Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 08/05/2008 Ban hành Quy trình về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ để thực hiện các dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu văn bản: 1147/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Ngày ban hành: 08-05-2008
- Ngày có hiệu lực: 08-05-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 21-10-2010
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 6044 ngày (16 năm 6 tháng 24 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1147/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 08 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 78/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, Hợp đồng xây dựng - chuyển giao;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 08/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 47/TTr-KHĐT ngày 11 tháng 3 năm 2008 về việc ban hành Quy trình đầu tư chung trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy trình về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ để thực hiện các dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc xây dựng quy trình tiếp nhận, trình tự thủ tục thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn đảo Phú Quốc theo phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 08/5/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này quy định giải quyết các loại thủ tục hành chính có liên quan đến việc chấp thuận chủ trương đầu tư; thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; cấp giấy chứng nhận đầu tư; phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng, dự án đầu tư, thiết kế cơ sở; thẩm duyệt phương án phòng cháy chữa cháy; báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường để thực hiện các dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Các dự án đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT thực hiện theo Nghị định số 78/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, Hợp đồng xây dựng - chuyển giao và một số bước công việc được quy định thực hiện theo Quy trình này.
Các dự án có liên quan đến đất rừng có quy chế riêng theo quy định của Luật Bảo vệ và phát triển rừng, Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng và các quy định hiện hành có liên quan của Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong và ngoài nước thực hiện các dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Điều 3. Thành phần tham gia và nhiệm vụ chung
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh danh mục dự án kêu gọi đầu tư có liên quan đến đất đai bằng nhiều nguồn vốn; làm đầu mối tiếp nhận, trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư theo phân cấp; phối hợp các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu, xử lý tổng hợp các khó khăn vướng mắc trong quá trình đầu tư.
2. Sở Xây dựng: thẩm định và trình UBND tỉnh duyệt quy hoạch chi tiết, thẩm định và phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng, thiết kế cơ sở theo thẩm quyền.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: thẩm định nhu cầu sử dụng đất; lập thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; thẩm định, trình duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận cam kết bảo vệ môi trường.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố (dưới đây gọi tắt là UBND cấp huyện) và các sở, ngành: thực hiện theo phân cấp trên một số lĩnh vực trong Quy chế này và theo các quy định khác của pháp luật.
Điều 4. Công khai hóa các quy hoạch, danh mục dự án kêu gọi đầu tư
Trên cơ sở các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất; Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp các sở, ngành và UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh xây dựng danh mục các quy hoạch, dự án kêu gọi đầu tư có liên quan đến sử dụng đất trình HĐND tỉnh phê duyệt vào kỳ họp đầu năm.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 5. Đăng ký đầu tư - chấp thuận chủ trương đầu tư
Các nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang phải thực hiện đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật. Các nhà đầu tư (có thể thông qua UBND cấp huyện hoặc các sở, ngành có liên quan của tỉnh) gửi hồ sơ đăng ký đầu tư đến Sở Kế hoạch và Đầu tư; trong thời gian 10 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư xử lý như sau:
1. Nếu dự án đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập văn bản trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư trong vòng 05 ngày làm việc.
2. Nếu dự án không có trong quy hoạch xây dựng hoặc chưa có quy hoạch xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các ngành: tài nguyên và môi trường, xây dựng, sở chuyên ngành; UBND cấp huyện nơi có dự án và nhà đầu tư tổ chức khảo sát thực địa để xác định vị trí, ranh giới, diện tích đất đai, tổng mặt bằng của dự án trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời cho phép tổ chức điều chỉnh hoặc lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất vào thời gian thích hợp trong năm (nếu thấy cần thiết) theo quy định; hoặc có văn bản trả lời từ chối dự án của nhà đầu tư trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
Điều 6. Trình tự để thực hiện dự án đầu tư
1. Sau khi có chủ trương đầu tư, nhà đầu tư có thể tiến hành thực hiện đồng thời các công việc: lập quy hoạch chi tiết/ quy hoạch tổng mặt bằng - hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư - lập dự án, thiết kế cơ sở - lập báo cáo đánh giá tác động môi trường/đăng ký cam kết bảo vệ môi trường gửi các cơ quan có liên quan thẩm định và trình duyệt theo quy định hiện hành.
2. Song song với việc thực hiện các công việc quy định tại khoản 1 của Điều 6 Quy trình này; nhà đầu tư có thể ký hợp đồng đo đạc khảo sát lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư với đơn vị có chức năng; chuyển kinh phí cho Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện để chi trả đền bù; phối hợp cùng UBND cấp huyện trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (nếu dự án chưa được bồi thường giải phóng mặt bằng).
3. Sau khi hoàn thành các thủ tục được quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều 6 Quy trình này; nhà đầu tư nộp hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (có Phụ lục 1 và 2 hướng dẫn kèm theo).
Chương III
HỒ SƠ THỦ TỤC VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 7. Lập quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng
1. Phân loại.
Trong hồ sơ thiết kế cơ sở, quy hoạch xây dựng phải là quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 được lập trên cơ sở quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000 được các cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt theo phân cấp.
Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt, giải quyết như sau:
a. Đối với dự án đầu tư công trình đơn lẻ, không có trong quy hoạch xây dựng hoặc chưa có quy hoạch xây dựng thì căn cứ quy hoạch ngành, sau khi thực hiện các quy định tại khoản 2, Điều 5 của Quy trình này, chủ đầu tư lập quy hoạch tổng mặt bằng trình sở chuyên ngành thẩm định, phê duyệt làm cơ sở lập dự án và thiết kế cơ sở; đồng thời tham mưu tổ chức điều chỉnh hoặc lập quy hoạch xây dựng (nếu thấy cần thiết) theo quy định.
b. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (khu đô thị, khu công nghiệp…) chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 thuộc phạm vi dự án do mình quản lý và trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định:
2. Cơ quan tiếp nhận và thẩm định
a. Sở Xây dựng thẩm định các nhiệm vụ và đồ án chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm:
- Các khu vực có phạm vi lập quy hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính từ hai huyện trở lên;
- Các khu chức năng khác ngoài đô thị (khu du lịch, khu di sản, bảo tồn di tích, khu công nghiệp địa phương,...) có quy mô nhỏ hơn 500ha, các khu chức năng thuộc khu công nghệ cao, khu kinh tế có chức năng đặc biệt;
- Các khu chức năng thuộc đô thị mới;
- Các khu chức năng trong đô thị mới liên tỉnh có phạm vi lập quy hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính một tỉnh.
b. Phòng Công thương, Phòng Quản lý đô thị của các huyện, thị xã, thành phố thẩm định các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm:
- Các khu chức năng của đô thị;
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (sau khi có ý kiến chuyên môn của Sở Xây dựng) và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, (trừ quy hoạch chi tiết xây dựng do Sở Xây dựng thẩm định).
3. Danh mục hồ sơ
a. Nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
- Tờ trình đề nghị phê duyệt;
- Thuyết minh;
- Các bản vẽ thu nhỏ, gồm: bản đồ vị trí và giới hạn khu đất; bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường (về giao thông, cấp nước, chuẩn bị kỹ thuật đất, thoát nước - vệ sinh môi trường, cấp điện và hiện trạng môi trường); bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, gồm: bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng; bản đồ quy hoạch giao thông; bản đồ quy hoạch cấp nước; bản đồ quy hoạch cấp điện; bản đồ quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường; bản đồ đánh giá tác động môi trường; bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật; các sơ đồ liên hệ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của khu vực lập quy hoạch với các khu vực lân cận hoặc toàn đô thị;
- Các văn bản pháp lý có liên quan:
b. Quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng công trình, tỷ lệ 1/500.
- Tờ trình đề nghị phê duyệt;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Các bản vẽ thu nhỏ.
c. Số lượng hồ sơ: trình thẩm định, phê duyệt tối thiểu là 03 bộ và các bản vẽ thu nhỏ in màu, các phụ lục tính toán kèm theo, 01 bộ bản vẽ in màu và 02 bộ bản vẽ in đen trắng đúng tỷ lệ.
4. Thời gian giải quyết hồ sơ
a. Nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
Thời gian thẩm định: tối đa 25 ngày làm việc.
Thời gian phê duyệt trong 20 ngày làm việc.
b. Quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng công trình, tỷ lệ 1/500.
Thời gian thẩm định: tối đa 20 ngày làm việc.
