cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 29/04/2008 Sửa đổi Bản Quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 14/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 29-04-2008
  • Ngày có hiệu lực: 09-05-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-11-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 924 ngày (2 năm 6 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-11-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-11-2010, Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 29/04/2008 Sửa đổi Bản Quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 09/11/2010 Ban hành Quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 14/2008/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 29 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1050/QĐ.UB.NV ngày 15/6/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ trợ cấp địa phương đối với cán bộ chuyên trách; phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở ấp, khóm; chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn và cán bộ công tác ở ấp, khóm;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2008/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 33/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ trợ cấp địa phương đối với cán bộ chuyên trách; phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở ấp, khóm; chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn và cán bộ công tác ở ấp, khóm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản Quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định số 1050/QĐ.UB.NV ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều III như sau:

“Điều III. Chế độ trợ cấp, phụ cấp, sinh hoạt phí

1. Chế độ trợ cấp địa phương đối với cán bộ chuyên trách:

Ngoài chế độ tiền lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, các cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn còn được hưởng chế độ trợ cấp địa phương.

Chế độ trợ cấp địa phương đối với cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn được thực hiện hàng tháng, tính bằng mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ nhân với tỷ lệ phần trăm (%) tương ứng của từng chức danh như sau:

- Bí thư Đảng ủy: 30%;

- Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 20%;

- Thường trực Đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác Đảng), Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 10%.

2. Chế độ phụ cấp địa phương đối với cán bộ không chuyên trách:

Chế độ phụ cấp địa phương đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm được thực hiện hàng tháng, tính bằng mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ nhân với hệ số tương ứng của từng đối tượng như sau:

a) Đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn:

- Trưởng ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo: 1,75.

- Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, Phó trưởng Công an, Phó chỉ huy trưởng Quân sự; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ: 1,5.

- Cán bộ kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm, ngư nghiệp; cán bộ lao động - thương binh và xã hội; cán bộ dân số - gia đình và trẻ em; thủ quỹ, văn thư, lưu trữ; cán bộ phụ trách đài truyền thanh; cán bộ quản lý nhà văn hóa: 1,5.

- Phó Chủ tịch các tổ chức đoàn thể: Phụ nữ, Nông dân, Cựu chiến binh, Phó Bí thư Đoàn thanh niên: 1,45.

b) Đối với cán bộ không chuyên trách ở ấp, khóm:

- Trưởng khóm, ấp kiêm Bí thư Chi bộ: 2,0.

- Trưởng khóm, ấp: 1,5.

- Bí thư Chi bộ khóm, ấp: 1,0.

3. Chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn và cán bộ công tác ở ấp, khóm:

Chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn và cán bộ công tác ở ấp, khóm được thực hiện hàng tháng, tính bằng mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ nhân với hệ số tương ứng của từng đối tượng như sau:

a) Đối với cán bộ xã, phường, thị trấn:

- Cán bộ Dân vận; cán bộ Công đoàn hoặc Chủ tịch Công đoàn: 1,5.

- Ủy viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 1,45.

- Chiến sĩ lực lượng công an, quân sự: 1,0.

b) Đối với cán bộ công tác ở ấp, khóm: Phó Trưởng ấp, khóm: 1,0.”

2. Sửa đổi Điều IV như sau:

“Điều IV. Chế độ kiêm nhiệm

Cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm được hưởng thêm phần phụ cấp bằng 50% mức phụ cấp của chức danh được kiêm nhiệm.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký. Các chế độ, chính sách quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Văn phòng Tỉnh ủy;
- Sở Nội vụ, Sở Tài chính;
- BCH Quân sự tỉnh, Công an tỉnh;
- Tỉnh đoàn, Hội Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi, Hội Chữ Thập đỏ, Liên đoàn Lao động tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, VHXH, TT. Công báo.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh