cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 80/2008/QĐ-UBND ngày 26/03/2008 Về bảng khung mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 80/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 26-03-2008
  • Ngày có hiệu lực: 05-04-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-11-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2786 ngày (7 năm 7 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-11-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-11-2015, Quyết định số 80/2008/QĐ-UBND ngày 26/03/2008 Về bảng khung mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 79/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 80/2008/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 26 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG KHUNG MỨC THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 tháng 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Được sự nhất trí của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại văn bản số 15/HĐND-TH ngày 24 tháng 01 năm 2008 về việc ý kiến Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 663/TTr-CT ngày 12 tháng 3 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng khung mức phí chợ thay thế Bảng quy định mức thu phí chợ ban hành kèm theo Quyết định số 102/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 9 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:

1. Quy định việc phân loại cụ thể các kiốt cho từng chợ, cho tất cả các chợ trên địa bàn huyện, thành phố đang quản lý.

2. Quy định mức thu phí chợ cụ thể theo từng cấp chợ trong phạm vi khung mức thu phí chợ ban hành kèm theo Quyết định này để triển khai thu, nộp phí chợ trên địa bàn huyện, thành phố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Út Lan

 

BẢNG KHUNG MỨC THU PHÍ CHỢ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

CHỈ TIÊU

Khung mức thu

Chợ cấp 1

Chợ cấp 2

Chợ cấp 3

1

Thu sử dụng kiốt

 

 

 

a

Loại I

từ 600.000 đến 960.000 đồng/kiốt/tháng.

từ 360.000 đến 600.000 đồng/kiốt/tháng.

0

b

Loại II

từ 420.000 đến 600.000 đồng/kiốt/tháng.

từ 240.000 đến 420.000 đồng/kiốt/tháng.

0

c

Loại III

từ 240.000 đến 420.000 đồng/kiốt/tháng.

từ 120.000 đến 240.000 đồng/kiốt/tháng.

0

2

Thu sử dụng mặt bằng trong chợ

từ 36.000 đến 60.000 đồng/m2/tháng.

từ 24.000 đến 48.000 đồng/m2/tháng.

từ 9.000 đến 25.000 đồng/m2/tháng.

3

Khu vực ngoài chợ

 

 

 

a

Kinh doanh có lô, sạp cố định.

từ 36.000 đến 60.000 đồng/m2/tháng.

từ 24.000 đến 48.000 đồng/m2/tháng.

từ 7.000 đến 20.000 đồng/m2/tháng.

b

Kinh doanh không có lô, sạp cố định.

 

 

 

 

- Hàng công nghệ phẩm

từ 3.500 đến 6.000 đồng/lô, sạp/ngày.

từ 2.500 đến 5.000 đồng/lô, sạp/ngày.

từ 1.500 đến 2.000 đồng/lô, sạp/ngày.

 

- Hàng hoá khác

từ 2.500 đến 5.000 đồng/lô, sạp/ngày.

từ 1.500 đến 4.000 đồng/lô, sạp/ngày.

từ 1.000 đến 1.500 đồng/lô, sạp/ngày.

4

Hàng hoá nhập chợ

 

 

 

a

Hàng hoá, công nghệ phẩm (giỏ, bao tương đương 10kg).

2.000 đồng/lượt/giỏ, bao.

từ 1.000 đến 1.500 đồng/lượt/giỏ, bao.

0

b

Hàng lương thực, thực phẩm khô (tương đương 25kg).

2.000 đồng/lượt/giỏ, bao.

từ 1.000 đến 1.500 đồng/lượt/giỏ, bao.

0

c

Hàng rau quả, thực phẩm tươi sống (30kg).

2.000 đồng/lượt/giỏ, bao.

từ 1.000 đến 1.500 đồng/lượt/giỏ, bao.

0

d

Chất đốt (tương đương 50kg).

2.000 đồng/lượt/giỏ, bao.

từ 1.000 đến 1.500 đồng/lượt/giỏ, bao.

0

đ

Phương tiện vận chuyển hàng hoá.

8.000 đồng/lượt/giỏ, bao.

từ 5.000 đến 7.000 đồng/lượt/giỏ, bao.

0