Thời gian phê duyệt trong 10 ngày làm việc.
Điều 8. Cấp giấy chứng nhận đầu tư.
1. Phân loại dự án
a. Dự án không phải đăng ký đầu tư để cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Dự án đầu tư trong nước có vốn đầu tư dưới 15 tỉ đồng và không thuộc Danh mục lĩnh vực kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư.
b. Dự án phải đăng ký đầu tư để được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
b.1. Dự án không phải thẩm tra để cấp giấy chứng nhận đầu tư.
- Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 đến dưới 300 tỉ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện;
- Dự án đầu tư có vốn nước ngoài có quy mô vốn dưới 300 tỉ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện.
b.2. Dự án phải thẩm tra để cấp giấy chứng nhận đầu tư.
- Dự án có quy mô vốn từ 300 tỉ đồng Việt Nam trở lên hoặc;
- Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện (không quy định vốn);
- Cả hai trường hợp trên.
2. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư
a. Đối với dự án không phải thẩm tra để cấp giấy chứng nhận đầu tư, bao gồm:
- Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (nhà đầu tư tự lập và tự chịu trách nhiệm);
- Đối với nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ còn bao gồm hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng Hợp tác kinh doanh (BCC), điều lệ doanh nghiệp (nếu có).
b. Đối với dự án phải thẩm tra để cấp giấy chứng nhận đầu tư, bao gồm:
- Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao hợp lệ Giấy CMND hoặc hộ chiếu (đối với nhà đầu tư là cá nhân); bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh (đối với nhà đầu tư là tổ chức);
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (nhà đầu tư tự lập và tự chịu trách nhiệm);
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, địa điểm đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi trường;
- Đối với nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ còn bao gồm hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng Hợp tác kinh doanh, Điều lệ doanh nghiệp (nếu có);
- Đối với dự án gắn với thành lập tổ chức kinh tế mới, ngoài các hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư còn phải nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp
3. Quy trình và thời gian cấp giấy chứng nhận đầu tư
a. Đối với dự án không phải thẩm tra để cấp giấy chứng nhận đầu tư.
- Nhà đầu tư nộp 3 bộ hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, trong đó có 1 bộ gốc;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập thủ tục trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư.
b. Đối với dự án phải thẩm tra để cấp giấy chứng nhận đầu tư.
- Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của sở, ngành liên quan; trường hợp cần thiết thì gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo chỉ một lần bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự án đầu tư;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra và trả lời bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 9. Thu hồi đất
1. Phân loại các trường hợp thu hồi và không thu hồi đất
a. Các dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 36 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai và Điều 34, 35 của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ thì Nhà nước thu hồi đất giao cho nhà đầu tư để thực hiện dự án (Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai).
b. Các trường hợp còn lại nhà đầu tư tự thỏa thuận nhận chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn hoặc thuê đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất và xin chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án.
2. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước
UBND cấp huyện phối hợp cùng các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính và các sở chuyên ngành thực hiện: thông báo chủ trương thu hồi đất; phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; thông báo cho người đang sử dụng đất biết lý do thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp với đơn vị đo đạc và chủ đầu tư tiến hành kê khai, kiểm kê và xác định nguồn gốc đất đai; phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư.
3. Trình tự thủ tục và thời gian thực hiện
a. Hồ sơ thu hồi đất.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng (có sự tham gia của chủ đầu tư) nộp 01 bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường nếu khu đất thu hồi có cả đất của các tổ chức và hộ gia đình, cá nhân sử dụng; nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nếu khu đất thu hồi chỉ có hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Hồ sơ gồm có:
- Quyết định phê duyệt quy hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; văn bản về chủ trương thu hồi đất;
- Thông báo thu hồi đất; tờ trình của UBND cấp huyện về việc thu hồi đất đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
- Quyết định của UBND cấp huyện phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Trích đo địa chính hoặc hiện trạng khu đất kèm theo danh sách thể hiện diện tích, loại đất, họ tên và địa chỉ người sử dụng đất của từng thửa đất thu hồi; hồ sơ địa chính từng thửa đất thu hồi.
b. Thời gian thực hiện.
b.1. Sau hai mươi (20) ngày, kể từ ngày UBND cấp huyện thông báo về việc thu hồi đất, cơ quan Tài nguyên và Môi trường, có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất.
b.2. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp, Ủy ban nhân dân cùng cấp có trách nhiệm xem xét, ký quyết định thu hồi đất.
b.3. Trường hợp khu đất bị thu hồi vừa có thửa đất thuộc thẩm quyền thu hồi của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, vừa có thửa đất thuộc thẩm quyền thu hồi của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thu hồi chung đối với toàn bộ các thửa đất trên khu đất và ra quyết định thu hồi đối với từng thửa đất thuộc thẩm quyền thu hồi của mình.
Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi chung của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi từng thửa đất thuộc thẩm quyền thu hồi của mình.
Điều 10. Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy.
1. Phân loại dự án đầu tư phải thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy
Danh mục dự án, công trình thuộc diện phải thiết kế và thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy thực hiện theo Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
2. Cơ quan tiếp nhận thẩm duyệt
Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy (PC23), Công an tỉnh Kiên Giang tiếp nhận và xử lý hồ sơ thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy.
3. Hồ sơ thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy các công trình xây dựng
Chủ đầu tư lập 3 bộ hồ sơ, gồm: đơn đề nghị thẩm duyệt của chủ đầu tư; bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định đầu tư; bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật công trình; bản vẽ tổng mặt bằng công trình và bản vẽ định vị công trình; các bản vẽ kiến trúc và kết cấu các hạng mục công trình, các bản vẽ kỹ thuật điện, chống sét, cấp nước chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, thoát nạn, thông gió. Các bản vẽ, thuyết minh, danh mục thiết bị phải được chủ đầu tư ký tên, đóng dấu.
4. Thời gian thẩm duyệt
Không quá 20 ngày làm việc đối với thiết kế kỹ thuật công trình nhóm A và không quá 15 ngày làm việc đối với công trình thuộc nhóm B, C.
Điều 11. Lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở.
1. Dự án đầu tư
a. Trên cơ sở quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng đã được cơ quan chức năng thẩm định, nhà đầu tư lập dự án đầu tư và tự quyết định đầu tư (sau khi thiết kế cơ sở đã được sở chuyên ngành thẩm định) theo quy định hiện hành.
b. Riêng các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, Sở Xây dựng thẩm định dự án đầu tư đồng thời với thiết kế cơ sở, trình UBND tỉnh phê duyệt dự án hoặc quyết định cho phép đầu tư trong thời gian 45 ngày.
2. Thiết kế cơ sở
a. Phân loại dự án đầu tư phải thẩm định thiết kế cơ sở.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình không phân biệt nguồn vốn đều phải thẩm định thiết kế cơ sở, ngoại trừ các trường hợp sau đây:
- Công trình xây dựng chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng (công trình có tổng mức đầu tư dưới 07 tỉ đồng);
- Công trình xây dựng mang mục đích tôn giáo.
3. Cơ quan tiếp nhận thẩm định thiết kế cơ sở
a. Sở Xây dựng.
- Các dự án nhóm B, C đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Dự án đầu tư xây dựng 01 công trình dân dụng dưới 20 tầng nhóm A;
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình khác do Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu;
- Ngoại trừ các công trình thuộc dự án nhóm B, C sau đây:
+ Các dự án đầu tư xây dựng công trình do các Bộ, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước đầu tư thuộc chuyên ngành do mình quản lý;
+ Các dự án đầu tư xây dựng công trình theo tuyến qua nhiều địa phương trong tỉnh.
b. Sở Công thương.
Các dự án nhóm B, C đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành.
c. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Các dự án nhóm B, C đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, đê điều, thủy sản.
d. Sở Giao thông Vận tải.
Các dự án nhóm B, C đầu tư xây dựng công trình giao thông.
đ. Thẩm quyền thẩm định các dự án có nhiều loại công trình khác nhau.
Đối với các dự án nhóm B, C bao gồm nhiều loại công trình khác nhau, cơ quan chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở là cơ quan có chức năng quản lý nhà nước đối với loại công trình mang tính chất quyết định đến mục tiêu, tính chất của dự án. Cơ quan chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các sở quản lý xây dựng chuyên ngành khác và các cơ quan khác có liên quan để thẩm định thiết kế cơ sở.
