cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 20/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31/03/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội Về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “dịch vụ nhà hàng” (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 20/2008/QĐ-BLĐTBXH
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
  • Ngày ban hành: 31-03-2008
  • Ngày có hiệu lực: 30-11--0001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-02-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 15374 ngày (42 năm 1 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-02-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-02-2012, Quyết định số 20/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31/03/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội Về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “dịch vụ nhà hàng” (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 38/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội Quy định chương trình khung trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề thuộc nhóm nghề: Sản xuất và chế biến-Công nghệ kỹ thuật-Máy tính và công nghệ thông tin-Dịch vụ vận tải-Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 20/2008/QĐ-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “DỊCH VỤ NHÀ HÀNG”

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “
Dịch vụ nhà hàng”
;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “Dịch vụ nhà hàng”.

Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “Dịch vụ nhà hàng" và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đàm Hữu Đắc

 

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG

TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Tên nghề: Dịch vụ nhà hàng

Mã nghề:

Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh:

 - Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;

- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định của Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 25

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Trang bị cho người học kiến thức chuyên môn về tổ chức, đón tiếp và phục vụ khách ăn uống tại các nhà hàng, khách sạn và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác, với các hình thức phục vụ đa dạng phong phú (ăn theo thực đơn, chọn món, buffet, các loại tiệc, các loại đồ uống pha chế, đồ uống không cồn, đồ uống có cồn, các hình thức phục vụ khác...) đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh, an toàn, an ninh, chu đáo và lịch sự...

+ Trang bị cho người học các kiến thức khác có liên quan đến nghề dịch vụ nhà hàng như:

. Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc phòng.

. Các kiến thức bổ trợ nghề nghiệp như: ngoại ngữ, tin học, tâm lí và kỹ năng giao tiếp, kiến thức về thực phẩm và ăn uống (văn hóa ẩm thực, thương phẩm và an toàn thực phẩm, xây dựng thực đơn, nghiệp vụ chế biến món ăn, sinh lý dinh dưỡng), tổ chức sự kiện, kỹ thuật trang điểm cắm hoa, môi trường và an ninh - an toàn trong nhà hàng...

- Kỹ năng:

+ Trang bị cho người học có được các kỹ năng nghề nghiệp trong việc tổ chức, đón tiếp và phục vụ khách ăn uống tại các nhà hàng, khách sạn và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác, với các hình thức phục vụ đa dạng khác nhau.

+ Người học có được khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; có đạo đức, sức khỏe, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có khả năng tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ của nghề dịch vụ nhà hàng. Người học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.

+ Sau khi học xong (nếu đạt yêu cầu) người học có được các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể đảm đương được các vị trí từ nhân viên phục vụ trực tiếp, trưởng nhóm nghiệp vụ và các vị trí khác trong nhà hàng tùy theo khả năng cá nhân và yêu cầu của công việc.

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng và kinh tế của Đảng, về hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.

+ Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử.

+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ.

+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN.

+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.

2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo: 1,5 năm

- Thời gian học tập: 70 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 2010h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi : 180h; Trong đó thi tốt nghiệp: 60h

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210h

- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 1800h

+ Thời gian học bắt buộc: 1680h; Thời gian học tự chọn: 120h

+ Thời gian học lý thuyết: 465h; Thời gian học thực hành: 1215h

3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC.

3.1. Danh mục môn học đào tạo nghề bắt buộc:

Mã môn học

Tên môn học

Thời gian đào tạo

Thời gian của môn học (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I

Các môn học chung

MH01

Pháp luật

I

1

15

15

-

MH02

Chính trị

I

1

30

30

-

MH03

Giáo dục thể chất

I

1

30

5

25

MH04

Giáo dục quốc phòng

I

1

45

30

15

MH05

Tin học

I

1

30

10

20

MH06

Ngoại ngữ cơ bản

I

1

60

20

40

II

Các môn học đào tạo nghề bắt buộc

II.1

Các môn học cơ sở

MH07

Tổng quan du lịch và khách sạn

I

1

30

30

-

MH08

Tâm lý khách du lịch

I

1

30

30

-

MH09

Kỹ năng giao tiếp

I

2

45

30

15

II.2

Các môn học chuyên môn nghề

MH10

Nghiệp vụ thanh toán

I

2

30

30

-

MH11

Văn hoá ẩm thực

I

2

30

15

15

MH12

Thương phẩm và an toàn thực phẩm

I

1

30

15

15

MH13

Sinh lý dinh dưỡng

I

2

30

15

15

MH14

Môi trường và an ninh - an toàn trong nhà hàng

I

2

30

30

-

MH15

Tổ chức sự kiện

I

2

30

30

-

MH16

Kỹ thuật trang điểm, cắm hoa

I

2

30

30

-

MH17

Ngoại ngữ chuyên ngành

I

2

180

60

120

MH18

Tổ chức kinh doanh nhà hàng

I

2

45

30

15

MH19

Nghiệp vụ nhà hàng 1: NV Bàn

I

1,2

285

75

210

MH20

Nghiệp vụ nhà hàng 2: NV Bar

I

1,2

135

45

90

MH21

Thực hành nghiệp vụ nhà hàng

Tại cơ sở

720

-

720

 

Tổng cộng

1890

575

1315

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học đào tạo nghề bắt buộc: (Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A)

4. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học đào tạo nghề tự chọn:

- Tổng thời gian dành cho các môn học đào tạo nghề tự chọn là 120 giờ chiếm 6% tổng số thời gian thực học tối thiểu.

- Để xác định thời gian cho từng môn học đào tạo nghề tự chọn cũng dựa trên phân tích công việc như đối với các môn học đào tạo nghề bắt buộc.

4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học đào tạo nghề tự chọn

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian

Mã môn học

Tên môn học

Thời gian đào tạo

Thời gian của môn học (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

MH22

Nghiệp vụ lưu trú

 

 

30

30

-

MH23

Xây dựng thực đơn

 

 

30

30

-

MH24

Nghiệp vụ chế biến món ăn

 

 

30

30

-

MH25

Nghiệp vụ văn phòng

 

 

30

30

-

 

Tổng cộng

 

 

120

120

0

 

- Chọn các môn học sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung.

- Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:

+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp)

+ Trình độ đội ngũ giáo viên

+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học

- Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 120 giờ chiếm 6% tổng thời gian các môn học đào tạo nghề.

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học đào tạo nghề tự chọn:

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 2A)

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường:

- Chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề Dịch vụ nhà hàng.

- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học đào tạo.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn:

Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:

- Mục tiêu môn học

- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học

- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định

- Hướng dẫn thực hiện chương trình

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp:

Tất cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học:

- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành

- Thời gian kiểm tra:    + Lý thuyết: Không quá 120 phút

                                    + Thực hành: Không quá 8 giờ

- Mỗi môn học có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn (gọi là bài kiểm tra lý thuyết).

- Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.

- Bài kiểm tra hết môn có:

+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng 1¸5 phút.

+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.

4.5.2. Thi tốt nghiệp:

STT

Môn thi tốt nghiệp

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Thi viết

Không quá 120 phút

2

Ngoại ngữ chuyên ngành

Thi viết/vấn đáp

Không quá 120 phút/30 phút

3

Thực hành nghiệp vụ nhà hàng

Thi thực hành

Không quá 4 giờ

 

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoái thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

Nội dung

Thời gian

1. Thể dục, thể thao

5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

2. Văn hoá, văn nghệ

- Qua các phương tiện thông tin đại chúng

- Sinh hoạt tập thể

 

- Ngoài giờ học hàng ngày

- 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần

3. Hoạt động thư viện

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

 

Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần

4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật

5. Thăm quan thực tế

Mỗi học kỳ 1 lần

 

4.7. Các chú ý khác:

Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG

TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Tên nghề: Dịch vụ nhà hàng

Mã nghề:

Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 32

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Trang bị cho người học kiến thức chuyên môn về tổ chức, đón tiếp và phục vụ khách ăn uống tại các nhà hàng, khách sạn và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác, với các hình thức phục vụ đa dạng phong phú (ăn theo thực đơn, chọn món, buffet, các loại tiệc, các loại đồ uống pha chế, đồ uống không cồn, đồ uống có cồn, các hình thức phục vụ khác...) đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh, an toàn, an ninh, chu đáo và lịch sự...

+ Trang bị cho người học các kiến thức khác có liên quan đến nghề dịch vụ nhà hàng như:

. Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc phòng.

. Các kiến thức bổ trợ nghề nghiệp như: ngoại ngữ, tin học, tâm lí và kỹ năng giao tiếp, kiến thức về thực phẩm và ăn uống (văn hóa ẩm thực, thương phẩm và an toàn thực phẩm, xây dựng thực đơn, nghiệp vụ chế biến món ăn, sinh lý dinh dưỡng), tổ chức sự kiện, kỹ thuật trang điểm cắm hoa, môi trường và an ninh - an toàn trong nhà hàng...

+ Trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về quản lý và tổ chức công việc trong nghề dịch vụ nhà hàng như: Quản trị kinh doanh nhà hàng, quản lý chất lượng, hạch toán định mức...

- Kỹ năng:

+ Trang bị cho người học có được các kỹ năng nghề nghiệp trong việc tổ chức, đón tiếp và phục vụ khách ăn uống tại các nhà hàng, khách sạn và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác, với các hình thức phục vụ đa dạng khác nhau.

+ Người học có được khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; có đạo đức, sức khỏe, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có khả năng tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ của nghề dịch vụ nhà hàng. Người học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.

+ Người học có kỹ năng quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động trong nhà hàng, công việc của các nhóm phục vụ...

+ Sau khi học xong chương trình (nếu đạt yêu cầu), người học có thể đảm đương được các vị trí trưởng nhóm nghiệp vụ, trưởng ca, quản lý và các vị trí khác trong nhà hàng tùy theo khả năng cá nhân, lượng kiến thức được đào tạo và yêu cầu của công việc.

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng và kinh tế của Đảng, về hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.

+ Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử.

+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ.

+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN.

+ Trang bị cho người học một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.

2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo: 2,5 năm

- Thời gian học tập: 110 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 3150h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi : 240h; Trong đó thi tốt nghiệp: 60h

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450h

- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 2700h

+ Thời gian học bắt buộc: 2520h; Thời gian học tự chọn: 180h

+ Thời gian học lý thuyết: 735h; Thời gian học thực hành: 1785h

3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC.

