Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 06/05/2008 Đính chính Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế tại Quyết định 928/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1067/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 06-05-2008
- Ngày có hiệu lực: 06-05-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-06-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1131 ngày (3 năm 1 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 11-06-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1067/QĐ-UBND | Huế, ngày 06 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH, BỔ SUNG QUY ĐỊNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG VÀ MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 928/2008/QĐ-UBND NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành Văn bản Quy phạm Pháp luật của Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1149/TC-VGCS ngày 28 tháng 4 năm 2008 và Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính một số điều của Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế ban hành tại Quyết định số 928/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh như sau:
1. Tại gạch đầu dòng thứ hai và thứ tư của điểm a, khoản 6, Điều 7 ghi là:
- “Trường hợp đất đang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp (không phải đất ở) và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, khoản 6.1, Điều này…”.
- “Trường hợp đất đang sử dụng thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, khoản 6.1, điều này …”
Nay sửa lại là:
- “Trường hợp đất đang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp (không phải đất ở) và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại gạch đầu dòng thứ nhất, điểm a, khoản 6, Điều này…”.
- “Trường hợp đất đang sử dụng thuộc một trong các trường hợp quy định tại gạch đầu dòng thứ nhất, điểm a, khoản 6, điều này …”
2. Tại gạch đầu dòng thứ nhất và thứ tư của điểm a, khoản 7, Điều 7 ghi là: “…quy định tại điểm a, khoản 6.1, điều này…”.
Nay sửa lại là:
“…quy định tại gạch đầu dòng thứ nhất, điểm a, khoản 6, Điều này…”.
3. Tại gạch đầu dòng thứ ba và thứ tư của điểm b, khoản 2, Điều 10 ghi là: “…quy định tại tiết a, b điểm 2.2 khoản này…”.
Nay sửa lại là:
“…quy định tại gạch đầu dòng thứ nhất, gạch đầu dòng thứ hai điểm b, khoản 2, Điều này…”.
4. Tại gạch đầu dòng thứ nhất của điểm b, khoản 1, Điều 29 ghi là: “Di chuyển chỗ ở sang tỉnh khác ở vùng giáp ranh địa giới hành chính được hỗ trợ cho mỗi hộ gia đình: 4.000.000 đồng (Bốn triệu tám trăm ngàn đồng).
Nay sửa lại là:
“Di chuyển chỗ ở sang tỉnh khác ở vùng giáp ranh địa giới hành chính được hỗ trợ cho mỗi hộ gia đình: 4.800.000 đồng (Bốn triệu tám trăm ngàn đồng).
5. Tại khoản 2, Điều 36 của quy định ghi là: “…quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Điều 31 của Quy định này”.
Nay sửa lại là:
“...quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 31 của Quy định này”.
6. Tại khoản 1, Điều 57 của quy định, thứ tự của các điểm ghi là: a, b, c, c.
Nay sửa lại là:
Sửa điểm c (Phối hợp với cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp xác định vị trí đất, loại đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc phạm vi dự án;) thành điểm d.
7. Tại khoản 2, Điều 61 của quy định, thứ tự của các điểm ghi không thống nhất: Từ điểm 2.1…, đến điểm 2.6, tiếp sau đó chuyển sang điểm g, h…, m.
Nay sửa lại là:
Sửa điểm 2.1…, đến điểm 2.6 thành điểm a, b, c, d, đ, e
8. Tại quy định ghi: "Quy định số 3626/2005/QĐ-UBND ngày 20/10/2005 của UBND tỉnh".
Nay sửa lại là:
"Quyết định số 3626/2005/QĐ-UBND ngày 20/10/2005 của UBND tỉnh".
9. Tại Phụ lục số 1, ở phần ghi chú 5, điểm 3 ghi là "...bồi thường nói tại Điểm 101563; Điểm 101565 và điểm 101567 phụ lục này".
Nay sửa lại là:
"...bồi thường nói tại Điểm 11565; Điểm 11567 và điểm 11569 phụ lục này".
Điều 2. Bổ sung đơn giá bồi thường một số loại cây trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số 2 Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế ban hành tại Quyết định số 928/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh như sau:
TT | Loại cây trồng | Đơn vị tính | Giá trị bồi thường | |||
Cây mới trồng | Thời kỳ chăm sóc năm 1 | Thời kỳ thu hoạch | Thời kỳ tận thu | |||
1 | Cây dứa (thơm) trồng đại trà | đ/m2 | 5.600 | 6.400 | 7.600 | 3.800 |
2 | Cây dứa (thơm) trồng phân tán ở đất vườn nhà | đ/cây | 1.400 | 1.600 | 1.900 | 950 |
3 | Cây cỏ voi hoặc Ghinê | đ/m2 | 1.200 | |||
4 | Cây trầu không | đ/choái | 7.600 | 9.500 | ||
5 | Cây môn | đ/bụi | 500 | |||
6 | Cây liễu rũ | đ/cây | 5.000 | |||
7 | Cây giang, nứa | đ/cây | 2.500 | 1.000 |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế, Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện và thành phố Huế, Thủ trưởng các Ban, Ngành thuộc tỉnh, các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan và chủ đầu tư có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |