Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 20/03/2008 Ban hành Đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư thuộc dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 04/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Ngày ban hành: 20-03-2008
- Ngày có hiệu lực: 30-03-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 13-06-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-04-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 396 ngày (1 năm 1 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-04-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2008/QĐ-UBND | Điện Biên Phủ, ngày 20 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤ CHO CÁC HỘ TÁI ĐỊNH CƯ THUỘC DỰ ÁN DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN SƠN LA TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án Thủy điện Sơn La; Quyết định số 31/QĐ-TTg ngày 25/2/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La, ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 97/TTr-SXD ngày 19/2/2008,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư thuộc dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên". Đơn giá này được sử dụng để tính toán mức hỗ trợ về nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư tại các khu tái định cư đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Hàng năm, khi có sự biến động lớn về giá vật tư, chi phí nhân công do Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu, giá xăng dầu; Sở Xây dựng có trách nhiệm căn cứ vào định mức dự toán và giá vật tư, vật liệu, nhân công…thực tế tại địa bàn khu vực tái định cư để trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư thuộc dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, các thành viên Ban chỉ đạo di dân tái định cư thủy điện Sơn La tỉnh, Trưởng Ban quản lý di dân tái định cư thủy điện Sơn La tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị, Thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤ CHO CÁC HỘ TÁI ĐỊNH CƯ THUỘC DỰ ÁN DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN SƠN LA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2008/QĐ-UBNDngày 20/3/2008 của UBND tỉnh Điện Biên)
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG DỰ TOÁN VÀ ĐƠN GIÁ
Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án Thủy điện Sơn La; Quyết định số 31/2008/QĐ-TTg ngày 25/02/2008, v/v sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 06/2007/QĐ-UBND ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên v/v Ban hành Quy định cụ thể hóa một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ công bố số 56/SXD-CB ngày 23/01/2008 của Sở Xây dựng v/v công bố đơn giá phục hồi và tu bổ di tích lịch sử và hệ thống đơn giá XDCB trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ Quyết định số 26/2005/QĐ-UB ngày 23/9/2005 của UBND tỉnh Điện Biên, v/v ban hành quy định cước vận tải hàng hóa bằng ô tô;
Căn cứ giá vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường Quý I/2008;
Căn cứ các văn bản chế độ hiện hành của Nhà nước về hệ thống thang bảng lương, mức lương tối thiểu và các văn bản chế độ chính sách khác có liên quan đến đầu tư xây dựng,
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Phạm vi áp dụng: Đơn giá này là căn cứ để tính toán, xác định mức hỗ trợ về nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư thuộc dự án Thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo quy định tại Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007; Quyết định số 31/2008/QĐ-TTg ngày 25/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 06/2007/QĐ-UBND ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên khi xây dựng nhà ở, công trình phụ tại các điểm tái định cư tập trung và xen ghép trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng: Các đơn vị Chủ đầu tư, Ban QLDA di dân tái định cư và các hộ thuộc đối tượng bồi thường hỗ trợ di dân tái định cư dự án Thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
III. KẾT CẤU VÀ ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤ
1. Kết cấu nhà ở, công trình phụ:
- Nhà khung cột BTCT, tường gạch 110 mm, mái ngói hoặc tấm lợp, nền lát gạch hoa, cửa bằng gỗ hoặc kết hợp gỗ - kính hoặc nhôm kính, hiên tây bằng bê tông cốt thép. Các kết cấu trong nhà sử dụng gỗ nhóm 4 hoặc vật liệu thay thế tương đương.
- Công trình phụ:
+ Bồn chứa nước ngang (bằng thép hoặc Inox) loại 2m3.
+ Sân bê tông gạch vỡ hoặc láng sỏi láng xi măng 20m2.
2. Đơn giá nhà ở, công trình phụ
a. Đơn giá nhà ở:
Đơn giá: đồng/m2 xây dựng
TT | Địa điểm xây dựng | Đơn giá theo QĐ 07/2007/QĐ-UBND | Đơn giá điều chỉnh theo Quý I/2008 |
I | Khu vực TP. Điện Biên Phủ và huyện Điện Biên |
| |
1 | Thành phố Điện Biên Phủ (P.Thanh Trường, Noong Bua….) | 1.200.000 | 1.650.000 |
2 | Pú Tửu huyện Điện Biên | 1.300.000 | 1.700.000 |
II | Khu vực huyện Tủa Chùa | | |
3 | Huổi Lóong xã Huổi Só | 1.450.000 | 1.950.000 |
III | Khu vực thị xã Mường Lay | | |
4 | Đồi Cao, Chi Luông, Cơ Khí, Nậm Cản | 1.300.000 | 1.660.000 |
5 | Lay Nưa, Bản Mo, Bản Ổ, Bản Lé | 1.350.000 | 1.700.000 |
IV | Khu vực huyện Mường Nhé | | |
5 | Nậm San | 1.800.000 | 2.120.000 |
b. Công trình phụ:
- Hỗ trợ bồn chứa nước loại 2m3: 5.000.000 đồng.
- Sân bê tông gạch vỡ hoặc bê tông sỏi láng xi măng:
20 m2 x 50.000đồng/m2 = 1.000.000 đồng.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề còn vướng mắc hoặc chưa phù hợp, cần sửa đổi bổ sung; UBND cấp huyện, các ngành có liên quan phản ánh bằng văn bản gửi về sở Xây dựng để được hướng dẫn thực hiện hoặc tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN ĐỊNH MỨC VỀ DỰ TOÁN NHÀ Ở TÍNH CHO 1 M2 XÂY DỰNG
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | |
I | Nguyên vật liệu | | |
1 | Thép các loại | kg | 18,9 |
2 | Thép góc | kg | 5,47 |
4 | Xi măng PC 30 (bút sơn) | kg | 116,7 |
3 | Tấm lợp Pro xi măng Đ.Biên | m2 | 1,135 |
5 | Gạch lát hoa xi măng 20x20 | viên | 25,0 |
6 | Gạch chỉ loại 6,5x10,5x20,5 | viên | 186,4 |
7 | Vôi | kg | 2,02 |
8 | Cát vàng | m3 | 0,382 |
9 | Sỏi (nền) | m3 | 0,12 |
10 | Sỏi lót móng | m3 | 0,012 |
11 | Đá 1x2 | m3 | 0,1 |
12 | Nẹp gỗ, gỗ giằng chông | m3 | 0,01 |
13 | Gỗ ván cầu công tác | m3 | 0,004 |
14 | Gỗ ván khuôn | m3 | 0,010 |
15 | Gỗ cửa nhóm 4 | m3 | 0,006 |
16 | Vật liệu khác 15,48% trên vật liệu chính (1+…. 15) | % | 15,48 |
II | Nhân công | đồng | |
III | Máy thi công | đồng | |
IV | Trực tiếp phí khác (I+II+III) | % | 1,5 |
V | Chi phí chung (I+II+III+IV) | % | 6,0 |
VI | Thu nhập CTTT (I+II+III+IV+V) | % | 5,5 |
VII | Thuế giá trị gia tăng (I+II+III+IV+V+VI) | % | 10 |
Ghi chú: - Chi phí nhân công và máy thi công đã tính theo mức lương tối thiểu 540.000 đ/tháng;