Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 06/05/2008 Sửa đổi Quy định đầu tư nuôi cá bè trên sông Tiền kèm theo Quyết định 05/2005/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 16/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Ngày ban hành: 06-05-2008
- Ngày có hiệu lực: 16-05-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-05-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 378 ngày (1 năm 0 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 29-05-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2008/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 06 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH ĐẦU TƯ NUÔI CÁ BÈ TRÊN SÔNG TIỀN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2005/QĐ-UB NGÀY 07/02/2005 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định 224/1999/QĐ-TTg ngày 08/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản thời kỳ 1999-2010;
Căn cứ Quyết định số 68/2005/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về công bố đường thủy nội địa quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 35/2007/QĐ-BGTVT ngày 25/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về công bố vùng nước các cảng biển thuộc các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và khu vực quản lý của cảng vụ hàng hải Mỹ Tho;
Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế thủy sản Tiền Giang đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang phê duyệt theo Quyết định số 2097/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 05/2005/QĐ-UB ngày 07/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành quy định đầu tư nuôi cá bè trên sông Tiền;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định đầu tư nuôi cá bè trên sông Tiền được ban hành kèm theo Quyết định số 05/2005/QĐ-UB ngày 07/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh với những nội dung như sau:
1. Điều 4 khoản 3 được bổ sung như sau:
“Khu vực Nam cù lao Tân Phong”: (Vùng nước số 10)
Từ vị trí đầu cồn Tân Phong thuộc ấp Tân Thiện, xã Tân Phong về phía hạ lưu (hướng về phía Đông của xã) đến điểm ranh giữa ấp Tân Thái và ấp Tân Thiện (Có tọa độ 10019’110N, 106001’272E đến tọa độ 10018’753N, 106001’686E) có chiều dài # 1.000 m.”
2. Điều 13 khoản 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Cơ quan quản lý vùng nước cấp Giấy chứng nhận an toàn giao thông đường thủy (hoặc Giấy chứng nhận an toàn hàng hải) cụ thể như sau:
a) Vùng nước số 1, 2, 3, 4 (vùng nước số 3 từ vị trí cách cảng Mỹ Tho 500m về phía thượng lưu trở về hạ lưu) liên hệ với Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho.
b) Vùng nước số 3, 5, 8, 10 (vùng nước số 3 từ vị trí cách cảng Mỹ Tho 500m về phía thượng lưu trở lên thượng lưu) liên hệ với Đoạn quản lý đường sông số 11.
c) Vùng nước số 6, 7 liên hệ với Sở Giao thông Vận tải Tiền Giang.
d) Vùng nước số 9 liên hệ với Đoạn quản lý đường sông số 15 (thị xã Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).”
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương có liên quan triển khai, thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |