cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 16/05/2008 Về giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 19/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 16-05-2008
  • Ngày có hiệu lực: 26-05-2008
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 22-01-2011
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 08-10-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-08-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1558 ngày (4 năm 3 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 31-08-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 31-08-2012, Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 16/05/2008 Về giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 31/08/2012 Công bố các danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực xây dựng, đầu tư và đất đai trên địa bàn tỉnh đã qua rà soát”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 19/2008/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 16 tháng 05 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/03/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính Phủ;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 327/TTr-STC ngày 20/3/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.

Điều 2.

1. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trước ngày công bố giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc nhưng chưa xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì áp dụng giá bồi thường tại thời điểm xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

2. Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng thực hiện bồi thường chậm được quy định như sau:

a. Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng bồi thường chậm do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra mà giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm bồi thường do UBND tỉnh công bố cao hơn giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm có quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm trả tiền bồi thường; nếu giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm có quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.

b. Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc chậm do người bị thu hồi đất gây ra mà giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm có quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá tại thời điểm bồi thường; nếu giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm bồi thường cao hơn giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm có quyết định thu hồi đất thì bồi thường theo giá cây trồng, tài sản, vật kiến trúc tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, Hội đồng thẩm định bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố báo cáo kịp thời về UBND tỉnh và các Sở, ngành liên quan để xem xét, giải quyết.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 70/2006/QĐ-UB ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành giá bồi thường hoa màu, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các chủ đầu tư, Thủ truởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;  
- Website Chính phủ;
- Cục KTVB - Bộ Tư Pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo ĐăkLắk, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Công báo, Website tỉnh;
- Các BPNC – VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TM. (T-TM)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 16/5/2008 của UBND tỉnh)

Phần 1.

GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, TÀI SẢN VÀ VẬT KIẾN TRÚC

I. CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY

1. Cây cà phê :

a) Cây cà phê vối (mật độ trồng 1.100cây/ha), cà phê mít (mật độ trồng 400cây/ha):

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

 

Loại A

Loại B

Loại C

I. Cà phê kiến thiết cơ bản

 

 

 

1. Cà phê mới trồng và chăm sóc dưới 12 tháng

22.500

18.000

12.600

2. Cà phê chăm sóc năm thứ 1

42.900

33.600

23.600

3. Cà phê chăm sóc năm thứ 2

67.800

54.300

38.000

II. Cà phê kinh doanh

 

 

 

1. Cà phê kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 3

104.900

84.000

57.300

2. Cà phê kinh doanh năm thứ 4 đến năm thứ 5

123.800

98.700

69.000

2. Cà phê kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 25

148.600

118.900

83.200

3. Cà phê kinh doanh năm thứ 26 đến năm thứ 30

123.800

98.700

69.000

b) Cây cà phê chè (mật độ trồng 1.600 cây/ha): Tính bằng 60% cà phê vối.

c) Cây cà phê kinh doanh năm thứ 31 trở đi tính bằng 60% của cây cà phê kinh doanh năm thứ 26 đến năm thứ 30.

2. Cây tiêu (mật độ trồng: trụ sống, trụ gỗ và trụ xây gạch là 1.600cây/ha):

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/trụ)

Loại A

Loại B

Loại C

I .Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

1. Trồng mới và chăm sóc dưới 5 tháng

45.000

31.500

13.500

2. Chăm sóc năm thứ I

75.000

52.500

22.500

3. Chăm sóc năm thứ II

105.000

73.500

31.500

II. Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

1 Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 2

135.000

94.500

40.500

2. Kinh doanh năm thứ 3 trở đi

180.000

126.000

54.000

Ghi chú: Mức giá tiêu chưa bao gồm giá trụ tiêu.

+ Nếu là trụ gỗ thì bên được bồi thường tự tháo dỡ thu hồi trụ.

+ Nếu là trụ gạch thì căn cứ vào thực tế, Hội đồng bồi thường tính toán thực tế khối lượng để xác định giá trị đền bù.

