Quyết định số 997/QĐ-BTNMT ngày 12/05/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Khí tượng Thuỷ văn và Biến đổi khí hậu
- Số hiệu văn bản: 997/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Ngày ban hành: 12-05-2008
- Ngày có hiệu lực: 12-05-2008
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 6041 ngày (16 năm 6 tháng 21 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 997/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng Thuỷ văn và Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về khí tượng, thuỷ văn; giám sát hoạt động dự báo, cảnh báo thiên tai; quản lý, điều phối các hoạt động liên quan đến biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-zôn thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch năm năm và hàng năm về khí tượng, thủy văn, dự báo và cảnh báo thiên tai, quản lý và điều phối các hoạt động liên quan đến biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô- zôn.
2. Trình Bộ trưởng cơ chế, chính sách về kinh tế và xã hội hóa hoạt động khí tượng, thủy văn, dự báo và cảnh báo thiên tai; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Trình Bộ trưởng các chương trình, dự án về khí tượng, thủy văn, dự báo và cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-zôn theo phân công của Bộ trưởng.
4. Chủ trì xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về khí tượng, thủy văn, dự báo và cảnh báo thiên tai, quản lý và điều phối các hoạt động liên quan đến biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-zôn.
5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khí tượng, thủy văn, dự báo và cảnh báo thiên tai; nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng ngừa, giảm nhẹ thiên tai, tác động của biến đổi khí hậu và lợi ích của việc bảo vệ tầng ô-zôn.
6. Về khí tượng, thuỷ văn:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chiến lược phát triển ngành khí tượng thủy văn; quy hoạch phát triển mạng lưới khí tượng, thủy văn quốc gia; bảo vệ hành lang an toàn kỹ thuật đối với các công trình khí tượng, thủy văn; di chuyển công trình khí tượng, thủy văn thuộc loại đặc biệt và thuộc mạng lưới phát báo quốc tế;
b) Trình Bộ trưởng quyết định việc thành lập, di chuyển, nâng cấp, hạ cấp, giải thể trạm khí tượng, thủy văn và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt; xây dựng danh mục công trình khí tượng, thủy văn thuộc loại đặc biệt và thuộc mạng lưới phát báo quốc tế;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quan trắc khí tượng, thủy văn; quản lý chất lượng phương tiện đo chuyên ngành, quản lý và khai thác thông tin, tư liệu khí tượng, thủy văn;
d) Chủ trì thẩm tra việc sử dụng tư liệu khí tượng, thủy văn trong hồ sơ các công trình, dự án đầu tư xây dựng trọng điểm quốc gia và các công trình, dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định và quản lý đầu tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của pháp luật; tham gia thẩm định các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình khí tượng, thủy văn theo phân công của Bộ trưởng;
đ) Tổ chức thực hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi giấy phép hoạt động của công trình khí tượng, thủy văn chuyên dùng thuộc thẩm quyền quản lý của các Bộ, ngành, tổ chức kinh tế và tổ chức đoàn thể ở Trung ương theo quy định của pháp luật;
e) Chủ trì tổ chức đánh giá chất lượng tài liệu quan trắc khí tượng, thủy văn của các trạm khí tượng, thủy văn chuyên dùng thuộc sự quản lý của các Bộ, ngành.
7. Về dự báo, cảnh báo thiên tai:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy chế dự báo, cảnh báo thiên tai về động đất, sóng thần, bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, lụt và triều cường;
b) Xây dựng, quản lý mạng lưới cảnh báo thiên tai; hướng dẫn việc cung cấp, sử dụng thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai trên phạm vi cả nước;
c) Tổ chức thực hiện việc cấp giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên lãnh thổ, lãnh hải Việt Nam theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức nghiên cứu, xây dựng các kịch bản về thảm họa thiên nhiên; hướng dẫn, kiểm tra các Bộ, ngành, địa phương việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, phương án phòng ngừa thiên tai; tham gia khắc phục hậu quả sau khi xảy ra thiên tai.
8. Về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-zôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức việc theo dõi, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với điều kiện tự nhiên, con người và kinh tế - xã hội; đề xuất biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-zôn;
b) Cấp thư xác nhận hoặc thư phê duyệt dự án Cơ chế phát triển sạch cho các tổ chức trong và ngoài nước đầu tư vào các dự án Cơ chế phát triển sạch thuộc Nghị định thư Kyoto của Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu theo ủy quyền của Bộ trưởng;
c) Hướng dẫn điều kiện nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-zôn thuộc Nghị định thư Montreal của Công ước Vienna về bảo vệ tầng ô-zôn theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì tổ chức và phối hợp thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu và Nghị định thư Kyoto, Công ước Vienna về bảo vệ tầng ô-zôn và Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-zôn;
đ) Thường trực Ban chỉ đạo thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu và Nghị định thư Kyoto; thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thẩm quyền trong nước về Cơ chế phát triển sạch; giữ mối liên hệ với Ban thư ký Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu và Ban Liên Chính phủ về biến đổi khí hậu.
9. Làm đầu mối liên hệ, theo dõi, báo cáo Bộ trưởng về hoạt động của các hội, tổ chức phi Chính phủ và cá nhân trong lĩnh vực khí tượng, thủy văn, dự báo và cảnh báo thiên tai và biến đổi khí hậu.
10. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế; thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế theo phân công của Bộ trưởng.
11. Tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa học, ứng dụng, triển khai tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ; thực hiện đào tạo, bồi dưỡng về khí tượng, thủy văn, dự báo và cảnh báo thiên tai, biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-zôn theo phân công của Bộ trưởng.
12. Thực hiện các dịch vụ về khí tượng, thủy văn, dự báo và cảnh báo thiên tai, biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-zôn theo quy định của pháp luật.
13. Phối hợp với Thanh tra Bộ thực hiện thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm pháp luật về khí tượng, thủy văn, dự báo và cảnh báo thiên tai, biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-zôn; trả lời các tổ chức, cá nhân về chính sách, pháp luật khí tượng, thủy văn, dự báo và cảnh báo thiên tai, biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-zôn.
14. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ và phân công của Bộ trưởng.
15. Quản lý tài chính, tài sản thuộc Cục; thực hiện nhiệm vụ của đơn vị dự toán cấp II đối với các đơn vị trực thuộc Cục theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo quy định.
17. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Cục:
Lãnh đạo Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nhiệm vụ được giao; điều hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Cục; quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Cục; xây dựng quy chế làm việc; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về lĩnh vực công tác được phân công.
2. Bộ máy giúp việc Cục trưởng:
a) Phòng Khí tượng Thuỷ văn;
b) Phòng Biến đổi khí hậu;
c) Phòng Cảnh báo, Dự báo thiên tai;
d) Phòng Kinh tế, Pháp chế và Chính sách;
đ) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
e) Phòng Khoa học - Công nghệ và Hợp tác quốc tế;
g) Văn phòng.
3. Các đơn vị sự nghiệp:
a) Trung tâm Dữ liệu và Truyền thông phòng ngừa thiên tai;
b) Trung tâm Bảo vệ tầng ô-zôn.
Văn phòng, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |