Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 Điều chỉnh dự toán các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đối với các bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu văn bản: 13/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 24-03-2008
- Ngày có hiệu lực: 03-04-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-12-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 245 ngày (0 năm 8 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-12-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2008/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 24 tháng 03 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LĂK ĐỐI VỚI CÁC BỘ ĐƠN GIÁ DO UBND TỈNH BAN HÀNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ V/v sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày ngày 07/02/2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 V/v Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ nghị định số 167/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân, các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 07/2006/TT_BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày 01/11/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập và quản lý dự tóan dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 207/TTr-SXD ngày 11/3/2008;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá khảo sát xây dựng:
1. Chi phí nhân công trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng công trình lập theo đơn giá phần Khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNCKSXD = 1,285 x 1,2.
2. Chí phí máy thi công trong dự tóan chi phí khảo sát xây dựng công trình lập theo đơn giá phần Khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTCKSXD = 1,08.
3. Phụ lục kèm theo bảng tính “cột đơn giá” trong đơn giá khảo sát xây dựng (phụ lục số 1).
Điều 2. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng, lắp đặt:
1. Chi phí nhân công trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng công trình lập theo đơn giá phần xây dựng, lắp đặt ban hành kèm theo Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNCXDLĐ = 1,285 x 1,2.
2. Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng công trình lập theo đơn giá phần xây dựng, lắp đặt ban hành kèm theo Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTCXDLĐ = 1,08.
3. Phụ lục kèm theo bảng tổng hợp chi phí dự toán xây dựng phần xây dựng, lắp đặt (phụ lục số 2).
Điều 3. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh:
1. Chi phí nhân công trong dự toán dịch vụ công ích đô thị lập theo các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đo thị ban hành kèm theo các Quyết định: số 51/2007/QĐ-UBND, số 52/2007/QĐ-UBND, số 53/2007/QĐ-UBND, số 54/2007/QĐ-UBND ngày 14/12/2007; Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của UBND tỉnh được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNCVSMTĐT = 1,2.
2. Chi phí máy thi công trong dự toán dịch vụ công ích đô thị lập theo các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đo thị ban hành kèm theo các Quyết định: số 51/2007/QĐ-UBND, số 52/2007/QĐ-UBND, số 53/2007/QĐ-UBND, số 54/2007/QĐ-UBND ngày 14/12/2007; Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của UBND tỉnh được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTCVSMTĐT = 1,08.
Điều 4.
1. Quy định chuyển tiếp đối với các dự án đầu tư, công trình, hạng mục công trình mà Người quyết định đâu tư chưa quyết định thực hiện việc chuyển tiếp công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007 ngày 13/6/2007, thì việc áp dụng hệ số điều chỉnh dự tóan công trình thực hiện như sau:
a) Những dự án đầu tư xây dựng đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt thì tổng dự tóan, dự tóan công trình được áp dụng hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo quyết định này.
b) Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu thì chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán theo hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình của Quyết định này và thực hiện việc điều chỉnh theo quy định hiện hành.
Những công trình, hạng mục công trình đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu thì chủ đầu tư được tiếp tục tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu theo quy định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Sau đó tiến hành điều chỉnh lại tổng dự tóan, dự toán theo Quyết định này, trình phê duyệt điều chỉnh lại kết quả đấu thầu, chỉ định thầu;
Những công trình, hạng mục công trình đã hoàn tất kết quả đấu thầu thì được ký hợp đồng. Sau đó chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán, giá gói thầu theo Quyết định này, trình phê duyệt lại kết quả đầu thầu.
c) Những công trình, hạng mục công trình đang thi công dỡ dang thì khối lượng xây dựng thực hiện từ 01/01/2008 đuwocsj áp dụng điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Quyết định này và thực hiện điều chỉnh theo quy định hiện hành;
Trường hợp khối lượng xây dựng thực hiện từ 01/01/2008 nhưng trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, cho phép Chủ đầu tư được áp dụng điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Quyết định này và thực hiện điều chỉnh theo quy định hiện hành, đồng thời bổ sung hợp đồng để đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định.
2. Các công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư sử dụng chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá để điều chỉnh cơ cấu chi phí trong dự tóan xây dựng công trình. Trường hợp tổng mức đầu tư điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư đã được duyệt thì chủ đầu tư phải trình cấp Quyết định đầu tư xem xét phê duyệt;
Trường hợp khối lượng xây dựng thực hiện từ 01/01/2008 nhưng trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, thì không điều chỉnh; nếu, để đảm bảo quyền lợi cho người lao động thì chủ đầu tư chủ động đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
3. Đối với các khối lượng dịch vụ công ích đô thị kể từ ngày 01/01/2008 được áp dụng điều chỉnh dự toán dịch vụ công ích đô thị theo quy định tại Quyết định này và thực hiện điều chỉnh theo quy định hiện hành.
Điều 5.
Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này với UBND tỉnh.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký;
Quyết định này thay thế Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 08/02/2007 của UBND tỉnh, về việc điều chỉnh dự tóan xây dựng công trình trên địa bản tỉnh đối với các Bộ đơn giá xây dựng do UBND tỉnh ban hành;
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG TÍNH “CỘT ĐƠN GIÁ” TRONG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Phụ lục kèm theo Quyết định số: 13/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk)
“Cột đơn giá” trong đơn giá khảo sát xây dựng được xác định theo công thức sau:
“Cột đơn giá” = [ Cột vật liệu + Cột nhân công x 1,7 x 1,285 x 1,2 x ( 1 + x F1 ) + Cột máy x 1,08 ] x 1,06 |
Trong đó:
+ F1: Phụ cấp khu vực theo Thông tư LT số 11/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội Vụ, Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Ủy ban dân tộc.
+ H: Hệ số để tính khoản phụ cấp của khu vực (theo quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 12/10/2006 của UBND tỉnh về việc quy định các hệ số để tính phụ cấp khu vực khi áp dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình của UBND tỉnh Đăk Lăk) và được tính như sau:
* Đối với các đơn giá số hóa bản đồ địa hình trong công tác đo vẽ chi tiết trên cạn thì H = 4,193;
* Đối với các đơn giá khảo sát còn lại thì H = 3,544.
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
(Phụ lục kèm theo Quyết định số: 13/2008/QĐ-UBND Ngày 24 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Số TT | Khoản mục chi phí | Cách tính | Kết quả Ký hiệu |
I | CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
1 | Chi phí vật liệu | vl1 + vl2 | VL |
1.1
1.2 | Theo đơn giá xây dựng công trình 2006 ( chưa có VAT ) Bù giá vật liệu đến hiện trường xây lắp |
| vl1
vl2 |
2 | Chi phí nhân công | nc1 + nc2 | NC |
2.1 2.2 | Đơn giá nhân công trong đơn giá 2006 Phụ cấp khu vực tính theo mức lương tối thiểu | NC trong đơn giá x 1,285 x 1,2 H1 / H x nc1 | nc1 nc2 |
3 | Chi phí máy thi công | m1 | M |
3.1 | Theo đơn giá xây dựng công trình 2006 | MTC trong đơn giá x 1,08 | m1 |
4 | Trực tiếp chi phí khác | 1,5% x (VL + NC + M ) | TT |
| Cộng chi phí trực tiếp | VL + NC + M + TT | T |
II | CHI PHÍ CHUNG | P x T | C |
III | THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC | ( T + C) x tỷ lệ theo quy định | TL |
| Chi phí xây dựng trước thuế | ( T + C + TL ) | G |
IV | THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG | G x TXDGTGT | GTGT |
| Chi phí xây dựng sau thuế | G + GTGT | GXD |
V | CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG | G x tỷ lệ theo quy định x ( 1 + TGTGT-XD ) | GXDNT |
VI | CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN | Theo quy định hiện hành | GQLDA |
VII | CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG | Theo quy định hiện hành | GTV |
VIII | CHI PHÍ KHÁC | Theo quy định hiện hành | GK |
IX | CHI PHÍ DỰ PHÒNG | Theo quy định hiện hành | GDP |
Trong đó: P – Định mức chi phí chung (%); TL – Thu nhập chịu thuế tính trước (%)
H – Hệ số để tính phụ cấp khu vực ( theo quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 12/10/2006 của UBND tỉnh về việc quy định các hệ số để tính phụ cấp khu vực khi áp dụng các Bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Đăk Lăk) và được tính như sau:
* Đối với nhóm I của công nhân xây dựng cơ bản thì H = 3,132
* Đối với nhóm II của công nhân xây dựng cơ bản thì H = 3,312
* Đối với nhóm III của công nhân xây dựng cơ bản thì H = 3,631
F1 – Phụ cấp theo khu vực theo Thông tư LT số 11/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội Vụ, Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Ủy ban dân tộc, hướng dẫn mức phụ cấp khu vực của các địa phương đơn vị.
TGTGT-XDGTGT – Mức thuế suất giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng./.