cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 21/04/2008 Công bố giới hạn hành lang đường bộ, hành lang bảo vệ luồng đường thủy trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Ngày ban hành: 21-04-2008
  • Ngày có hiệu lực: 01-05-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3924 ngày (10 năm 9 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-01-2019, Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 21/04/2008 Công bố giới hạn hành lang đường bộ, hành lang bảo vệ luồng đường thủy trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 157/QĐ-UBND ngày 28/01/2019 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2008/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 21 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ GIỚI HẠN HÀNH LANG ĐƯỜNG BỘ, HÀNH LANG BẢO VỆ LUỒNG ĐƯỜNG THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ, Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Xét báo cáo thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau tại văn bản số 107/BC-STP ngày 19 tháng 10 năm 2007;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Cà Mau tại văn bản số 254/SGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Danh mục giới hạn hành lang đường bộ, hành lang bảo vệ luồng đường thủy trên địa bàn tỉnh Cà Mau (theo danh mục đính kèm).

1. Giới hạn hành lang an toàn đối với các công trình cầu, cống và các công trình phụ trợ khác nằm trên các tuyến đường bộ được công bố tại Điều này thực hiện theo quy định tại Điều 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ.

2. Các tuyến đường bộ, đường thủy trên địa bàn tỉnh không có trong danh mục quyết định này, thuộc địa phương nào thì giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của địa phương đó có trách nhiệm công bố giới hạn hành lang đường bộ, hành lang bảo vệ luồng đường thủy và có kế hoạch cắm mốc, quản lý, bảo trì thường xuyên theo quy định.

Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã:

1. Sở Giao thông Vận tải Cà Mau có trách nhiệm tổ chức cắm mốc, quản lý, bảo trì và khai thác hành lang đường bộ, hành lang bảo vệ luồng đường thủy trên địa bàn tỉnh theo danh mục công bố tại Điều 1 Quyết định này và theo quy định của pháp luật. Đồng thời, tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện; công tác phòng, chống và khắc phục hư hại của công trình do thiên tai, địch họa gây ra; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp lấn, chiếm, làm hư hại kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy theo quy định của pháp luật.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải cân đối nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng năm và các dự án có liên quan để thực hiện công tác cắm mốc hành lang bảo vệ đường bộ, đường thủy; có kế hoạch, đề án hàng năm và định hướng 5 năm, 10 năm cho nhiệm vụ chi bảo trì đường bộ, kết cấu hạ tầng đường bộ, kể cả kinh phí giải tỏa hành lang an toàn đường bộ; kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước chi cho việc quản lý, bảo trì đường bộ, kết cấu hạ tầng đường bộ đảm bảo sử dụng đúng mục đích.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông Vận tải chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện việc quy hoạch và xây dựng hệ thống thủy lợi có liên quan đến đường bộ; hướng dẫn việc sử dụng hành lang đường bộ, đường thủy để canh tác nông nghiệp đúng theo quy định.

4. Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn lập và quản lý quy hoạch phát triển đô thị, kết cấu hành lang đường bộ theo thẩm quyền, tuyệt đối không cấp phép xây dựng công trình dân dụng trong phạm vi hành lang, kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; kiên quyết xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm đến kết cấu hành lang đường bộ.

5. Ủy ban Nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ của huyện, xã; tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về vi phạm đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; kiên quyết xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang đường bộ theo thẩm quyền; huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên từng địa bàn, phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo tinh thần quyết định này.

Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); Đã ký
- Như điều 3;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Website tỉnh Cà Mau;
- Chuyên viên các khối;
- Lưu VP, CVXD-Th 01/VBQPPL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thành Tươi

 

DANH MỤC

GIỚI HẠN HÀNH LANG ĐƯỜNG BỘ, HÀNH LANG BẢO VỆ LUỒNG ĐƯỜNG THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2008/QĐ-UBND ngày 21 /4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

I. GIỚI HẠN HÀNH LANG ĐỐI VỚI ĐƯỜNG BỘ

TT

Tên tuyến

Cấp KT đến 2020

Từ tim đường ra mỗi bên (HLATĐB)

Ngoài thị trấn, thị tứ

Trong thị trấn, thị tứ

01

Trí Phải - Thới Bình

III

24

Quy hoạch

02

Láng Trâm - Thới Bình

III

24

Quy hoạch

03

Chợ Hội - Chủ Chí

IV

14

Quy hoạch

04

Thới Bình - Tắc Thủ

III

24

Quy hoạch

05

Thới Bình - Biển Bạch

IV

14

Quy hoạch

06

Ranh Hạt - Chợ Hội

V

14

Quy hoạch

07

Cà Mau - Tắc Thủ - U Minh - Khánh Hội

III

24

Quy hoạch

08

Thới Bình - U Minh

V

14

Quy hoạch

09

Đường Kênh 29

V

14

Quy hoạch

10

Đường Kênh 11

V

14

Quy hoạch

11

Rau Dừa - Rạch Ráng

III

24

Quy hoạch

12

Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đốc

III

24

Quy hoạch

13

Tắc Thủ - Đá Bạc

III

24

Quy hoạch

14

Gành Hào - thị trấn Đầm Dơi - thị trấn Cái Nước - thị trấn Cái Đôi Vàm

III

24

Quy hoạch

15

Lương Thế Trân - Đầm Dơi

III

24

Quy hoạch

16

Trần Hưng Đạo

Đô thị

0

Quy hoạch

17

Ngô Quyền

Đô thị

0

Quy hoạch

18

Vành đai số 2

Đô thị

0

Quy hoạch

19

Nguyễn Công Trứ

Đô thị

0

Quy hoạch

20

Lê Hồng Phong

Đô thị

0

Quy hoạch

II. HÀNH LANG LUỒNG ĐƯỜNG THỦY

1. Các tuyến sông do Trung ương quản lý

TT

Tên tuyến sông, kênh

Từ mép luồng vào bờ mỗi bên (HLBVL)

Ngoài thị trấn, thị tứ

Trong thị trấn, thị tứ

01

Kênh Quản lộ Phụng Hiệp

Theo cấp sông quản lý

5

02

Sông Trèm Trẹm

Theo cấp sông quản lý

5

03

Sông Tắc Thủ

Theo cấp sông quản lý

5

04

Sông Ông Đốc

Theo cấp sông quản lý

5

05

Kênh Bạc Liêu - Cà Mau

Theo cấp sông quản lý

5

06

Sông Gành Hào

Theo cấp sông quản lý

5

07

Kênh Cái Nháp

Theo cấp sông quản lý

5

08

Kênh Lương Thế Trân

Theo cấp sông quản lý

5

09

Kênh Bảy Háp Gành Hào

Theo cấp sông quản lý

5

10

Sông Bảy Háp

Theo cấp sông quản lý

5

11

Kênh Tắt Năm Căn

Theo cấp sông quản lý

5

2. Các tuyến sông do tỉnh quản lý

TT

Tên tuyến sông, kênh

Cấp KT đến 2020

Luồng chạy tàu

Từ mép luồng vào bờ mỗi bên (HLBVL)

Ngoài thị trấn, thị tứ

Trong thị trấn, thị tứ

01

Cái Tàu - Biện Nhị

IV

30

15

5

02

Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm

IV

30

15

5

03

Sông Bàu Trấu

IV

30

15

5

04

Sông Bảy Háp

III

50

15

5

05

Sông Rạch Rập - Đầm Cùng

IV

30

15

5

06

Sông Năm Căn - Rạch Tàu

IV

30

15

5

07

Sông Rạch Gốc

III

50

15

5

08

Sông Đầm Dơi

III

50

15

5

09

Sông Đầm Chim

IV

50

15

5

10

Kênh Xáng Cống

III

30

15

5

11

Kênh Xáng Huyện Sử

IV

30

15

5

12

Sông Cái Ngay

III

50

15

5

13

Kênh 7

IV

30

15

5