cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 19/03/2008 Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2008-2010 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 19-03-2008
  • Ngày có hiệu lực: 29-03-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-08-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1598 ngày (4 năm 4 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 13-08-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 13-08-2012, Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 19/03/2008 Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2008-2010 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 03/08/2012 Về Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2008/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 19 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2008 – 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 12/12/2005;

Căn cứ Nghị quyết số 23/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc thông qua Chính sách khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2008 - 2010;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Chính sách khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2008 - 2010.

Điều 2. Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn

 

QUY ĐỊNH

CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2008 – 2010
(Kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Uban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điu 1. Mục tiêu

Chính sách khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai nhm htrợ việc thực hiện thành công đ án phát trin khoa học và công nghệ giai đoạn 2006 - 2010, thúc đy việc ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xut kinh doanh, góp phn phát trin kinh tế - xã hội, nâng cao đời sng của nhân dân các dân tộc tỉnh Lào Cai.

Điu 2. Giải thích thuật ngữ

Nhãn hiệu là du hiệu dùng đphân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tchức, cá nhân khác nhau.

Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thhiện bng hình khi, đường nét, màu sc hoặc sự kết hợp những yếu t này.

Chỉ dn địa lý là du hiệu dùng đchỉ sản phm có nguồn gc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thhay quốc gia cụ th.

Điu 3. Đi tượng và phạm vi áp dụng

1. Đi tượng:

- Tt cả các tchức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và phát trin công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Đối với các tổ chúc, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài ứng dụng khoa học và công nghệ tại Lào Cai, UBND tỉnh xem xét hỗ trợ cho từng trường; hợp cụ th.

2. Phạm vi áp dụng:

a) Khảo nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi mới có trin vọng tại Lào Cai trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thy sản.

b) Hỗ trợ thiết kể, đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp một ssản phm nông nghiệp;

c) Htrợ bo tồn và phát triển giống gốc; các giống cây, con quý, hiếm.

Điu 4. Điu kin đưc hưởng chính sách hỗ tr

Các tô chức, cá nhân có nhu cu, có khả năng tiếp thu, ứng dụng những tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xuất kinh doanh;

Dự án, phương án ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xuất kinh doanh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điu 5. Khảo nghiệm ging cây, con mới

Htrợ khảo nghiệm các giống cây trồng mới, ưu tiên khảo nghiệm giống lúa đặc sản, ging lúa siêu năng sut; giống ngô có năng suất, chất lượng cao; giống đậu tương; ging rau; ging hoa; ging thuc lá; cây cảnh; cây xanh đô thị và giống cây lâm nghiệp (cây có hiệu qu kinh tế cao và có tốc độ sinh trưởng nhanh); các giống vật nuôi mới có khả năng phát trin thành hàng hóa hoặc đặc sản của Lào Cai; các giống thy sản có hiệu quả kinh tế cao.

Ngân sách Nhà nước htrợ ti đa không quá 50% kinh phí mua ging cây, con nhưng không vượt quá 100 triệu đồng cho một dự án (Giá ging theo quy định của Nhà nước).

Điu 6. Htrợ thiết kế, đăng ký bảo hộ các đi tượng sở hữu công nghiệp

Hỗ trợ thiết kế, đăng ký bảo hộ các đi tượng sở hữu công nghiệp cho một số sản phm nông nghiệp, bao gm: gạo; chè; rau; hoa; quả; rượu đặc sản.

1. Đối với kiu dáng công nghiệp: Mỗi cơ sở sản xuất kinh doanh được hỗ trợ kinh phí xác lập quyn sở hữu kiu dáng công nghiệp cho sản phm, ti đa không quá 05 kiểu dáng công nghiệp. Mức hỗ trợ cho một kiểu dáng công nghiệp không quá 5.000.000 đng, bao gm chi phí nghiên cứu, thiết lập hsơ, một phn chi phí thiết kế kiểu dáng công nghiệp và kinh phí đđóng các khoản phí, lệ phí theo quy định hiện hành.

2. Đối với nhãn hiệu: Mỗi cơ sở sản xuất, kinh doanh được hỗ trợ kinh phí xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu cho sản phẩm, tối đa không quá 05 nhãn hiệu. Mức hỗ trợ cho một nhãn hiệu được xác lập không quá 5.000.000 đồng, bao gồm chi phí thiết lập hồ sơ, một phần chi phí nghiên cứu, thiết kế nhãn hiệu và kinh phí đđóng các khoản phí, lệ phí theo quy định hiện hành.

3. Đổi với sn phẩm mang chỉ dẫn địa lý: Nhà nước hỗ trợ đến 100% kinh phí để xây dựng một nhãn hiệu mang tính chỉ dn địa lý đối với làng nghhoặc một nhãn hiệu cho sản vật của địa phương Lào Cai. Mức hỗ trợ không quá 250 triệu đng cho một nhãn hiệu mang chỉ dẫn địa lý, bao gồm chi phí cho hoạt động tư vn, thm định, thống nhất nhãn hiệu, chỉ dn địa lý, xây dựng tiêu chí đánh giá v cht lượng sản phẩm hàng hóa, xây dựng quy chế sử dụng và phát triển đi với nhãn hiệu được bảo hộ, chi phí thiết kế nhãn mẫu mã mang chỉ dẫn địa lý và kinh phí đđóng các khoản phí, lệ phí theo quy định hiện hành.

Điều 7. Hỗ trợ bảo tồn và phát triển giống gốc các giống cây, con quý, hiếm

Đối với những giống cây trồng, vật nuôi cần phải được bảo tồn và phát triển, ngành nông nghiệp thng kê và có phương án cụ thể trình U ban nhân dân tỉnh phê duyệt cho từng loại cây, con. Thời gian hỗ trợ không quá 3 năm; Ngân sách Nhà nước hô trợ ti đa không quá 100 triệu đồng cho mỗi loại cây, con .

Điu 8. Ưu đãi v thuế; v tín dụng

Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia ứng dụng các tiến bộ khoa học kthuật và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, được hưởng ưu đãi về thuế và tín dụng theo quy định tại Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ.

Điu 9. V đt đai:

Các tchức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, được Nhà nước cho thuê đất hoặc thuê lại đất của các tchức, cá nhân, hộ gia đình để phục vụ việc triển khai thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định của UBND tỉnh Lào Cai.

Điu 10. Nguồn kinh phí:

Kinh phí đthực hiện Chính sách này do ngân sách nhà nước chi cho sự nghiệp khoa học hàng năm và các nguồn vốn khác

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điu 11. Phân công trách nhiệm:

1. Các tổ chức, cá nhân xây dựng các dự án, các phương án ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất kinh doanh, có ý kiến của ngành chuyên môn và UBND các huyện, thành phố gửi Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai trước tháng 6 hàng năm.

2. Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xây dựng hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí cho việc ứng dụng khoa học và công nghệ trong sản xuất kinh doanh; có trách nhiệm tổ chức thẩm định cho từng dự án, phương án cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt;.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan quản lý Nhà nước về giống và chất lượng ging cây trng, vật nuôi, có trách nhiệm theo dõi, kim tra cht lượng giống cây trồng;, vật nuôi trước khi đưa vào ứng dụng trong sản xut.

4. Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố tăng cường công tác tuyên truyền động viên, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp, các hợp tác xã tích cực ứng dụng khoa học công nghệ vào trong sản xuất và đời sống.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12.

1. Các tchức, cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp, các hợp tác xã thực hiện tt chính sách này, đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao sẽ được khen thưởng theo quy định. Đơn vị, cá nhân vi phạm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bi thượng theo quy định của pháp luật.

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện và đ xut những vn đ cn sửa đi, b sung vUBND tỉnh (Qua Sở Khoa học và Công nghệ) đkịp thời xem xét, giải quyết.