+ Nếu là trụ cây còn sống thì Hội đồng bồi thường tính toán thực tế các cây tương đương để xác định giá trị đền bù.

3. Cây điều cao sản (cây đào lộn hột) mật độ trồng là 200cây/ha:

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

Loại A

Loại B

Loại C

I . Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

27.000

18.900

8.000

2. Chăm sóc năm thứ 1

72.000

50.400

21.600

3. Chăm sóc năm thứ 2

117.000

81.900

35.000

II . Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1

162.000

113.400

48.600

2. Năm thứ 2

216.000

151.200

64.800

3. Năm thứ 3 trở đi

360.000

252.000

108.000

Cây điều (cây đào lộn hột) không cao sản tính bằng 60% cây điều cao sản.

4. Cây ca cao (mật độ trồng 1.100 cây/ha):

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

Loại A

Loại B

Loại C

I .Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

25.200

17.700

7.500

2. Chăm sóc năm thứ 1

45.000

31.500

13.500

3. Chăm sóc năm thứ 2

63.000

44.000

19.000

II . Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1

112.500

75.600

32.400

2. Năm thứ 2

162.000

113.400

48.600

3. Năm thứ 3 trở đi

180.000

126.000

54.000

5. Cây sầu riêng giống thường (mật độ trồng 167cây/ha):

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

 

Loại A

Loại B

Loại C

I . Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

27.000

18.900

8.000

2. Chăm sóc năm thứ 1

72.000

50.400

21.600

3. Chăm sóc năm thứ 2

117.000

81.900

35.000

4. Chăm sóc năm thứ 3

162.000

113.400

48.600

5. Chăm sóc năm thứ 4

207.000

144.900

62.000

6. Chăm sóc năm thứ 5

252.000

176.400

75.600

II . Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1

450.000

315.000

117.000

2. Năm thứ 2

630.000

441.000

189.000

3. Năm thứ 3 trở đi

1.170.000

819.000

351.000

6. Cây sầu riêng giống thái hạt lép và các loại giống ghép cao sản khác (mật độ trồng 167cây/ha):

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

Loại A

Loại B

Loại C

I .Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

69.000

48.000

21.000

2. Chăm sóc năm thứ 1

137.000

96.000

41.000

3. Chăm sóc năm thứ 2

206.000

144.000

62.000

4. Chăm sóc năm thứ 3

276.000

194.000

83.000

II . Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1

1.950.000

1.365.000

600.000

2. Năm thứ 2

2.520.000

1.762.000

756.000

3. Năm thứ 3 trở đi

3.100.000

2.170.000

930.000

7. Cây cao su (mật độ trồng 555cây/ha):

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

Loại A

Loại B

Loại C

I. Cao su kiến thiết cơ bản

 

 

 

1. Trồng mới chăm sóc dưới 12 tháng

18.000

15.000

11.000

2. Chăm sóc năm thứ 1

39.000

33.000

23.000

3. Chăm sóc năm thứ 2

55.000

44.000

33.000

4. Chăm sóc năm thứ 3

69.000

54.000

41.000

5. Chăm sóc năm thứ 4

82.000

66.000

49.000

6. Chăm sóc năm thứ 5

93.000

74.000

56.000

7. Chăm sóc năm thứ 6

103.000

82.000

62.000

II. Cao su kinh doanh

 

 

 

1. Kinh doanh năm thứ 1- 4

237.600

190.000

143.000

2. Kinh doanh năm thứ 5 trở đi

280.000

225.000

167.000

II. CÂY ĂN TRÁI, CÂY HOA MÀU, CÂY LẤY GỖ:

ĐVT: đồng/cây

STT

Loại cây

Tuổi cây

ĐVT

Đơn giá

1

Chôm chôm

1 năm

cây

45.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

37.500

 

 

Từ 4 – 5 năm

225.000

 

 

Từ 6 năm trở lên

600.000

2

Nhãn, vải

1 năm

cây

45.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

37.500

 

 

Từ 4 – 5 năm

330.000

 

 

Từ 6 năm trở lên

825.000

3

Mít

 

 

 

a

Mít thường

1 năm

cây

9.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

23.000

 

 

Từ 5 – 6 năm

150.000

 

 

Từ 7 năm trở lên

300.000

b

Mít tố nữ

1 năm

cây

37.500

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

23.000

 

 

Từ 4 – 5 năm

225.000

 

 

Từ 6 năm trở lên

450.000

4

Me

1 năm

cây

10.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

23.000

 

 

Từ 4 – 5 năm

90.000

 

 

Từ 6 năm trở lên

225.000

5

Me Thái lan

1 năm

cây

23.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

23.000

 

 

Từ 4 – 6 năm

180.000

 

 

Từ năm thứ 7 trở đi

600.000

6

Chùm ruột, cóc, ổi, Khế

1 năm

cây

10.000

1 năm chăm sóc được cộng thêm

23.000

Từ 4 – 5 năm

75.000

Từ 6 năm trở lên

150.000

7

Xoài

1 năm

cây

23.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

23.000

 

 

Từ 4 – 5 năm

225.000

 

 

Từ 6 năm trở lên

375.000

8

Thanh long

1 năm

gốc

5.000

 

 

Trồng được 2 năm

23.000

 

 

Từ 3 năm trở lên

75.000

9

Sabôchê (cây hồng xiêm)

1 năm

cây

23.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

37.500

 

 

Từ 4 – 5 năm

360.000

 

 

Từ 6 năm trở đi

750.000

10

 Cam , quýt, bưởi, cây lựu, cây đào tiên

1 năm

cây

22.000

1 năm chăm sóc được cộng thêm

37.500

Từ 3 – 4 năm

200.000

Từ 5 năm trở đi

525.000

11

Dây trầu không

1 năm

bụi

7.500

 

 

Từ 2 năm trở đi, cây đang thu hoạch

30.000

12

Dâu tằm

Trồng mới và lưu gốc

m2

1.200

 

 

Đang cho thu hái

3.900

13

Nho

1 năm

cây

48.000

 

 

Từ 2 – 3 năm

90.000

 

 

Trên 3 năm, cây đang cho thu hái

300.000

14

Bơ các loại

1 năm

cây

19.500

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

23.000

 

 

Từ 4 – 5 năm

150.000

 

 

Từ 6 năm, cây đang cho thu hái

450.000

15

Mãng cầu, na,vú sữa

1 năm

cây

15.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

23.000

 

 

Từ 4 – 5 năm

90.000

 

 

Từ 6 năm, cây đang cho thu hái

225.000

16

Chanh

1 năm

cây

10.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

37.500

 

 

Từ 4 – 5 năm

cây

98.000

 

 

Từ 6 năm trở đi

180.000

17

Trứng gà, táo, mận, Canh kyna

1 năm

cây

10.000

1 năm chăm sóc được cộng thêm

23.000

Từ 4 – 5 năm

90.000

Từ 6 năm trở đi

180.000

18

Đu đủ

1 năm

cây

7.500

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

18.000

 

 

Trên 3 năm, cây đang thu hoạch

52.500

19

Chuối các loại

Cây trồng mới

cây

7.500

 

 

Cây cao 1,5m trở lên

cây

15.000

 

 

Cây ra hoa, có buồng

23.000

20

Dừa

Mới trồng đến 1 năm

cây

15.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

23.000

 

 

Từ 4 – 5 năm

90.000

 

 

Từ 6 năm trở đi

300.000

21

Chè (mật độ 1,5 x 0,5m)

1 năm

cây

2.300

 

 

Đang cho thu hoạch

7.500

22

 Cau

1 năm

cây

15.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

23.000

 

 

Trên 5 năm, cây đang thu hoạch

120.000

23

Lúa

 

 

 

a

Lúa nước

Mới trồng

600

 

 

Đến tuổi trưởng thành

1.050

 

 

Sắp được thu hoạch

2.250

b

Lúa nương, Lúa rẫy

Mới trồng

450

 

 

Đến tuổi trưởng thành

750

 

 

Sắp được thu hoạch

1.500

24

Đậu đỗ các loại

Mới trồng

600

 

 

Đến tuổi trưởng thành

1.000

 

 

Sắp được thu hoạch

2.200

25

Rau xanh các loại

Mới trồng

1.500

 

 

Sắp được thu hoạch

15.000

26

Ngô các loại

Mới trồng

600

 

 

Đến tuổi trưởng thành

1.000

 

 

Sắp được thu hoạch

2.300

27

Dứa (thơm)

 

 

 

a

Dứa (trồng phân tán)

Mới trồng

bụi

300

 

 

Đến tuổi trưởng thành

2.000

 

 

Sắp được thu hoạch

3.900

b

Các giống dứa cao sản (trồng tập trung)

Mới trồng

bụi

2.000

 

Đến tuổi trưởng thành

3.900

 

Sắp được thu hoạch

7.800

28

 Khoai, sắn

 

 

 

a

Sắn thường

Mới trồng

300

 

 

Đến tuổi trưởng thành

750

 

 

Sắp được thu hoạch

1.500

b

Sắn công nghiệp

Mới trồng

800

 

 

Đến tuổi trưởng thành

1.600

 

 

Sắp được thu hoạch

3.000

29

Mía các loại trồng tập trung (cung cấp cho nhà máy đường)

Mới trồng và lưu gốc

630

Đến tuổi trưởng thành

1.200

Sắp được thu hoạch vụ 1

2.500

Sắp được thu hoạch vụ 2 và 3

3.500

30

Mía các loại trồng phân tán (cho tiêu dùng)

Mới trồng và lưu gốc

1.000

Đến tuổi trưởng thành

1.500

Sắp được thu hoạch vụ 1

3.000

Sắp được thu hoạch vụ 2 và 3

5.000

31

Bông vải

Mới trồng

300

 

 

Đến tuổi trưởng thành

1.000

 

 

Sắp được thu hoạch

2.000

32

Cari (màu)

Mới trồng

cây

15.000

 

 

Từ 2 – 5 năm

109.000

 

 

Từ 6 năm trở lên, đang thu hoạch

187.000

33

Gừng, riềng, tỏi, ớt, nghệ

Mới trồng

Đến tuổi trưởng thành

Sắp được thu hoạch

500

7.000

12.000

34

Rau thơm, sả, hành,

Mới trồng

Đến tuổi trưởng thành

Sắp được thu hoạch

500

7.000

12.000

35

Chè tàu, cây keo, cây râm bụt trồng làm hàng rào

Cây cao đến 0,5 mét

m

10.800

Cây cao trên 0,5 mét trở lên

23.000

36

Mai vàng

Từ 1 – 2 năm

cây

46.800

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

35.100

 

 

Từ trên 5 năm

450.000

37

Quế

Từ 1 – 2 năm

cây

23.400

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

35.100

 

 

Từ 6 – 9 năm

230.000

 

 

Trên 9 năm

cây

300.000

38

Tre lấy măng

Trồng 01 năm

bụi

15.000

 

 

Năm thứ 2

bụi

30.000

 

 

Năm thứ 3 trở đi

bụi

50.000

39

Tre, lồ ô

Cây non chưa sử dụng

cây

3.900

 

 

Cây lớn đã sử dụng được

9.800

40

Bạch đàn (mật độ trồng: 2.000cây/ha), muồng đen, keo (mật độ trồng 1.600cây/ha) trồng tập trung

Mới trồng 1 năm

cây

9.000

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4

22.000

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6

49.000

Từ năm thứ 7 trở đi

73.000

41

Bạch đàn, muồng đen, keo trồng phân tán

Mới trồng 1 năm

cây

9.000

Năm kiến thiết cơ bản 1

14.000

Năm kiến thiết cơ bản 2

20.000

Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm

59.000

Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm

73.000

Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm

79.000

Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm

132.000

42

Tếch (mật độ trồng 1.600cây/ha)

Mới trồng 1 năm

cây

7.800

Năm kiến thiết cơ bản 1

9.800

Năm kiến thiết cơ bản 2

13.700

Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm

50.700

Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm

87.800

Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm

138.500

Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm

156.000

43

Thông (mật độ trồng 1.600cây/ha)

Mới trồng 1 năm

cây

5.400

Năm kiến thiết cơ bản 1

8.900

Năm kiến thiết cơ bản 2

11.700

Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm

29.200

Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm

39.000

Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm

58.500

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm

83.300

44

Sao (mật độ trồng 1.100cây/ha)

Mới trồng 1 năm

cây

7.800

Năm kiến thiết cơ bản 1

9.800

Năm kiến thiết cơ bản 2

13.700

Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm

44.000

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm

58.500

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm

87.800

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm

165.000

45

Cây gió bầu (mật độ trồng 1.300cây/ha)

Mới trồng 1 năm

cây

8.500

Năm kiến thiết cơ bản 1

12.000

Năm kiến thiết cơ bản 2

15.000

Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm

200.000

Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm

250.000

Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm

300.000

Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm

cây

600.000

46

Cây xoan (mật độ trồng 1.600cây/ha)

Mới trồng 1 năm

cây

5.400

Năm kiến thiết cơ bản 1

8.900

Năm kiến thiết cơ bản 2

11.700

Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 – 5 năm

29.300

Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 – 10 năm

39.000

Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 – 15 năm

58.500

Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 – 20 năm

83.300

III. TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC:

1. Giếng nước:

a. Giếng đất: đường kính 01 mét

STT

Độ sâu

Đơn giá

(đồng/cái)

1

Dưới 5m

714.000

2

Từ 5m đến 10m

1.427.000

3

Từ trên 10m đến 12m

1.713.000

4

Từ trên 12m đến 15m

2.141.000

5

Từ trên 15m đến 18m

3.261.000

6

Từ trên 18m đến 21m

3.805.000

7

Từ trên 21m đến 24m

4.348.000

8

Từ trên 24m đến 27m

4.892.000

9

Từ 27m trở lên

5.381.000

Ghi chú: Trường hợp giếng đất có đường kính khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh sau:

TT

Đường kính giếng đất

Hệ số điều chỉnh

1

Có đường kính 1,2m

1,44

2

Có đường kính 1,5 m

2,55

3

Có đường kính 2,0m

4,00

- Giếng nước làm bằng ống cống bê tông không cốt thép (KT: M150, dày 8cm, cao 60cm, đường kính 01 mét): 80.000 đồng/ống

b. Giếng khoan

STT

Đường kính giếng khoan

Đơn giá (đồng/mét sâu)

1

Khoan giếng bằng máy khoan xoay tự hành 54CV, độ sâu khoan <= 20 m, đường kính lỗ khoan < 200mm, cấp đất đá I-III

179.000

c. Giếng đá:

TT

Đường kính

Đơn giá (đồng/mét sâu)

1

Có đường kính dưới 2m

239.000

2

Có đường kính từ 2 - 3m

537.000

Ghi chú:

+ Mức giá áp dụng cho mét sâu thực tế có đá.

+ Trường hợp giếng đá đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu > 2,5 mét thì được nhân với hệ số điều chỉnh theo bảng hệ số sau:

STT

Độ sâu giếng đá

Hệ số điều chỉnh

1

Chiều sâu từ 2,5m đến dưới 3,5m

1,19

2

Chiều sâu từ 3,5m đến dưới 4,5m

1,33

3

Chiều sâu từ 4,5m đến dưới 5,5m

1,38

d. Giếng có xây thành:

+ Không có sân giếng được cộng thêm: 615.000 đồng/cái.

