900 |
9 | Phú Thọ | 117.900 |
10 | Bắc Giang | 78.800 |
11 | Hòa Bình | 125.800 |
12 | Sơn La | 262.100 |
13 | Lai Châu | 50.600 |
14 | Điện Biên | 115.600 |
II | Đồng bằng sông Hồng | 420.800 |
15 | Hà Nội |
|
16 | Hải Phòng | 2.500 |
17 | Quảng Ninh | 6.600 |
18 | Hải Dương | 82.100 |
19 | Hưng Yên | 44.100 |
20 | Vĩnh Phúc | 11.000 |
21 | Bắc Ninh | 14.700 |
22 | Hà Tây | 46.300 |
23 | Hà Nam | 30.300 |
24 | Nam Định | 66.900 |
25 | Ninh Bình | 33.800 |
26 | Thái Bình | 82.500 |
III | Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung | 1.082.600 |
27 | Thanh Hóa | 321.500 |
28 | Nghệ An | 255.200 |
29 | Hà Tĩnh | 91.600 |
30 | Quảng Bình | 55.600 |
31 | Quảng Trị | 43.000 |
32 | Thừa Thiên Huế | 38.300 |
33 | Đà Nẵng | 2.100 |
34 | Quảng Nam | 34.400 |
35 | Quảng Ngãi | 46.900 |
36 | Bình Định | 35.800 |
37 | Phú Yên | 39.500 |
38 | Khánh Hòa | 6.500 |
39 | Ninh Thuận | 61.700 |
40 | Bình Thuận | 50.500 |
IV | Tây Nguyên | 252.300 |
41 | Đắk Lắk | 95.000 |
42 | Đắk Nông | 18.800 |
43 | Gia Lai | 51.000 |
44 | Kon Tum | 37.300 |
45 | Lâm Đồng | 50.200 |
V | Đông Nam Bộ | 62.100 |
46 | Thành phố Hồ Chí Minh |
|
47 | Đồng Nai |
|
48 | Bình Dương |
|
49 | Bình Phước | 21.100 |
50 | Tây Ninh | 41.000 |
51 | Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
VI | Đồng bằng sông Cửu Long | 614.200 |
52 | Long An | 48.000 |
53 | Tiền Giang | 48.600 |
54 | Bến Tre | 62.900 |
55 | Trà Vinh | 51.800 |
56 | Vĩnh Long | 21.900 |
57 | Cần Thơ | 15.800 |
58 | Hậu Giang | 26.300 |
59 | Sóc Trăng | 102.000 |
60 | An Giang | 53.500 |
61 | Đồng Tháp | 40.000 |
62 | Kiên Giang | 68.700 |
63 | Bạc Liêu | 18.300 |
64 | Cà Mau | 56.400 |