4. Danh mục hồ sơ thiết kế cơ sở
Thực hiện theo quy định về hồ sơ của chuyên ngành.
5. Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan thẩm quyền
- Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở của dự án nhóm B không quá 15 ngày làm việc;
- Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở của dự án nhóm C không quá 10 ngày làm việc.
Điều 12. Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
1. Phân cấp phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
a. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và tổ chức mời các thành viên Hội đồng thẩm định họp thông qua và trình UBND tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án được quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
b. Đối với các dự án liên ngành, liên tỉnh quy định tại tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt.
2. Hồ sơ
Số lượng và mẫu hồ sơ đề nghị thẩm định được quy định như sau:
a. 01 (một) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư số 08/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
b. 12 bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được đóng thành quyển theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư số 08/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu tại trang phụ bìa của từng bản báo cáo.
c. 01 (một) bản dự thảo dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật của dự án.
3. Thời gian thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với dự án thuộc Phụ lục I kèm theo Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với dự án thuộc Phụ lục II kèm theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
4. Thời gian phê duyệt
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được chỉnh sửa đạt yêu cầu theo kết luận của Hội đồng thẩm định.
Điều 13. Đăng ký bảng cam kết bảo vệ môi trường.
1. Đối tượng phải có cam kết bảo vệ môi trường
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình và các đối tượng không thuộc quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
2. Quy định về hồ sơ
Số lượng và mẫu hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a. 01 (một) văn bản đề nghị xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 kèm theo Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
b. 03 (ba) bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c. 01 (một) bản dự thảo dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc báo cáo giải trình về đầu tư của dự án.
3. Thời gian xác nhận
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản cam kết bảo vệ môi trường hợp lệ.
Điều 14. Thủ tục giao đất, cho thuê đất hoặc thủ tục nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất.
1. Trường hợp đất do nhà nước giao hoặc cho thuê thì nhà đầu tư lập thủ tục xin giao đất (hoặc xin thuê đất)
Hồ sơ nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
a. Đơn xin giao đất, thuê đất.
b. Văn bản thỏa thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định.
c. Dự án đầu tư (gồm thuyết minh dự án, văn bản thẩm định thiết kế cơ sở của Sở Xây dựng, quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư).
d. Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép kèm theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
đ. Trích đo, trích lục địa chính khu đất.
2. Trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (hoặc nhận góp vốn, thuê đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất) và xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Hồ sơ nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
a. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng góp vốn, hợp đồng thuê đất.
b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người chuyển nhượng (hoặc người góp vốn bằng quyền sử dụng đất).
c. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
d. Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp người xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
3. Thời gian giải quyết hồ sơ.
Tối đa là 43 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết hồ sơ là 38 ngày (bao gồm thẩm định nhu cầu sử dụng đất và xử lý hồ sơ); Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 05 ngày.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Giao Giám đốc các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phân công các phòng ban chuyên môn có liên quan đến các lĩnh vực hành chính công tổ chức thực hiện nghiêm với tinh thần trách nhiệm cao để có thể giảm thời gian hơn nữa so với quy định ở Quy trình này.
Điều 16. Giao Sở Nội vụ phối hợp Sở Tài chính nghiên cứu, đề xuất việc khoán lương theo sản phẩm dịch vụ hành chính công đối với các bộ phận có thu phí và lệ phí để đảm bảo thu nhập cho cán bộ làm thêm giờ, ngoài giờ nhằm thực hiện nhanh, có chất lượng các hồ sơ thủ tục thực hiện theo Quy trình này.
Điều 17. Định kỳ 6 tháng, một năm sơ kết rút kinh nghiệm việc thực hiện Quy trình này. Quá trình thực hiện, các cơ quan có liên quan kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những nội dung không phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương để UBND tỉnh xem xét chỉ đạo thực hiện.
Điều 18. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Quy trình này; đồng thời tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong cộng đồng doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong và ngoài nước; biên soạn, in ấn các nội dung của Quy trình này dưới dạng tờ rơi một cách ngắn gọn nhưng phải đảm bảo các nhà đầu tư, doanh nghiệp hiểu rõ được quy trình, thủ tục, thời gian, đơn vị giải quyết…các loại hồ sơ có liên quan./.
