Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 21/05/2008 Quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông ban hành bởi tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 09/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
- Ngày ban hành: 21-05-2008
- Ngày có hiệu lực: 31-05-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-05-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2172 ngày (5 năm 11 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 12-05-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2008/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 21 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ điểm B, mục II Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 18/5/2007 của liên Bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tạm thời mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số: 1108/TT HĐND ngày 20/5/2008 về việc quy định mức chi tạm thời thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 200/TTr-TC ngày 12/5/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông tỉnh Sơn La, như sau:
1. Chi xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm
a) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm: Mức chi theo quy định hiện hành về chế độ chi đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.
b) Soạn thảo câu trắc nghiệm đưa vào biên tập: 20.000 đồng/câu.
c) Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm: 20.000 đồng/câu.
d) Tổ chức thi thử:
- Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm: 80.000 đồng/người/ngày.
- Chi xây dựng đề thi gốc (phản biện và đáp án): 320.000 đồng/đề
- Chi xây dựng các mã đề thi: 80.000 đồng/đề.
- Chi phụ cấp cho Ban Tổ chức cuộc thi:
+ Trưởng ban: 100.000 đồng/người/ngày.
+ Phó Trưởng ban: 80.000 đồng/người/ngày.
+ Thư ký, giám thị: 50.000 đồng/người/ngày.
- Chi phí đi lại, ở của Ban Tổ chức: Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí.
đ) Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm (theo phương thức hợp đồng): 75.000 đồng/người/ngày.
e) Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm: 50.000 đồng/người/ngày.
2. Chi ra đề thi
a) Chi ra đề đề xuất (đối với câu tự luận):
- Thi tốt nghiệp: 160.000 đồng/đề.
- Thi chọn học sinh giỏi: 280.000 đồng/đề theo phân môn.
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển quốc gia: 360.000 đồng/đề theo phân môn.
(Một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề đề xuất có ít nhất 3 câu).
b) Chi cho công tác ra đề thi chính thức và dự bị: Chi cho cán bộ ra đề thi.
- Thi tốt nghiệp:
+ Thi trắc nghiệm: 80.000 đồng/người/ngày. Tối đa không vượt quá 1.000.000 đồng/đề.
+ Thi tự luận: 120.000 đồng/người/ngày. Tối đa không vượt quá 1.500.000 đồng/đề.
- Thi chọn học sinh giỏi: 200.000 đồng/người/ngày. Tối đa không vượt quá 2.500.000 đồng/đề.
- Thi chọn đội tuyển quốc gia: 240.000 đồng/người/ngày. Tối đa không vượt quá 1.500.000 đồng/đề.
c) Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng/Ban ra đề thi:
- Chủ tịch Hội đồng: 120.000 đồng/người/ngày.
- Các Phó Chủ tịch: 96.000 đồng/người/ngày.
- Uỷ viên, thư ký bảo vệ vòng trong (24h/24h): 80.000 đồng/người/ngày.
- Bảo vệ vòng ngoài: 40.000 đồng/người/ngày.
d) Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tốt nghiệp:
- Chủ tịch Hội đồng: 130.000 đồng/người/ngày.
- Các Phó Chủ tịch: 110.000 đồng/người/ngày.
- Uỷ viên, thư ký, bảo vệ vòng trong (24h/24h): 90.000 đồng/người/ngày.
- Bảo vệ vòng ngoài: 50.000 đồng/người/ngày.
3. Tổ chức coi thi: Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban coi thi
- Chủ tịch Hội đồng: 130.000 đồng/người/ngày.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: 110.000 đồng/người/ngày.
- Uỷ viên, thư ký, giám thị: 70.000 đồng/người/ngày.
- Bảo vệ vòng ngoài: 50.000 đồng/người/ngày.
4. Tổ chức chấm thi
a) Chấm bài thi tự luận:
- Thi tốt nghiệp: 7.000 đồng/bài.
- Thi chọn học sinh giỏi: 25.000 đồng/bài.
- Thi chọn đội tuyển quốc gia: 35.000 đồng/bài.
- Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi: 100.000 đồng/người/đợt.
b) Chấm bài thi trắc nghiệm:
- Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm: 50.000 đồng/người/ngày.
- Chi thuê máy chấm thi: Căn cứ hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao.
c) Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi:
- Chủ tịch Hội đồng: 100.000 đồng/người/ngày.
- Các Phó Chủ tịch: 80.000 đồng/người/ngày.
- Uỷ viên, thư ký, kỹ thuật viên: 50.000 đồng/người/ngày.
- Bảo vệ: 40.000 đồng/người/ngày.
5. Phúc khảo bài thi
- Chi phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ tham gia phúc khảo bài thi tốt nghiệp: 70.000 đồng/người/ngày.
- Chi phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ tham gia phúc khảo bài thi học sinh giỏi: 100.000 đồng/người/ngày.
6. Các nhiệm vụ khác có liên quan
- Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi:
+ Trưởng đoàn thanh tra: 130.000 đồng/người/ngày.
+ Đoàn viên thanh tra: 90.000 đồng/người/ngày.
+ Thanh tra viên độc lập: 110.000 đồng/người/ngày.
- Các khoản chi khác có liên quan đến kỳ thi: Căn cứ chế độ hiện hành, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao.
Điều 2. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 18/5/2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Hiệu trưởng các trường THPT và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |