Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 10/04/2008 Sửa đổi trường hợp được miễn lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân tại Quyết định 25/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1241/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Ngày ban hành: 10-04-2008
- Ngày có hiệu lực: 10-04-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-10-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-07-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1549 ngày (4 năm 2 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 07-07-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1241/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 10 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ HỘ TỊCH, HỘ KHẨU, CHỨNG MINH NHÂN DÂN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2007/QĐ-UBND NGÀY 14/8/2007 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ công văn số 2091/BTC-CST ngày 25/02/2008 của Bộ Tài chính về triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg;
Căn cứ Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh;
Theo công văn số 43/TTHĐ-VP ngày 07/4/2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về miễn một số loại lệ phí và đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 134/TT-STC-NS ngày 24/3/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các trường hợp được miễn lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân tại Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh, như sau:
1. Về lệ phí hộ tịch:
1.1. Bổ sung vào điểm a, khoản 1, Điều 1, Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh các trường hợp được miễn lệ phí khi thực hiện các công việc về hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam, như sau:
+ Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm đăng ký khai đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn.
+ Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký kết hôn, bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn.
+ Miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch.
1.2. Bỏ các mức thu lệ phí hộ tịch quy định tại các biểu của điểm a, khoản 2, Điều 1, Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh, như sau:
+ Khai sinh: bỏ mục 1, biểu a.1 và mục 1, biểu a.3.
+ Kết hôn: bỏ mục 2, biểu a.1 và mục 2, biểu a.3.
+ Bỏ mục 5, biểu a.1.
2. Về lệ phí hộ khẩu:
2.1. Theo quy định của Luật Cư trú ngày 29/11/2006; lệ phí hộ khẩu được gọi là lệ phí đăng ký cư trú.
2.2. Bỏ nội dung điểm b, khoản 1, Điều 1, Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh và thay thế lại như sau:
b. Lệ phí đăng ký cư trú: là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú, trừ các trường hợp được miễn nộp sau đây:
+ Bố, mẹ, vợ ( hoặc chồng ) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
+ Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
+ Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
+ Hộ gia đình thuộc diện đói, nghèo.
+ Công dân thuộc các xã, thị tứ, thị trấn miền núi, hải đảo, xã bãi ngang ven biển.
2.3. Bỏ biểu b.1 ( biểu mức thu lệ phí hộ khẩu ), điểm b, khoản 2, Điều 1, Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh và thay thế lại như sau:
b.1 Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú:
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu | |
Các phường nội thành TP Tam Kỳ và Hội An | Khu vực khác | |||
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, số tạm trú. | Đồng/lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
2 | Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, số tạm trú. | Đồng/lần đăng ký | 15.000 | 7.500 |
| - Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, số tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | Đồng/lần cấp | 8.000 | 4.000 |
33 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú ( không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú ). | Đồng/lần đính chính | 5.000 | 2.500 |
3. Về lệ phí chứng minh nhân dân:
3.1. Bổ sung vào điểm c, khoản 1, Điều 1, Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh, như sau:
+ Miễn thu khi cấp mới chứng minh nhân dân, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng.
3.2. Bỏ mục 1, biểu b.2 ( Biểu mức thu phí chứng minh nhân dân) tại khoản 2, Điều 1, Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân và thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |