cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 15/05/2008 Về miễn thu khoản phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 17/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 15-05-2008
  • Ngày có hiệu lực: 25-05-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2420 ngày (6 năm 7 tháng 20 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-01-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-01-2015, Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 15/05/2008 Về miễn thu khoản phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 69/QĐ-UBND ngày 09/01/2015 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2008/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 15 tháng 05 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC MIỄN THU CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THEO CHỈ THỊ SỐ 24/2007/CT-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/08/2001;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/04/2007 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 500/TTr-STC ngày 17/04/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Miễn thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; cụ thể như sau:

1. Về phí:

a) Miễn thu phí an ninh, trật tự.

b) Miễn thu phí phòng, chống thiên tai.

2. Về lệ phí:

a) Lệ phí hộ tịch: Miễn thu lệ phí hộ tịch khi thực hiện các công việc về hộ tịch tại các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam, cụ thể như sau:

+ Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc khai sinh.

+ Miễn thu toàn bộ lệ phí đăng ký kết hôn, bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn.

+ Miễn thu toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử, bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử.

+ Miễn thu toàn bộ lệ phí thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch.

b) Lệ phí cấp chứng minh nhân dân: Miễn thu khi cấp mới chứng minh nhân dân, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng.

c) Lệ phí hộ khẩu: Miễn thu lệ phí hộ khẩu đối với cấp mới sổ hộ khẩu gia đình (kể cả tách mới sổ hộ khẩu), cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.

d) Lệ phí địa chính: Miễn thu lệ phí địa chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất, kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp). Trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã thuộc tỉnh.

3. Các nội dung khác vẫn tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 13/08/2007 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Sửa đổi đoạn thứ 3, Điều 3, Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 13/08/2007 của UBND tỉnh như sau: Quyết định số 138/2002/QĐ-UB ngày 09/09/2002 của UBND tỉnh về thu các loại phí trên địa bàn và các văn bản quy định về phí và lệ phí trái với Quyết định này, nay sửa thành Quyết định số 138/2002/QĐ-UB ngày 09/09/2002 của UBND tỉnh về huy động Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn và các Văn bản quy định về phí và lệ phí trái với Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các cấp; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB- Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- TT Công báo, TT Tin học;
- Các BP: TH, NLN, CN, NC;
- Lưu: VT, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư