cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 993/2008/QĐ-UBND ngày 25/04/2008 Về Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 993/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 25-04-2008
  • Ngày có hiệu lực: 05-05-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-09-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2337 ngày (6 năm 4 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-09-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-09-2014, Quyết định số 993/2008/QĐ-UBND ngày 25/04/2008 Về Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 18/09/2014 Quy chế tiếp nhận hồ sơ, quản lý và xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 993/2008/QĐ-UBND

Huế, ngày 25 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;

Căn cứ Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công an về hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 550/SKHĐT-KTĐN ngày 18 tháng 4  năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về xét cho sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Trưởng Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây-Lăng Cô, Thủ trưởng các Sở, ngành địa phương và các nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thiện

 

QUY CHẾ

VỀ XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 993/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2008  của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định cụ thể về đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục, thời hạn và trách nhiệm của các cơ quan trong việc đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (sau đây viết tắt là thẻ ABTC) cho doanh nhân của các doanh nghiệp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Đối tượng áp dụng xét cho phép sử dụng thẻ ABTC

Các trường hợp được Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh xét cho phép sử dụng thẻ ABTC để cơ quan quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an cấp, bao gồm các trường hợp sau:

1. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp Nhà nước: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng hoặc Trưởng, Phó các Phòng của doanh nghiệp Nhà nước.

2. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Công ty TNHH, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng hoặc Trưởng phòng chuyên môn thuộc công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân; Chủ nhiệm hợp tác xã và Chủ tịch Ban quản trị hợp tác xã.

3. Cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước trong diện được cấp Hộ chiếu ngoại giao, Hộ chiếu công vụ có quan hệ công tác đến các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình ABTC do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét giải quyết cụ thể từng trường hợp.

Điều 3. Điều kiện để doanh nhân nêu tại Điều 2 của Quy chế này được xét cho phép sử dụng thẻ ABTC

1. Doanh nhân Việt Nam mang hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

2. Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được quy định tại Điều 2 của Quy chế này có nhu cầu hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư và dịch vụ với các đối tác tại các nước và vùng lãnh thổ thuộc APEC tham gia chương trình thẻ ABTC được thể hiện thông qua các hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư và các hợp đồng dịch vụ cụ thể.

3. Doanh nhân Việt Nam không thuộc diện cấm xuất cảnh.

4. Không thuộc diện doanh nhân vi phạm pháp luật đang trong quá trình điều tra, xử lý; đang phải chấp hành hình phạt hoặc đã chấp hành xong nhưng chưa được xoá án tích hoặc đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế, lao động hoặc đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ khác về tài chính.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, TRÁCH NHIỆM ĐỀ NGHỊ XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC CHO DOANH NHÂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Điều 4. Các cơ quan đầu mối tham mưu UBND tỉnh  xét cho phép sử dụng thẻ ABTC

1. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, xem xét trình Ủy ban Nhân dân tỉnh xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân của các doanh nghiệp nêu tại Điều 2 đang hoạt động trong các khu công nghiệp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, xem xét trình Ủy ban Nhân dân tỉnh xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân của các doanh nghiệp nêu tại Điều 2 đang hoạt động trong Khu kinh tế.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, xem xét trình Ủy ban Nhân dân tỉnh xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân của các doanh nghiệp nêu tại Điều 2 và chưa được quy định tại khoản 1, 2 Điều này.

Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan

Cục Thuế, Bảo hiểm Xã hội, Sở Ngoại vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hải quan tỉnh, Sở Công Thương có trách nhiệm thông tin khi có yêu cầu của các cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ quy định tại Điều 4 của Quy chế này về tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp có doanh nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC đang làm việc.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin gửi thông tin cho cơ quan gửi yêu cầu. Nếu quá thời hạn trên, mà cơ quan gửi yêu cầu chưa nhận được thông tin từ cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin thì xem như đồng ý và cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin phải hoàn toàn chịu trách nhiệm theo nội dung yêu cầu.

Điều 6. Qui trình xét cho phép sử dụng thẻ ABTC

1. Những đối tượng quy định tại Điều 2 Quy chế này có nhu cầu được xét cho phép sử dụng thẻ ABTC thì nộp hồ sơ tại các cơ quan quy định tại Điều 4 Quy chế này. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị do thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu (theo mẫu);

b) Các loại hợp đồng kinh tế hoặc dự án đầu tư hợp tác với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên tham gia ABTC. Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo;

c) Bản sao hộ chiếu cá nhân, giấy CMND; quyết định bổ nhiệm chức vụ, quyết định thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp);

d) Số bộ hồ sơ: 2 bộ, trong đó có 1 bộ chính.

2. Cơ quan nêu tại Điều 4 Quy chế này có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý hồ sơ và tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh xét cho phép sử dụng thẻ ABTC trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp đủ điều kiện giải quyết thì trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh có văn bản xét cho phép sử dụng thẻ ABTC cho doanh nhân để Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an cấp theo quy định.

Trong trường hợp không đủ điều kiện được xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và có văn bản trả lời lý do không được xem xét cấp Thẻ trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

3. Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ do cơ quan có trách nhiệm trình và trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh ký trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Sau khi Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh ký, hồ sơ được chuyển trả lại cho cơ quan thụ lý hồ sơ nêu tại Điều 4 Qui định này.

Điều 7. Hồ sơ cấp thẻ ABTC

1. Trường hợp cấp thẻ ABTC cho doanh nhân

- Quyết định của UBND tỉnh cho phép sử dụng thẻ ABTC;

- Tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC (theo mẫu do Bộ Công an qui định);

- Hộ chiếu cá nhân, giấy CMND;

- Quyết định bổ nhiệm chức vụ;

- Quyết định thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh;

- Các văn bản chứng minh năng lực sản xuất kinh doanh, hợp đồng của doanh nghiệp.

Số bộ hồ sơ : 5 bộ, trong đó có 01 bộ gốc

2. Trường hợp cấp thẻ ABTC cho công chức

- Quyết định của UBND tỉnh cho phép sử dụng thẻ ABTC;

- Tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC (theo mẫu do Bộ Công an qui định);

- Hộ chiếu cá nhân, giấy CMND;

- Quyết định bổ nhiệm chức vụ;

Số bộ hồ sơ : 02 bộ, trong đó có 01 bộ gốc

3. Hồ sơ nộp tại Đại diện Cục Quản lý Xuất nhập cảnh miền Trung và Tây Nguyên tại Đà Nẵng - Bộ Công an để được xét cấp thẻ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan

1. Thủ trưởng các cơ quan quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy chế này có trách nhiệm tổ chức sắp xếp bộ máy, bố trí nhân sự và trang bị cơ sở vật chất phù hợp để thực hiện công tác này; chịu trách nhiệm trước Ủy ban Nhân dân tỉnh nếu để xảy ra ách tắc, nhũng nhiễu gây khó khăn cho doanh nghiệp.

2. Các cơ quan hữu quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trao đổi thông tin nhanh chóng, phối hợp tốt nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nhân trong việc xét cho phép sử dụng thẻ ABTC.

Điều 9. Điều khoản thi hành

Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Trưởng Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây-Lăng Cô, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Sở Công Thương, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy chế này./.

 

PHỤ LỤC I

THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ABTC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 993/2008/QĐ-UBND ngày 25/4/2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)

I. Quy định về hồ sơ hành chính:

- Văn bản xin phép sử dụng thẻ ABTC có xác nhận của đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp (theo mẫu).

- Các loại hợp đồng kinh tế hoặc dự án đầu tư hợp tác với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên tham gia ABTC; nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

II. Thời gian giải quyết:

- 10 ngày làm việc khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

III. Thời gian nhận và trả hồ sơ:

- Từ 7giờ30 đến 16giờ 30.

IV. Quy trình xử lý, thụ lý hồ sơ:

STT

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

1

Tiếp nhận hồ sơ

01 ngày

Cơ quan thụ lý hồ sơ (Sở KH-ĐT, BQL các KCN tỉnh, BQL KKT CM-LC)

 

2

Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và lấy ý kiến các Sở ban ngành liên quan (nếu có)

04 ngày

Cơ quan thụ lý hồ sơ (Sở KH-ĐT, BQL các KCN tỉnh, BQL KKT CM-LC)

 

3

Văn bản tổng hợp trình UBND tỉnh kèm dự thảo Quyết định

02 ngày

Cơ quan thụ lý hồ sơ (Sở KH-ĐT, BQL các KCN tỉnh, BQL KKT CM-LC)

 

4

Quyết định cho phép sử dụng thẻ ABTC

03 ngày

UBND tỉnh

 

 

Tổng cộng

10 ngày

 

 

 

PHỤ LỤC II

HỆ THỐNG BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 993/2008/QĐ-UBND ngày 25/4/2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

 

BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC

[01]

Kính gửi:

[02]

Tên đơn vị :

Đăng ký được phép sử dụng thẻ ABTC cho :

 

1. Họ và tên :

 

2. Ngày sinh :                                tại

 

3. Tôn giáo :

 

4. Trình độ văn hoá :

 

5. Nơi đăng ký thường trú :

 

6. Số hộ chiếu :                              cấp tại ......

 

7. Chức vụ :

 

8. Quyết định  bổ nhiệm số .....           ngày ..../ ..../......

 

[03] Mục đích đăng ký sử dụng thẻ ABTC :....................................................................

[04] Doanh nghiệp cam kết:

a) Về tính chính xác của nội dung của hồ sơ xin sử dụng thẻ ABTC;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định về cấp và quản lý thẻ ABTC.

 

 

….. ..., ngày …... tháng ...... năm…....

GIÁM ĐỐC ĐƠN VỊ

 

 [05]

Hồ sơ kèm theo:

1.    Bản sao hộ chiếu, giấy chứng minh nhân dân;

2.    Các văn bản, hợp đồng hoặc dự án đầu tư hợp tác với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên tham gia ABTC;

3.    Quyết định bổ nhiệm chức vụ cán bộ.