Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 14/04/2008 Ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 15/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Ngày ban hành: 14-04-2008
- Ngày có hiệu lực: 24-04-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-07-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 813 ngày (2 năm 2 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 16-07-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2008/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 14 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở VÀ VẬT KIẾN TRÚC THÔNG DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét Tờ trình số 148/TTr-LSXD-TC ngày 11/3/2008 của liên Sở Xây dựng và Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang làm cơ sở để tính giá trị trong việc mua bán, tính lệ phí trước bạ, bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất có nhà ở, vật kiến trúc trên đất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 67/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng và Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 06/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng ban hành kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG ĐƠN GIÁ
NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC THÔNG DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2008/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của UBND tỉnh Tiền Giang)
A. ĐƠN GIÁ NHÀ Ở
Cấp loại | Ký hiệu | Cấu trúc | Số tầng | Đơn giá (đồng/m2 sử dụng) | |||||||
Móng cột | Kèo, dầm, sàn | Vách | Mái | Nền | Trần | Khu phụ | Nhà XD độc lập | Nhà XD liên kế | |||
Nhà tạm |
| Gỗ tạp | Gỗ tạp | Lá | Lá | Đất |
|
| Trệt | 250.000 |
|
Bán kiên cố (bkc) | bkc A1 | Gỗ quy cách hoặc bê tông đúc sẵn | Gỗ | Tường lững hoặc ván | Tôn | Xi măng |
|
| Trệt | 700.000 | Có hệ số sử dụng tường chung |
bkc A2 | Gỗ | Tường | Tôn | Xi măng |
|
| Trệt | 900.000 | |||
bkc A3 | Cột, móng gạch | Gỗ | Tường | Tôn | Ceramic | có trần | Khu phụ | Trệt | 1286.000 | ||
Cấp 3 | KC C1 | Bê tông | Bê tông hoặc gỗ | Tường | Tôn | Ceramic | có trần | Khu phụ | Trệt | 1786.000 |
|
KC C2 | Bê tông | Tường | Ngói | Ceramic | có trần | Khu phụ | Trệt | 2000.000 |
| ||
KC C3 | Bê tông | Bê tông | Tường | Bê tông | Ceramic |
| Khu phụ | Trệt | 2350.000 |
| |
Cấp 2 | KC B1 | Bê tông | Bê tông | Tường | Tôn | Ceramic | có trần | Khu phụ | 2 tầng | 2500.000 |
|
KC B2 | Bê tông | Bê tông | Tường | Ngói | Ceramic | có trần | Khu phụ | 2 tầng | 2650.000 |
| |
KC B3 | Bê tông | Bê tông | Tường | Bê tông | Ceramic | có trần | Khu phụ | 2 tầng | 2650.000 |
| |
KC A1 | Bê tông | Bê tông | Tường | Tôn | Ceramic | có trần | Khu phụ | 3 tầng | 2650.000 |
| |
KC A2 | Bê tông | Bê tông | Tường | Bê tông | Ceramic |
| Khu phụ | 3 tầng | 2800.000 |
| |
Cấp 1 | KC A3 | Bê tông | Bê tông | Tường | Tôn | Ceramic | có trần | Khu phụ | 4 – 5 tầng | 2950.000 |
|
KC A3 | Bê tông | Bê tông | Tường | Bê tông | Ceramic |
| Khu phụ | 3100.000 |
| ||
Cấp đặc biệt | ĐB | Bê tông | Bê tông | Tường | Bê tông Ngói | Ceramic | có trần | Khu phụ | > 5 tầng hoặc biệt thự | 3400.000 |
|
B. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC CHỦ YẾU
STT | Tên hạng mục | Mô tả | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
1 | Nhà tắm | Dạng nhà bán kiên cố: tính theo cấp loại nhà giảm 20% |
|
|
Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, nền xi măng, vách đá, ván, bồ … mái lá) | m2XD | 150,000 | ||
Hầm tự hoại BTCT 1m3 | cái | 1000.000 | ||
2 | Mái che (thảo bạt) | Nền đất | m2XD | 100.000 |
Nền xi măng (đan) | m2XD | 180.000 | ||
3 | Chuồng heo (chăn nuôi) | Cột gỗ, vách tường lửng (0,8 -1,0 mét) mái lá, nền xi măng | m2XD | 200.000 |
Cột gỗ, vách ván, mái lá, nền xi măng | m2XD | 150.000 | ||
Cột gỗ, vách ván, mái tôn, nền xi măng | m2XD | 230.000 | ||
Cột gỗ, không vách, mái lá, nên xi măng | m2XD | 125.000 | ||
Nếu cột BTĐS thì đơn giá cùng cấp loại trên được cộng thêm | m2XD | 50.000 | ||
4 | Hàng rào, cổng rào | Móng BT cột gạch, tường gạch (không đóng cừ) | m2 | 210.000 |
Móng cột bê tông, tường gạch (không đóng cừ) | m2 | 325.000 | ||
Móng BT cột gạch, tường gạch (có đóng cừ) | m2 | 245.000 | ||
Móng cột bê tông, tường gạch (có đóng cừ) | m2 | 360.000 | ||
Móng cột bê tông, tường gạch phía trên có song sắt (không đóng cừ) | m2 | 480.000 | ||
Móng cột bê tông, tường gạch phía trên có song sắt (có đóng cừ) | m2 | 515.000 | ||
Móng cột bê tông, tường gạch xây gạch cao 0,5 m trở lên phía trên có lưới B40 | m2 | 225.000 | ||
Móng cột bê tông đúc sẵn, kẽm gai | m2 | 120.000 | ||
Móng cột bê tông đúc sẵn, kẽm gai (công di dời) | m2 | 45.000 | ||
Móng cột bê tông đúc sẵn, lưới B40 | m2 | 120.000 | ||
Móng cột bê tông đúc sẵn, lưới B40 (công di dời) | m2 | 30.000 | ||
Móng cột gỗ, kẽm gai | m2 | 78.000 | ||
Móng cột gỗ, kẽm gai (công di dời) | m2 | 23.000 | ||
Móng cột gỗ, lưới B40 | m2 | 78.000 | ||
Móng cột gỗ, lưới B40 (Công di dời) | m2 | 20.000 | ||
Cổng rào trụ BTCT 400 x 400 ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn + song sắt | m2 | 1050.000 | ||
Cổng rào trụ gạch 400 x 400 ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn + song sắt | m2 | 750.000 | ||
Cổng rào trụ BTCT 200 x 200; cửa cổng bằng tôn + song sắt | m2 | 850.000 | ||
Cổng rào trụ gạch 200 x 200; cửa cổng bằng tôn + song sắt | m2 | 500.000 | ||
Cổng rào trụ gạch hoặc BTCT; cửa gỗ | m2 | 300.000 | ||
Nếu tường gạch không tô giảm 5% so với đơn giá cùng loại |
|
| ||
5 | Hồ nước | Móng gạch, thành xây gạch, giằng nắp hồ BT2CT, không đóng cừ | m3 | 700.000 |
Móng BTCT, có đóng cừ tràm, đan đáy, nắp BTCT | m3 | 850.000 | ||
(Nếu không có nắp giảm 15% so với đơn giá trên). |
|
| ||
Hồ nước BTĐS (công di dời) | m3 | 250.000 | ||
Đối với trường hợp giải tỏa trắng, phải di dời đi nơi khác. |
|
| ||
6 | Giếng nước sinh hoạt nông thôn | Giếng nước tầng nông (kể cả trụ bơm, nền giếng láng xi măng) | cái | 2250.000 |
Giếng nước tầng sâu (ống D60) | m khoan | 150.000 | ||
(Nếu giếng nước tầng sâu mở rộng có 50 mét khoan đầu tiên gắn ống D168 tính thêm 250.000 đồng m cho 50 m khoan đầu tiên (kể cả trụ bơm, Moteur, nền giếng láng xi măng) |
|
| ||
Công di dời ống cấp nước sinh hoạt nông thôn (không kể tiền vật tư) | m dài | 5.000 | ||
7 | Cầu giao thông nông thôn | Cầu bê tông (mố, trụ, dầm, mặt cầu BTCT) | m2/ mặt cầu | 2750.000 |
Cầu mặt gỗ (trụ BTCT, dầm thép hoặc gỗ) | m2/ mặt cầu | 1450.000 | ||
8 | Bờ kè | Bờ kè bằng BTCT (móng cọc BTCT đan chắn dày 10 cm) | m2 | 1300.000 |
Bờ kè bằng BTCT dày 10 cm (móng gia cố cừ tràm) | m2 | 315.000 | ||
Bờ kè bằng hộc dày 30 cm (mòng đá hộc có gia cố cừ tràm) | m2 | 675.000 | ||
Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm… | m2 | 84.000 | ||
9 | Di dời mồ mã | Mã đất (<= 4 năm ) | cái | 1200.000 |
Mã đá, xi măng (> 4 năm) | cái | 2250.000 | ||
Mã đất (<= 4 năm) | cái | 1800.000 | ||
Mã đá, xi măng (<= 4 năm) | cái | 3000.000 | ||
Có ốp gạch men tăng 600.000 đồng/ cái |
|
|
C. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CẤU TRÚC NHÀ Ở
1 | Cột hoặc kèo | Gỗ tạp so với gỗ quy cách (tăng hoặc giảm) | m2XD | 60.000 |
2 | Vách | Vách lá so với vách ván, tôn, fibro xi măng và ngược lại (") | m2XD | 60.000 |
Vách lá so với vách tre và ngược lại (") | m2XD | 25.000 | ||
Vách lá | m2 | 40.000 | ||
Vách tre | m2 | 60.000 | ||
Vách ván | m2 | 120.000 | ||
Vách tường xây gạch dày 10 cm tô 2 mặt | m2 | 140.000 | ||
Vách tường xây gạch dày 10 cm chưa tô 2 mặt | m2 | 94.000 | ||
3 | Mái | Mái lá so với mái tôn | m2XD | 92.000 |
Mái lá so với mái Fibro xi măng | m2XD | 58.000 | ||
Mái lá so với mái ngói | m2XD | 237.000 | ||
Mái tôn so với mái ngói | m2XD | 145.000 | ||
4 | Nền | Nền đường, sân bãi đậu xe bê tông nhựa (nền hạ đá dăm 40cm, nhựa 7cm) | m2 | 246.000 |
Nền đường, sân bãi đậu xe (bê tông nhựa 7cm, chưa tính nền hạ) | m2 | 142.000 | ||
Nền đường, sân bãi đậu xe đá cấp phối.. đá 4 x 6, 0 x 4 (dày 20cm) | m2 | 51.500 | ||
Nền đường, sân bãi đậu xe sỏi đỏ (dày 20 cm) | m2 | 52.500 | ||
Nền sân đường lát gạch con sâu, gạch nhám tự chèn (không kể nền đất) | m2 | 97.500 | ||
Nền đất, đất pha cát (dày 20 cm) | m2XD | 15.000 | ||
Nền đất so với nền xi măng (có BT nền đá 4 x 6) | m2XD | 78.000 | ||
Nền đất so với nền đan bê tông (không cốt thép) | m2XD | 70.000 | ||
Nền đất so với nền gạch tàu | m2XD | 57.500 | ||
Nền đất so với nền lát gạch ceramic (có BT nền đá 4 x 6) | m2XD | 165.000 | ||
Nền xi măng so với nền lát gạch ceramic | m2XD | 86.000 | ||
Nền gạch tàu so với nền lát gạch ceramic. | m2XD | 107.500 | ||
5 | Một số kết cấu khác | Nhà không trần giảm so với cùng cấp loại | % | 5 |
Không khu phụ giảm | % | 5 | ||
Nhà có một vách nhờ, không cột giảm | % | 10 | ||
Nhà có một vách nhờ, có cột giảm | % | 5 | ||
Nhà có một vách chung giảm | % | 5 | ||
Đối với nhà có gác gỗ: + Gác gỗ suốt: đơn giá gác gỗ bằng 60% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại + Gác gỗ lững: đơn giá gác gỗ bằng 30% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại | ||||
+ Sàn lửng BTCT, đơn giá sàn bằng 80% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại | ||||
** Đối với nhà tạm nhưng có XD móng đà kiềng (dự kiến xây nhà kiên cố) thì tính thêm phần móng bằng 20% đơn giá 1 m2 sử dụng nhà cấp đó | ||||
Đối với nhà sàn: + Nhà sàn gỗ thuộc loại nhà tạm có trụ chống bằng BTCT thì đơn giá nhà cùng cấp loại được cộng thêm 180.000 đ/m2 SD – Nếu trụ chống đỡ bằng gỗ thì cộng thêm 90.000đ/m2 SD | ||||
+ Nhà sàn bằng BTCT, tường xây gạch thì đơn giá nhà cùng cấp loại được cộng thêm 180.000 đồng/m2 XD | ||||
Sân thượng có lam trang trí BTCT: bằng 40% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại |
Ghi chú: Đối với nhà ở có giá từ 1.786.000 đồng (KC C1) trở lên được tính toán cho nhà xây dựng hoàn chỉnh gồm: mặt tiền sơn nước hoặc ốp gạch, đá granit, chân tường trong nhà ốp gạch, tường sơn nước, hệ thống điện nước âm tường, nhà vệ sinh nhà bếp ốp gạch men, có ovăng, sênô, mái hắt, trần thạch cao … đối với nhà cấp loại KC B1 trở lên thì có cầu thang ốp gạch hoặc đá granit, tay vịn gỗ hoặc inox. Trường hợp thực tế có thay đổi vật liệu làm tăng hoặc giảm giá trị nhà ở thì được phép tăng hoặc giảm tối đa 10% so với đơn giá.