3.1. Danh mục môn học đào tạo nghề bắt buộc:

Mã môn học

Tên môn học

Thời gian đào tạo

Thời gian của môn học (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I

Các môn học chung

MH01

Pháp luật

I

1

30

30

-

MH02

Chính trị

I

1

90

90

-

MH03

Giáo dục thể chất

I

1

60

15

45

MH04

Giáo dục quốc phòng

I

1

75

60

15

MH05

Tin học

I

1

75

30

45

MH06

Ngoại ngữ cơ bản

I

1,2

120

40

80

II

Các môn học đào tạo nghề

II.1

Các môn học cơ sở

MH07

Tổng quan du lịch và khách sạn

I

1

30

30

-

MH08

Tâm lý khách du lịch

I

1

30

30

-

MH09

Giao tiếp trong kinh doanh

I

2

45

30

15

MH10

Tin học ứng dụng trong kinh doanh

II

3

45

15

30

MH11

Quản lý chất lượng

II

3

45

30

15

MH12

Thống kê kinh doanh

II

3

45

30

15

II.2

Các môn học chuyên môn nghề

MH13

Ngoại ngữ chuyên ngành

II

3,4

240

60

180

MH14

Kỹ năng bán hàng trong nhà hàng

I

2

30

30

-

MH15

Quản trị kinh doanh nhà hàng

II

4

60

45

15

MH16

Nghiệp vụ thanh toán

II

3

30

30

-

MH17

Văn hoá ẩm thực

I

2

45

15

30

MH18

Hạch toán định mức

II

4

45

30

15

MH19

Thương phẩm và an toàn thực phẩm

I

2

45

30

15

MH20

Sinh lý dinh dưỡng

I

1

45

15

30

MH21

Xây dựng thực đơn

II

3

30

30

-

MH22

Nghiệp vụ chế biến món ăn

II

4

120

45

75

MH23

Môi trường và an ninh - an toàn trong nhà hàng

II

3

30

30

-

MH24

Tổ chức sự kiện

II

4

45

30

15

MH25

Kỹ thuật trang điểm, cắm hoa

II

3

30

30

-

MH26

Nghiệp vụ nhà hàng 1: NV Bàn

I,II

1,2,3,4

360

90

270

MH27

Nghiệp vụ nhà hàng 2: NV Bar

I,II

1,2,3,4

165

60

105

MH28

Thực hành nghiệp vụ nhà hàng

Tại cơ sở

960

-

960

 

Tổng cộng

2970

1000

1970

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học đào tạo nghề bắt buộc: (Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B)

4. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học đào tạo nghề tự chọn:

- Tổng thời gian dành cho các môn học đào tạo nghề tự chọn là 180 giờ chiếm 6% tổng số thời gian thực học tối thiểu.

- Để xác định thời gian cho từng môn học đào tạo nghề tự chọn cũng dựa trên phân tích công việc như đối với các môn học đào tạo nghề bắt buộc.

4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học đào tạo nghề tự chọn

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian

Mã môn học

Tên môn học

Thời gian đào tạo

Thời gian của môn học (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

MH29

Nghiệp vụ lưu trú

 

 

45

45

-

MH30

Luật kinh tế

 

 

45

45

-

MH31

Nghiệp vụ văn phòng

 

 

45

45

-

MH32

Nguyên lý kế toán

 

 

45

45

-

 

Tổng cộng

 

 

180

180

0

 

- Chọn các môn học sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung.

- Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường như:

+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp)

+ Trình độ đội ngũ giáo viên

+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học

- Các trường có thể chọn một, hai, ba... trong số các môn học tự chọn trong danh mục ở bảng danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 180 giờ chiếm 6% tổng thời gian các môn học đào tạo nghề.

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học đào tạo nghề tự chọn:

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 2B)

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường:

- Chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề bắt buộc được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề Dịch vụ nhà hàng.

- Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn học đào tạo.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học đào tạo nghề tự chọn:

Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:

- Mục tiêu môn học

- Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học

- Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định

- Hướng dẫn thực hiện chương trình

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp:

Tất cả các môn học đào tạo nghề khi kết thúc môn học đều được kiểm tra đánh giá kết quả, theo dõi mục tiêu của môn học.

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học:

- Hình thức: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành

- Thời gian kiểm tra:    + Lý thuyết: Không quá 120 phút

                                    + Thực hành: Không quá 8 giờ

- Mỗi môn học có từ 02 đơn vị học trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có một bài kiểm tra hết môn (gọi là bài kiểm tra lý thuyết).

- Thời gian làm bài kiểm tra hết môn: tối đa là 120 phút.

- Bài kiểm tra hết môn có:

+ Các câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong khoảng 1÷5 phút.

+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu làm trong khoảng 15 phút.

4.5.2. Thi tốt nghiệp:

STT

Môn thi tốt nghiệp

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Thi viết

Không quá 120 phút

2

Ngoại ngữ chuyên ngành

Thi viết/vấn đáp

Không quá 120 phút/30 phút

3

Thực hành nghiệp vụ nhà hàng

Thi thực hành

Không quá 4 giờ

 

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoái thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

Nội dung

Thời gian

1. Thể dục, thể thao

5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

2. Văn hoá, văn nghệ

- Qua các phương tiện thông tin đại chúng

- Sinh hoạt tập thể

 

- Ngoài giờ học hàng ngày

- 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần

3. Hoạt động thư viện

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

 

Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần

4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật

5. Thăm quan thực tế

Mỗi học kỳ 1 lần

 

4.7. Các chú ý khác:

Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội./.