PHỤ LỤC I:
QUY TRÌNH ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯƠC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 08/5/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
Loại hồ sơ | Đơn vị chuyên môn, xử lý | Thời gian xử lý | Cơ quan trình | Cấp phê duyệt |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Chủ trương đầu tư: | ||||
- Đã có quy hoạch, vị trí | Phòng Hợp tác đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư | 05 ngày | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh |
- Phải thỏa thuận vị trí | (Phối hợp các ngành) | 10 ngày | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh |
2. Lập quy hoạch chi tiết 1/500/quy hoạch tổng mặt bằng | ||||
- Quy hoạch chi tiết | Phòng KTQH tỉnh/ Phòng cấp huyện | 45 ngày | Sở Xây dựng/ Phòng cấp huyện | UBND tỉnh/ UBND cấp huỵên |
- Quy hoạch tổng mặt bằng | Phòng KTQH (Sở Xây dựng) | 30 ngày | Phòng KTQH (Sở XD) | Sở Xây dựng |
3. Thu hồi đất | ||||
- Lập phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ, TĐC | Ban Vật giá - Sở Tài chính/ Phòng Tài chính |
| Sở Tài chính/ Phòng Tài chính | UBND tỉnh/ UBND cấp huyện |
- QĐ thu hồi đất | Sở Tài nguyên và Môi trường/ Phòng Tài nguyên Môi trường | 20 ngày | Sở Tài nguyên và Môi trường/ Phòng Tài nguyên Môi trường | UBND tỉnh/ UBND cấp huyện |
4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường | ||||
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường | Phòng Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường | 25 ngày | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND tỉnh |
- Cam kết bảo vệ môi trường | Phòng Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường | 05 ngày | Phòng Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường |
5. Thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy | Phòng cảnh sát PCCC - CA.tỉnh | 15 ngày |
| Phòng cảnh sát PCCC (PC23) |
6. Lập dự án - thiết kế cơ sở | ||||
- Dự án | Tư vấn/nhà đầu tư |
|
| Nhà đầu tư |
- Thiết kế cơ sở | Phòng Xây dựng cơ bản chuyên ngành | 15 ngày |
| Sở chuyên ngành |
7. Cấp giấy chứng nhận đầu tư | ||||
- Đăng ký cấp GCNĐT | Phòng HTĐT - Sở Kế hoạch và Đầu tư | 15 ngày | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh |
- Thẩm tra cấp GCNĐT | Phòng HTĐT - Sở Kế hoạch và Đầu tư | 28 ngày | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh |
8. Giao đất | ||||
- Nghĩa vụ tài chính với nhà nước | Nhà đầu tư |
|
|
|
- QĐ giao đất, cho thuê, cấp GCNQSDĐ | Văn phòng Đăng ký QSDĐ- Sở Tài nguyên và Môi trường | 43 ngày | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND tỉnh |
Ghi chú: nhà đầu tư có thể thực hiện song song các công việc 2, 3, 4, 5, 6, 7 công việc 1 và 8 thực hiện độc lập.
Nếu đất do nhà đầu tư tự chuyển nhượng hoặc góp vốn thì bỏ thủ tục thu hồi, giao đất, chỉ làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
PHỤ LỤC II:
THỜI GIAN XỬ LÝ HỒ SƠ THEO QUY TRÌNH ĐẦU TƯ CHUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 08/5/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
Công việc | Thời gian xử lý |
1. Quy hoạch chi tiết | 45 ngày |
2. Thu hồi đất | (Chờ phê duyệt quy hoạch, phương án tổng thể, bồi thường, tái định cư) 20 ngày |
3. Chứng nhận đầu tư | 28 ngày |
4. Đánh giá tác động môi trường | 25 ngày |
5. Phòng cháy chữa cháy | 15 ngày |
6. Thiết kế cơ sở | (Chờ phê duyệt quy hoạch, đánh giá tác động môi trường, PCCC) 15 ngày |
7. Giao đất | (Chờ phê duyệt quy hoạch, thiết kế cơ sở, đánh giá tác động môi trường, nghĩa vụ tài chính) 43 ngày |
Ghi chú:
- Thời gian theo các bước công việc nói trên tính từ lúc các sở, ngành nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Dự án nào đã có quy hoạch chi tiết 1/500 thì thời gian phê duyệt các loại hồ sơ này được rút ngắn hơn.