cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 20/03/2008 Về thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 22/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Ngày ban hành: 20-03-2008
  • Ngày có hiệu lực: 30-03-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-08-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2335 ngày (6 năm 4 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-08-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-08-2014, Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 20/03/2008 Về thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 11/08/2014 Về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2008/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 20 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 03/2007/TT-BTNMT ngày 15/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản lý, lưu trữ, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

Căn cứ Nghị quyết số 102/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai; Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô; Lệ phí cấp biển số nhà; Lệ phí cấp giấy phép xây dựng; Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 182/TTr-TNMT ngày 07 tháng 3 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về việc thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai được áp dụng khi cơ quan có thẩm quyền quản lý tài liệu đất đai cung cấp thông tin, tài liệu về đất đai cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu đất đai.

Tài liệu đất đai bao gồm các loại tài liệu sau: Hệ thống điểm đo đạc cơ sở; hệ thống bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ hành chính, các loại bản đồ chuyên đề khác, cơ sở thông tin địa lý và hệ thống thông tin địa lý phục vụ cho mục đích chuyên dùng của địa phương, hồ sơ địa chính.

2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cung cấp tài liệu về đất đai.

3. Đối tượng miễn thu phí

a) Miễn phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai (tiền sử dụng thông tin và tiền dịch vụ cung cấp thông tin) đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan của Đảng, các cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp trong trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai thuộc phạm vi quản lý.

b) Miễn tiền sử dụng thông tin đất đai (chỉ thu tiền dịch vụ cung cấp thông tin đất đai) đối với cơ quan Nhà nước, cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội trong trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình.

4. Tổ chức thu phí

a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;

b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện;

c) Ủy ban nhân dân cấp xã.

(Nội dung thu phí chi tiết của từng tổ chức theo biểu phí chi tiết đính kèm).

5. Mức thu phí

Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai gồm: Tiền sử dụng thông tin đất đai và tiền dịch vụ cung cấp thông tin đất đai (mức thu cụ thể theo biểu phí chi tiết đính kèm).

6. Mức trích phí

Tổ chức thu phí được giữ lại 100% tiền dịch vụ cung cấp thông tin đất đai. Tiền sử dụng thông tin đất đai nộp 100% vào ngân sách Nhà nước.

7. Chế độ thu nộp, quản lý sử dụng và quyết toán phí a) Chứng từ thu phí

Tổ chức thu phí phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp phí. b) Thu nộp và quản lý, sử dụng phí

- Thu nộp phí

Định kỳ trước ngày 05 (năm) hàng tháng, tổ chức thu phí thực hiện kê khai kết quả tổng số tiền phí của tháng trước gửi cho cơ quan thuế trực tiếp theo mẫu của cơ quan thuế quy định.

Nhận được tờ kê khai của tổ chức thu phí gửi đến, cơ quan thuế phải kiểm tra, đối chiếu và thông báo cho tổ chức thu phí nộp vào ngân sách Nhà nước số tiền thu được trong kỳ. Thông báo của cơ quan thuế phải ghi rõ số tiền nộp, thời gian nộp vào chương, loại, mục, tiểu mục của mục lục ngân sách theo quy định.

Tổ chức thu phí phải tiến hành nộp tiền vào ngân sách theo đúng thông báo của cơ quan thuế không quá 20 ngày kể từ ngày hoàn tất kết quả kê khai.

- Quản lý, sử dụng phí

Tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai quản lý và sử dụng đối với phần phí được trích để lại theo quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; tại mục 3, phần VI Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các quy định hiện hành về tài chính.

c) Lập dự toán thu và quyết toán phí

Hàng năm, tổ chức thu phí phải lập dự toán thu - chi đúng quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán theo Luật Ngân sách hiện hành (dự toán phân khai chi tiết nội dung thu - chi phí đúng quy định và kèm thuyết minh) gửi cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu để kiểm soát chi theo quy định hiện hành.

Định kỳ cuối quý, năm tổ chức thu phí theo phân cấp trong đề án phải lập quyết toán phí gửi cơ quan thuế, tài chính cùng cấp để thẩm tra quyết toán và thông báo duyệt quyết toán năm. Sau khi quyết toán đúng quy định, số tiền chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi.

8. Công khai chế độ thu phí

Tổ chức thu phí phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí ở vị trí thuận tiện để đối tượng nộp phí dễ nhận biết theo quy định tại phần Đ, Mục IV Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính gồm: Tên phí, mức thu, chứng từ thu, văn bản quy định thu phí.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thực hiện theo đúng quy định, đúng chế độ tài chính, kế toán hiện hành; định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình ra kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Đồng Nai, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 

MỨC THU. MỨC TRÍCH VÀ TỔ CHỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Số TT

Nội dung

ĐVT

Tổng mức thu

Trong đó

Tổ chức thu phí

Mức trích phí

Tiền sử dụng thông tin

Tiền dịch vụ cung cấp thông tin

Tiền sử dụng thông tin

Tiền dịch vụ cung cấp thông tin

I

Hệ thống điểm đo đạc cơ sở

 

 

 

 

VPĐKQSDĐ tỉnh

0%

100%

 

Tọa độ, độ cao

 

 

 

 

 

 

 

1

Giá trị tọa độ

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Điểm địa chính cơ sở (hạng III, IV)

Điểm

51.000

36.000

15.000

 

 

 

1.2

Điểm địa chính 1

Điểm

31.000

16.000

15.000

 

 

 

1.3

Điểm địa chính 2

Điểm

25.000

10.000

15.000

 

 

 

2

Giá trị độ cao h

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Điểm độ cao hạng I

Điểm

71.000

56.000

15.000

 

 

 

2.2

Điểm độ cao hạng II

Điểm

69.000

54.000

15.000

 

 

 

2.3

Điểm độ cao hạng III

Điểm

66.000

51.000

15.000

 

 

 

2.4

Điểm độ cao hạng IV

Điểm

52.000

37.000

15.000

 

 

 

3

Điểm tọa độ kỹ thuật

Điểm

19.000

4.000

15.000

 

 

 

II

Hệ thống bản đồ địa hình

 

 

 

 

VPĐKQSDĐ tỉnh

0%

100%

 

Bản đồ dạng số (file)

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Bản đồ địa hình

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ 1/1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Khoảng cao đều 0.5m

Ha

17.000

2.000

15.000

 

 

 

 

Khoảng cao đều 1.0m

Ha

16.000

1.000

15.000

 

 

 

 

Khoảng cao đều 2.0m

Ha

16.000

1.000

15.000

 

 

 

2

Tỷ lệ 1/2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Khoảng cao đều 0.5m

Ha

18.000

3.000

15.000

 

 

 

 

Khoảng cao đều 1.0m

Ha

18.000

3.000

15.000

 

 

 

 

Khoảng cao đều 2.0m

Ha

17.000

2.000

15.000

 

 

 

 

Bản đồ giấy A0

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Bản đồ địa hình

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ 1/1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Khoảng cao đều 0.5m

Mảnh

20.000

5.000

15.000

 

 

 

 

Khoảng cao đều 1.0m

Mảnh

20.000

5.000

15.000

 

 

 

 

Khoảng cao đều 2.0m

Mảnh

20.000

5.000

15.000

 

 

 

2

Tỷ lệ 1/2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Khoảng cao đều 0.5m

Mảnh

20.000

5.000

15.000

 

 

 

 

Khoảng cao đều 1.0m

Mảnh

20.000

5.000

15.000

 

 

 

 

Khoảng cao đều 2.0m

Mảnh

20.000

5.000

15.000

 

 

 

3

Tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Khoảng cao đều 2.0m

Mảnh

20.000

5.000

15.000

 

 

 

 

Khoảng cao đều 5.0m

Mảnh

20.000

5.000

15.000

 

 

 

4

Tỷ lệ 1/10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Khoảng cao đều 5.0m

Mảnh

20.000

5.000

15.000

 

 

 

 

Khoảng cao đều 10.0m

Mảnh

20.000

5.000

15.000

 

 

 

5

Tỷ lệ 1/25.000

Mảnh

20.000

5.000

15.000

 

 

 

6

Tỷ lệ 1/50.000

Mảnh

20.000

5.000

15.000

 

 

 

7

Tỷ lệ 1/100.000

Mảnh

20.000

5.000

15.000

 

 

 

8

Tỷ lệ 1/250.000

Mảnh

20.000

5.000

15.000

 

 

 

9

Tỷ lệ 1/500.000

Mảnh

20.000

5.000

15.000

 

 

 

10

Tỷ lệ 1/1.000.000

Mảnh

20.000

5.000

15.000

 

 

 

III

Bản đồ địa chính cơ sở

 

 

 

 

VPĐKQSDĐ tỉnh

0%

100%

 

Bản đồ dạng số (file)

 

 

 

 

 

 

 

III.1

Bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ 1/200

Ha

35.000

20.000

15.000

 

 

 

2

Tỷ lệ 1/500

Ha

26.000

11.000

15.000

 

 

 

3

Tỷ lệ 1/1.000

Ha

19.000

4.000

15.000

 

 

 

4

Tỷ lệ 1/2.000

Ha

16.000

1.000

15.000

 

 

 

5

Tỷ lệ 1/5.000

Ha

15.500

500

15.000

 

 

 

 

Bản đồ giấy A0

 

 

 

 

 

 

 

III.2

Bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ 1/200

Tờ

20.000

5.000

15.000

 

 

 

2

Tỷ lệ 1/500

Tờ

20.000

5.000

15.000

 

 

 

3

Tỷ lệ 1/1.000

Tờ

20.000

5.000

15.000

 

 

 

4

Tỷ lệ 1/2.000

Tờ

20.000

5.000

15.000

 

 

 

5

Tỷ lệ 1/5.000

Tờ

20.000

5.000

15.000

 

 

 

IV

Bản đồ hành chính

 

 

 

 

VPĐKQSDĐ tỉnh

0%

100%

1

Bản đồ hành chính cấp xã

Tờ

20.000

5.000

15.000

 

 

 

2

Bản đồ hành chính cấp huyện

Tờ

20.000

5.000

15.000

 

 

 

3

Bản đồ hành chính cấp tỉnh

Tờ

20.000

5.000

15.000

 

 

 

V

Các loại bản đồ chuyên đề khác

 

 

 

 

VPĐKQSDĐ tỉnh

0%

100%

 

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

V.1

Cung cấp dạng file

 

 

 

 

 

 

 

1

BĐQHSD đất cấp xã (xã/tờ)

Tờ

57.000

42.000

15.000

 

 

 

2

BĐQHSD đất cấp huyện (huyện/tờ)

Tờ

152.000

137.000

15.000

 

 

 

3

BĐQHSD đất cấp tỉnh (tỉnh/tờ)

Tờ

177.000

162.000

15.000

 

 

 

4

Bản đồ chồng ghép quy hoạch chi tiết lên bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ 1/500

Ha

19.000

4.000

15.000

 

 

 

 

Tỷ lệ 1/1.000

Ha

16.000

1.000

15.000

 

 

 

 

Tỷ lệ 1/2.000

Ha

15.500

500

15.000

 

 

 

V.2

Cung cấp dạng giấy

 

 

 

 

 

 

 

1

BĐQHSD đất cấp xã (xã/tờ)

Tờ

20.000

5.000

15.000

 

 

 

2

BĐQHSD đất cấp huyện (huyện/tờ)

Tờ

20.000

5.000

15.000

 

 

 

3

BĐQHSD đất cấp tỉnh (tỉnh/tờ)

Tờ

20.000

5.000

15.000

 

 

 

4

Bản đồ chồng ghép quy hoạch chi tiết lên bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ 1/500

Ha

20.000

5.000

15.000

 

 

 

 

Tỷ lệ 1/1.000

Ha

20.000

5.000

15.000

 

 

 

 

Tỷ lệ 1/2.000

Ha

20.000

5.000

15.000

 

 

 

V.3

Bản đồ chuyên đề đất đai in trên giấy Ao

 

 

 

 

 

 

 

1

In màu khổ Ao

Tờ

20.000

5.000

15.000

 

 

 

2

In trắng đen khổ Ao

Tờ

20.000

5.000

15.000

 

 

 

VI

Cơ sở thông tin địa lý và hệ thống thông tin địa lý

Tờ

20.000

5.000

15.000

VPĐKQSDĐ tỉnh

0%

100%

VII

Hồ sơ địa chính

 

 

 

 

 

 

 

VII.1

Cung cấp tài liệu giấy

 

 

 

 

 

 

 

1

Tra cứu thông tin

Tờ

20.000

5.000

15.000

VPĐKQSDĐ tỉnh, VPĐKQSDĐ huyện, UBND cấp xã

0%

100%

2

Trích lục bản đồ địa chính đối với từng thửa đất

Tờ

20.000

5.000

15.000

VPĐKQSDĐ tỉnh, VPĐKQSDĐ huyện

0%

100%

3

Trích sao sổ địa chính, sổ mục kê đất đai đối với từng thửa đất hoặc từng chủ sử dụng đất

Tờ

20.000

5.000

15.000

VPĐKQSDĐ tỉnh, VPĐKQSDĐ huyện

0%

100%

4

Tổng hợp thông tin đất đai

Tờ

20.000

5.000

15.000

VPĐKQSDĐ tỉnh, VPĐKQSDĐ huyện

0%

100%

VII.2

Cung cấp dạng file

 

 

 

 

 

 

 

1

Tra cứu thông tin

Tờ

20.000

5.000

15.000

VPĐKQSDĐ tỉnh

0%

100%