+ Có sân giếng được cộng thêm: 670.000 đồng/cái.

e. Giếng xây thành có nắp đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép được cộng thêm:  137.000 đồng/cái.

2. Bể nước xây kết cấu gạch: 802.000 đồng/m³

3. Sân, vỉa hè: (kết cấu đá 4x6 vữa xây mác xi măng # 50 dày 100, láng vữa xi măng # 75 dày 30): 66.000 đồng/m².

4. Tường rào: Xây gạch ống dày 100 có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân 2 mét, có quét vôi: 551.000 đồng/m dài.

5. Tường rào: Xây gạch ống dày 100 có hàng rào sắt, giằng bê tông cốt thép, chiều cao trung bình 2 mét: 1.025.000 đồng/m dài.

6. Tường rào: Xây gạch ống dày 100, cao bình quân 0,4 m có giăng rào lưới B40, cao bình quân 1,2 m, khoảng cách trụ, cọc bình quân 3 mét:

+ Trụ xây gạch 300x300 (Không tính lưới B40 và cọc sắt): 210.000 đồng/m dài.

+ Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100x100 (Không tính lưới rào và cọc sắt) :185.000 đồng/m dài.

+ Cọc sắt V50x 50x5 (tự thu hồi): 160.000 đồng/m dài.

7. Giá đào ao: 8.500 đ/m³

8. Đền bù việc di chuyển mồ mả:

a. Mộ xây:

- Xây gạch: 2.700.000 đồng/cái.

- Xây gạch ốp gạch Gramic: 4.050.000 đồng/cái.

- Xây gạch ốp đá: 6.750.000 đồng/cái.

b. Mộ đất: 1.350.000 đồng/cái.

9. Đền bù tháo dỡ hệ thống cung cấp điện, nước, điện thoại đi nơi khác: Căn cứ vào hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt và chất lượng còn lại của các loại thiết bị tại thời điểm đền bù.

10. Đối với các công trình hạ tầng cơ sở (đèn đường, cáp điện, đường cấp thoát nước và các công trình khác) thì chủ đầu tư có trách nhiệm chủ động phối hợp với các ngành chức năng tính toán và xây dựng phương án di dời, đền bù cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt trước khi thực hiện.

11. Đối với vật kiến trúc khác không có trong bảng giá này thì Chủ đầu tư phối hợp với các ngành chức năng (Hội đồng bồi thường) tính toán thực tế để xác định giá trị bồi thường.

Phần 2.

CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÂY TRỒNG

1. Cây cà phê: Tiêu chuẩn của cây cà phê được phân loại như sau:

a) Cà phê thời kỳ kiến thức cơ bản:

+ Cà phê trồng mới (độ tuổi dưới 12 tháng):

Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ trên 40 – 50cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.

Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 30 – 40cm có trên 2–3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, hơi bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Cà phê chăm sóc năm thứ nhất:

Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 – 1,2 mét, cặp cành đạt từ 12 – 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 – 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 – 1,0 mét, cặp cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.

+ Cà phê chăm sóc năm thứ 2:

Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 – 1,4 mét, cặp cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 – 1,0 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,8 – 1,0 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 – 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.

b) Cà phê kinh doanh:

+ Cây loại A:

Năng suất cà phê nhân khô đạt trên 3 tấn/ha.

Hình thái cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khoẻ.

+ Cây loại B:

Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 2 đến dưới 3 tấn/ha.

Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A.

+ Cây loại C:

Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 0,5 đến dưới 2 tấn/ha.

Không đạt các tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.

