Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 20/03/2008 Về điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 05/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Ngày ban hành: 20-03-2008
- Ngày có hiệu lực: 30-03-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-05-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1146 ngày (3 năm 1 tháng 21 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-05-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2008/QĐ-UBND | Điện Biên Phủ, ngày 20 tháng 03 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường; hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị Liên ngành: Tài chính - Xây dựng tại Tờ trình số 40/TTr-LN ngày 20/3/2008,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên như chi tiết kèm theo.
Điều 2. Đơn giá điều chỉnh trên làm căn cứ để tính toán, lập phương án bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi nhà nước thu hồi theo quy định tại chương III - Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ.
Việc xử lý chuyển tiếp các phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB được áp dụng đơn giá điều chỉnh như sau:
1. Đối với những tài sản trên đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa thực hiện việc tính toán, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và những tài sản trên đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện lập phương án bồi thường, hỗ trợ theo Đơn giá được quy định tại Quyết định này.
2. Đối với những tài sản trên đất đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các đối tượng được đền bù theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Đơn giá được quy định tại Quyết định này.
3. Đối với tài sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện như sau:
- Những phương án bồi thường, GPMB đã được bố trí vốn và bố trí đất tái định cư cho các phương án, nhưng các đối tượng được bồi thường không nhận tiền, nhận đất tái định cư thì không được tính toán, điều chỉnh theo Đơn giá được quy định tại Quyết định này.
- Những phương án bồi thường, GPMB chưa bố trí được vốn và đất tái định cư thì được thực hiện theo Đơn giá quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế chương II, Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 09/7/2007 của UBND tỉnh Điện Biên Về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan và Chủ đầu tư có công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Điện Biên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh Điện Biên)
1. Mức giá nhà xây
a) Đối với các công trình nhà dân
Stt | Tên, loại nhà, loại cửa | Khung, tường xây | Mái, trần | Độ cao từ nền đến trần | Nền nhà | Loại cửa, loại gỗ | Đơn giá theo QĐ 08 | Đơn giá điều chỉnh (ngàn đồng) |
1 | Nhà 1 tầng lợp ngói | Cột BTCT, tường 22, quét vôi ve | Nhựa hoặc cót ép | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.200 | 1.920 |
2 | Nhà 1 tầng lợp ngói | Tường 22 chịu lực, quét vôi ve | Nhựa hoặc cót ép | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.020 | 1.632 |
3 | Nhà 1 tầng lợp ngói có hiên (bằng BTCT) | Tường 22, quét vôi ve | Nhựa hoặc cót ép | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.070 | 1.712 |
4 | Nhà 1 tầng lợp ngói không có hiên tây | Tường 11,2 đầu hồi tường 22 quét vôi ve | Nhựa hoặc cót ép | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 910 | 1.456 |
5 | Nhà 1 tầng mái bằng | Tường 22, khung cột BTCT chịu lực, quét vôi ve | Mái bằng | 3,7-4,2m, | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.300 | 2.080 |
6 | Nhà 1 tầng mái bằng | Tường 22 chịu lực, quét vôi ve | Mái bằng | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.120 | 1.792 |
7 | Nhà 2 tầng lợp ngói | Cột BTCT, tường 22, quét vôi ve | Nhựa hoặc cót ép | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.400 | 2.240 |
8 | Nhà 2 tầng lợp ngói | Tường 22 chịu lực, quét vôi ve | Nhựa hoặc cót ép | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.200 | 1.920 |
9 | Nhà 2 tầng, mái bằng | Nhà 2 tầng, cột BTCT mái bằng | Nhựa hoặc cót ép | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.580 | 2.528 |
10 | Nhà 2 tầng, mái bằng | Tường 22 chịu lực, quét vôi ve | Nhựa hoặc cót ép | 3,7-4,2m | Lát gạch Creamic | Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng gỗ nhóm III, IV | 1.350 | 2.160 |
b) Trường hợp các công trình của Nhà nước có kết cấu tương tự thì thực hiện tính cộng thêm 20% các khoản về thu nhập chịu thuế tính trước, thuế VAT, chi phí khảo sát, thiết kế và trừ tỷ lệ hao mòn theo quy định;
c) Nhà từ 3 tầng trở lên áp giá như 2 tầng cộng thêm chi phí máy thi công, vận chuyển vật liệu lên cao: 2%.
d) Nhà có trang trí nội thất thêm như: sơn tường, ốp gỗ hoặc gạch chân tường, nền nhà lát ván sàn … thì xác định khối lượng thực tế và giá tại thời điểm để tính bồi thường thêm những nội thất đó.
2. Mức giá nhà gỗ, nhà tạm
a) Các hộ bị thu hồi đất phải bố trí tái định cư đến địa điểm mới có thể tháo dỡ di chuyển đến địa điểm mới để xây dựng lại, được tính 100% theo mức giá quy định này.
b) Đối với các trường hợp mở đường giao thông và đường điện vào các xã, bản các hộ bị thu hồi đất không phải bố trí tái định cư đến địa điểm mới có thể tháo dỡ dịch chuyển tại chỗ để xây dựng lại được tính bồi thường 80% theo mức quy định này:
Stt | NỘI DUNG | ĐVT | Đơn giá theo QĐ 08/2007/QĐ-UBND | Đơn giá điều chỉnh |
a) | Nhà sàn cột kê (Gỗ loại A) |
|
|
|
- | Nhà khung gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ | đ/m2xd | 650.000 | 1.040.000 |
- | Nhà khung gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre | nt | 570.000 | 912.000 |
- | Nhà khung gỗ, lợp ngói, thưng phên, sàn gỗ | nt | 500.000 | 800.000 |
- | Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ | nt | 440.000 | 704.000 |
- | Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng tre, sàn gỗ | nt | 410.000 | 656.000 |
- | Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng phên, sàn tre | nt | 380.000 | 608.000 |
- | Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn gỗ | nt | 335.000 | 536.000 |
- | Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre | nt | 310.000 | 496.000 |
- | Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng phên, sàn tre | nt | 285.000 | 456.000 |
b) | Nhà sàn cột trôn (Gỗ loại A) |
|
|
|
- | Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ | đ/m2xd | 375.000 | 600.000 |
- | Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre | nt | 350.000 | 560.000 |
- | Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng phên, sàn tre | nt | 310.000 | 496.000 |
- | Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ | nt | 285.000 | 456.000 |
- | Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng gỗ, sàn tre | nt | 270.000 | 432.000 |
- | Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng phên, sàn tre | nt | 260.000 | 416.000 |
- | Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre | nt | 245.000 | 392.000 |
- | Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng tre, sàn tre | nt | 235.000 | 376.000 |
c) | Nhà trệt khung cột gỗ xẻ (Gỗ loại A) |
|
|
|
- | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền gạch men hoa | đ/m2xd | 440.000 | 704.000 |
- | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền láng XM hoặc gạch chỉ | nt | 375.000 | 600.000 |
- | Nhà lợp Fibro XM, trát toóc xi, nền gạch men hoa | nt | 375.000 | 600.000 |
- | Nhà lợp Fibro XM, thưng gỗ, nền láng XM hoặc gạch chỉ | nt | 335.000 | 536.000 |
- | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền đất | nt | 310.000 | 496.000 |
- | Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền đất | nt | 310.000 | 496.000 |
- | Nhà lợp Fibro XM, toóc xi, nền láng XM hoặc gạch chỉ | nt | 285.000 | 456.000 |
- | Nhà lợp Fibro XM, thưng gỗ, nền đất | nt | 270.000 | 432.000 |
- | Nhà lợp gianh, vách đất, thưng phên, nền láng XM, lát gạch | nt | 245.000 | 392.000 |
- | Nhà lợp gianh, vách đất hoặc thưng phên, nền đất | nt | 235.000 | 376.000 |
d) | Các loại nhà cột gỗ xẻ loại B, cột gỗ tròn (tính bằng 70% đơn giá quy định tại điểm c) |
|
|
|
e) | Nhà gianh tre (Cột gỗ tạp không bào, cột tre) | đ/m2xd | 150.000 | 240.000 |
f) | Gác xép lửng của nhà ở |
|
|
|
| + Sàn bằng bê tông cốt thép | đ/m2xd | 200.000 | 320.000 |
| + Sàn bằng gỗ | đ/m2xd | 120.000 | 192.000 |
g) | Tấm đan BTCT | đ/m3 |
| 1.120.000 |
h) | Mái tôn chống nóng nhà, khung cột nhà bằng sắt (tính m2 mái tôn, áp dụng theo loại tôn liên doanh) | đ/m2xd | 180.000 | 288.000 |
i) | Sân phơi nhà sàn cột gỗ, phên tre | đ/m2xd | 30.000 | 48.000 |
k) | Các công trình trước nhà ở chính, dùng làm nơi để xe, bán hàng |
|
|
|
- | Xây bán mái tính bằng 60% giá trị của nhà một tầng ứng với từng loại nhà |
|
|
|
- | Bán mái cột gỗ tính bằng 60% giá trị của nhà gỗ loại B ứng với từng loại nhà |
|
|
|
- | Lán trại tạm: đơn giá= 60% giá nhà gianh tre |
|
|
|
3. Mức giá chuẩn của các công trình phụ độc lập và các công trình kiến trúc
Stt | NỘI DUNG | ĐVT | Đơn giá theo QĐ 08/2007/QĐ-UBND | Đơn giá điều chỉnh |
a) | Bếp các loại |
|
|
|
- | Bếp xây mái bằng tường xây 22cm, tường cao ³ 3.2m | đ/m2XD | 830.000 | 1.328.000 |
- | Bếp xây mái bằng tường xây 22cm, tường cao < 3.2m | đ/m2XD | 700.000 | 1.120.000 |
- | Bếp xây mái bằng tường xây 11cm | đ/m2XD | 550.000 | 880.000 |
- | Bếp xây tường xây 22cm, lợp ngói | đ/m2XD | 375.000 | 600.000 |
- | Bếp xây tường xây 22cm, lợp Fibro XM | đ/m2XD | 350.000 | 560.000 |
- | Bếp xây tường xây 11cm, lợp ngói | đ/m2XD | 300.000 | 480.000 |
- | Bếp xây tường xây 11cm, lợp Fibro XM | đ/m2XD | 270.000 | 432.000 |
- | Bếp khung cột gỗ, lợp ngói | đ/m2XD | 230.000 | 368.000 |
- | Bếp khung cột gỗ, lợp Fibro XM | đ/m2XD | 215.000 | 344.000 |
- | Bếp khung cột gỗ, lợp gianh, giấy dầu | đ/m2XD | 190.000 | 304.000 |
- | Bếp sàn: đơn giá = 70% nhà sàn có kết cấu tương tự |
|
|
|
- | Các loại bếp gianh tre khác | đ/m2XD | 140.000 | 224.000 |
b) | Chuồng lợn |
|
|
|
- | Chuồng lợn xây, lợp ngói hoặc Fibro XM, nền láng XM | đ/m2XD | 200.000 | 320.000 |
- | Chuồng lợn ghép tre, gỗ, lợp Fibro XM, nền láng XM | đ/m2XD | 100.000 | 160.000 |
- | Chuồng lợn ghép tre, lợp gianh, nền láng XM | đ/m2XD | 80.000 | 128.000 |
- | Chuồng lợn nền lát ván, ghép tre, mái gianh | đ/m2XD | 40.000 | 64.000 |
c) | Chuồng trâu, bò, dê, ngựa, gia cầm: |
|
|
|
- | Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột bê tông lợp ngói: | đ/m2XD | 100.000 | 160.000 |
- | Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột bê tông lợp tranh: | đ/m2XD | 70.000 | 112.000 |
- | Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột tre lợp ngói | đ/m2XD | 60.000 | 96.000 |
- | Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột tre lợp tranh | đ/m2XD | 50.000 | 80.000 |
- | Chuồng gà, ngan vịt, gia cầm khác; | đ/m2XD | 30.000 | 48.000 |
d) | Sân phơi |
|
|
|
- | Sân phơi bằng gạch vỡ láng XM | đ/m2 | 40.000 | 64.000 |
- | Sân phơi lát gạch | đ/m2 | 60.000 | 96.000 |
e) | Bể nước(đo m3 chứa) |
|
|
|
- | Xây tường 22cm, không có nắp XM | đ/m3 | 350.000 | 560.000 |
- | Xây tường 11cm, không có nắp XM | đ/m3 | 250.000 | 400.000 |
+ | (Trường hợp 2 loại trên có nắp bằng bê tông cốt thép hoặc xây cuốn gạch được cộng thêm) | đ/m3 | 30.000 | 48.000 |
f) | Giếng nước (đo thể tích bên trong) |
|
|
|
- | Giếng nước thành xây bằng gạch, đá | đ/m3 | 230.000 | 368.000 |
- | Giếng nước đào xếp đá, gạch | đ/m3 | 195.000 | 312.000 |
- | Giếng nước khơi (giếng nước đào) | đ/m3 | 50.000 | 80.000 |
- | Giếng nước khoan | đ/m khoan | 60.000 | 96.000 |
- | Giếng nước có bơm tay bằng sứ | đ/bơm | 150.000 | 240.000 |
- | Giếng nước có bơm tay bằng gang sứ | đ/bơm | 200.000 | 320.000 |
g) | Tường rào (cả móng) |
|
|
|
- | Tường xây 22cm | đ/m2 | 160.000 | 256.000 |
- | Tường xây 11cm | đ/m2 | 105.000 | 168.000 |
- | Tường rào cột xây, hoa sắt | đ/m2 | 140.000 | 224.000 |
h) | Nhà tắm; nhà vệ sinh (độc lập): |
|
|
|
- | Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê tông (tính cả bể nước, bể chứa) | đ/m2 | 700.000 | 1.120.000 |
- | Nhà tắm xây, mái bê tông | đ/m2 | 310.000 | 496.000 |
- | Nhà xây lợp ngói | đ/m2 | 200.000 | 320.000 |
- | Nhà khung gỗ, lợp ngói | đ/m2 | 160.000 | 250.000 |
- | Nhà khung gỗ lợp gianh | đ/m2 | 130.000 | 208.000 |
- | Nhà tắm, vệ sinh tạm khác | đ/m2 | 90.000 | 144.000 |
i) | Kè: |
|
|
|
- | Kè xây bằng gạch | đ/m3 | 350.000 | 560.000 |
- | Kè xây bằng đá | đ/m3 | 310.000 | 496.000 |
- | Kè xây khan bằng đá | đ/m3 | 170.000 | 272.000 |
k) | Công trình điện (ở đô thị đã có hệ thống điện lưới ổn định) |
|
|
|
- | Các hộ có nhà xây cấp IV, nhà tạm | đ/hộ | 600.000 | 960.000 |
- | Các hộ có nhà xây 2 tầng | đ/hộ | 900.000 | 1.440.000 |
- | Các hộ có nhà xây 3 tầng trở lên, cứ mỗi tầng cộng thêm | đồng | 400.000 | 640.000 |
m) | Công trình nước (ở đô thị đã có hệ thống cấp nước sạch ổn định) |
|
|
|
- | Các hộ có nhà xây một tầng, nhà tạm |
|
|
|
+ | Có hệ thống nước ăn | đ/hộ | 600.000 | 960.000 |
+ | Có hệ thống VS tự hoại, nhà tắm độc lập hệ thống nước ăn | đ/hộ | 1.000.000 | 1.600.000 |
- | Các hộ có nhà cấp I, II, III, có công trình nước, vệ sinh khép kín |
|
|
|
+ | Có 01 buồng vệ sinh, tắm, hệ thống nước | đ/hộ | 1.000.000 | 1.600.000 |
+ | Có 02 buồng vệ sinh, tắm, hệ thống nước | đ/hộ | 1.200.000 | 1.920.000 |
+ | Có 03 buồng VS, tắm, trở lên mỗi buồng cộng thêm | đồng | 300.000 | 480.000 |
n) | Đường: Nền đường đá hộc rải cấp phối: |
| 50.000 | 80.000 |
p) | Đào đắp, san mặt bằng bằng thủ công | đ/m3 | 20.000 | 32.000 |
| Các loại đào đắp không được tính bồi thường về đào đắp gồm: |
|
|
|
- | Công đào đắp nền nhà đã nằm trong giá đất ở và giá xây dựng nhà |
|
|
|
- | Công đào ao chỉ tính BT theo giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
q) | Lò gạch, lò vôi: Tính theo công suất xây dựng của từng loại lò |
|
|
|
- | Lò gạch loại từ 5 vạn trở xuống |
|
|
|
- | (Cứ 1 vạn viên tăng thêm được cộng thêm 20% giá trị lò) | đ/lò | 5.500.000 | 8.800.000 |
- | Lò vôi loại từ 5 tấn trở xuống | đ/lò | 4.500.000 | 7.200.000 |
- | (Cứ 1 tấn tăng thêm được cộng thêm 15% giá trị lò) |
|
|
|
s) | Di chuyển mộ |
|
|
|
- | Đối với mộ chôn dưới 3 năm | đồng | 4.000.000 | 6.400.000 |
- | Đối với mộ xây | đồng | 4.000.000 | 6.400.000 |
- | Đối với mộ chôn trên 3 năm chưa xây | đồng | 2.000.000 | 3.200.000 |
f) | Hàng rào cây sống, tre đan, sặt đan | đ/m dài | 2.500 | 4.000 |