cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 28/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 31/03/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Văn hóa dân tộc (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 28/2008/QĐ-BVHTTDL
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
  • Ngày ban hành: 31-03-2008
  • Ngày có hiệu lực: 29-04-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-01-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2074 ngày (5 năm 8 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-01-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-01-2014, Quyết định số 28/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 31/03/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Văn hóa dân tộc (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 01/QĐ-BVHTTDL ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------

Số: 28/2008/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ VĂN HÓA DÂN TỘC

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Văn hóa dân tộc là cơ quan của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về văn hóa các dân tộc thiểu số theo chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền hoặc để trình các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về văn hóa đối với các dân tộc thiểu số.

2. Trình Bộ trưởng kế hoạch dài hạn năm năm và hàng năm về văn hóa các dân tộc thiểu số.

3. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách văn hóa dân tộc.

4. Trình Bộ trưởng quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về văn hóa dân tộc.

5. Xây dựng chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực văn hóa ở vùng dân tộc thiểu số.

6. Tham mưu trình Bộ trưởng kế hoạch nghiên cứu các mô hình tổ chức, cơ chế quản lý, chế độ, chính sách về văn hóa dân tộc thiểu số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

7. Chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc xây dựng các chính sách về bảo tồn, phát huy, phát triển các giá trị văn hóa tiêu biểu của cộng đồng các dân tộc thiểu số Việt Nam gắn với quảng bá du lịch.

8. Chỉ đạo về nội dung trong việc tổ chức giao lưu văn hóa cộng đồng các dân tộc thiểu số gắn với việc quảng bá du lịch.

9. Phối hợp với Hội Văn học- Nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam trong việc tổ chức các hoạt động văn hóa dân tộc theo quy định của pháp luật.

10. Kiểm tra và thực hiện các chế độ, chính sách của nhà nước về văn hóa dân tộc theo quy định của pháp luật.

11. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển kinh tế - xã hội, quảng bá du lịch.

12. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc chỉ đạo, tổ chức, kiểm tra các hoạt động văn hóa dân tộc theo phân cấp quản lý.

13. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chỉ đạo, quản lý công tác tuyên truyền phục vụ đồng bào các dân tộc thiểu số.

14. Quản lý công chức, thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của Vụ; quản lý tài sản được giao theo quy định của pháp luật.

15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng.

2. Công chức chuyên môn, nghiệp vụ.

Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc có trách nhiệm bố trí công chức theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ; tổ chức xây dựng và ban hành quy chế làm việc của Vụ.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 45/2004/QĐ-BVHTT ngày 28 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa – Thông tin quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Văn hóa dân tộc.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Hoàng Tuấn Anh