2. Cây Cao su: Tiêu chuẩn của cây được phân loại như sau:

Năm trồng

Chỉ tiêu

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

1. Trồng mới

 

80% cây phát triển 2 tầng lá

60<80% cây phát triển 2 tầng lá

<60% cây phát triển 2 tầng lá

2. Chăm sóc năm thứ 1

Vanh bình quân

6 – 7 cm

4 – 5 cm

Nhỏ hơn 4 cm

3. Chăm sóc năm thứ 2

Vanh bình quân

13 – 15 cm

11- dưới 13 cm

Nhỏ hơn 11 cm

4. Chăm sóc năm thứ 3

Vanh bình quân

20 – 23 cm

16- dưới 20 cm

Nhỏ hơn 16 cm

5. Chăm sóc năm thứ 4

Vanh bình quân

27 – 31 cm

21 dưới 27 cm

Nhỏ hơn 21 cm

6. Chăm sóc năm thứ 5

Vanh bình quân

34 – 40 cm

27- dưới 34 cm

Nhỏ hơn 27 cm

7. Chăm sóc năm thứ 6

Vanh bình quân

45 – 50 cm

36- dưới 45 cm

Nhỏ hơn 36 cm

Ghi chú: Vanh bình quân là chu vi cây được đo cách mặt đất 1,0 mét.

3. Cây tiêu: Tiêu chuẩn phân loại như sau:

a. Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

- Tiêu trồng mới (tuổi từ 4 – 5 tháng):

+ Cây loại A: Lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.

+ Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện của thiếu dinh dưỡng, bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

- Tiêu chăm sóc năm thứ 1:

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,4 – 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,3 – 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

Tiêu chăm sóc năm thứ 2:

+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,6 – 0,7 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,5 – 0,6 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b. Thời kỳ kinh doanh:

+ Cây loại A:

Năng xuất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,5kg đến dưới 2kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt từ 2,0kg/cây trở lên.

Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khoẻ.

+ Cây loại B:

Năng xuất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,3 đến dưới 0,5kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt 1,5 kg đến dưới 2kg/cây.

Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

4. Cây điều: Tiêu chuẩn phân loại như sau:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

+ Trồng mới:

Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 1:

Cây loại A:Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 2:

Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b. Thời kỳ kinh doanh:

+ Cây loại A:

- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1,5kg hạt nhân khô/cây trở lên.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 6 đến dưới 8kg hạt nhân khô/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Từ 8,0kg hạt nhân khô/cây trở lên.

Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

+ Cây loại B:

- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 1,5 kg hạt nhân khô/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 4 đến dưới 6kg hạt nhân khô/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 6,0 kg hạt nhân khô/cây.

Hình thái cây xanh tốt, có ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

5. Cây ca cao: Tiêu chuẩn cây ca cao được phân loại như sau:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

+ Trồng mới:

Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 1:

Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 2:

Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b. Thời kỳ kinh doanh:

+ Cây loại A:

- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 2kg hạt khô/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 2 đến dưới 3kg hạt khô/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 3,0 kg hạt khô/cây.

Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

+ Cây loại B:

- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 0,5 đến dưới 1kg hạt nhân khô/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 1 đến dưới 2kg hạt nhân khô/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 2,0 kg hạt nhân khô/cây.

Hình thái cây xanh tốt, có ít sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

6. Cây sầu riêng (giống thường): Tiêu chuẩn cây sầu riêng được phân loại như sau:

Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

+ Trồng mới:

Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 1:

Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 2:

Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 3:

Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 4:

Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 5:

Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

b. Thời kỳ kinh doanh:

+ Cây loại A:

- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 100 đến dưới 130kg/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 130 đến dưới 150kg/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 150 kg/cây.

Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.

+ Cây loại B:

- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 80 đến dưới 100kg/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 100 đến dưới 120kg/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 120 kg/cây.

Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

Phần 3.

MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC

1. Đối với cây lấy gỗ và các loại cây ăn trái, trường hợp có khối lượng gỗ thu hồi lớn hơn 5m3/hộ thì Hội đồng đền bù phải xác định giá trị gỗ thu hồi để khấu trừ vào giá trị đền bù.

2. Đối với những loại cây chưa phân loại chất lượng A, B, C, nếu cây sâu bệnh, cây kém phát triển, cây già cỗi thì tính bằng 70% mức giá được quy định của các loại cây tương ứng.