cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 14/03/2008 Về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 13/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 14-03-2008
  • Ngày có hiệu lực: 24-03-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-08-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1613 ngày (4 năm 5 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-08-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-08-2012, Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 14/03/2008 Về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1787/QĐ-UBND ngày 23/08/2012 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Kiên Giang ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2008/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 14 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 liên tịch giữa Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 01 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 18 về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 10/TTr-STP ngày 22 tháng 02 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi áp dụng:

Quy định này chỉ áp dụng cho việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004 và nằm trong chương trình xây dựng nghị quyết hàng năm của Hội đồng nhân dân các cấp; quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân các cấp đã được thông qua và ký ban hành.

Trường hợp có phát sinh văn bản quy phạm pháp luật cần soạn thảo ngoài chương trình đã được phê duyệt nhưng được cơ quan có thẩm quyền giao thì cơ quan soạn thảo phải làm tờ trình cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung vào chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.

Trường hợp cơ quan soạn thảo không thực hiện theo đúng chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì cơ quan soạn thảo phải báo cáo rõ lý do cho cơ quan có thẩm quyền biết.

2. Đối tượng áp dụng:

Cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia thực hiện trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 2. Nội dung chi và mức chi

1. Nội dung chi:

a. Công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân; quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân;

b. Công tác soạn thảo, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật:

- Chi điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng quan hệ xã hội; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật để đánh giá tổng kết tình hình thi hành pháp luật; nghiên cứu thông tin tư liệu có liên quan đến nội dung dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;

- Chi xây dựng đề cương;

- Mua tư liệu phục vụ cho công tác soạn thảo văn bản;

- Chi hợp đồng nghiên cứu, hợp đồng soạn thảo;

- Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo để lấy ý kiến, chỉnh lý và hoàn thiện dự thảo trong quá trình dự thảo;

- Tổ chức lấy ý kiến rộng rãi góp ý vào dự thảo;

- Chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp hoạt động nghiên cứu, soạn thảo văn bản (nếu có).

c. Chi cho công tác thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

d. Chi cho công tác thẩm định đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình; quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; góp ý của các cơ quan đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; góp ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp không do Ủy ban nhân dân trình;

đ. Chi cho việc góp ý của công chức tư pháp - hộ tịch vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Mức chi:

a. Mức chi cụ thể cho công tác soạn thảo văn bản: căn cứ vào tính chất phức tạp của từng loại văn bản, văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được phân ra thành hai loại cơ bản:

- Văn bản quy phạm pháp luật phức tạp là văn bản có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành áp dụng, nhiều lĩnh vực, phải có ý kiến đóng góp của nhiều ngành, nhiều cấp và có số trang từ 3 trang trở lên đối với nghị quyết, quyết định, từ trên 2 trang trở lên đối với chỉ thị (kể cả danh mục phụ biểu kèm theo nghị quyết, quyết định, chỉ thị);

- Văn bản quy phạm pháp luật có nội dung đơn giản là văn bản có nội dung đơn giản, liên quan đến một ngành hoặc một số ngành, một số lĩnh vực có số trang dưới mức quy định nói trên.

b. Mức chi cụ thể có biểu kèm theo Quyết định này.

3. Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được bố trí trong dự toán hàng năm.

Điều 3. Trách nhiệm của cơ quan soạn thảo

1. Hàng năm, các cơ quan, tổ chức được phân công soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật căn cứ vào chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND, chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của UBND đã được ban hành, lập dự toán kinh phí toàn bộ cho việc soạn thảo văn bản như: xây dựng đề cương, dự thảo văn bản, lấy ý kiến, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, thẩm định, thẩm tra tổng hợp chung vào dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm của cơ quan, tổ chức gửi cơ quan tài chính, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cùng cấp để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân thông qua theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

2. Căn cứ dự toán kinh phí thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan, tổ chức soạn thảo, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm chi toàn bộ cho các bước soạn thảo ban hành văn bản. Tổng mức chi cho việc soạn thảo một văn bản không được vượt quá mức quy định tối đa theo phụ biểu kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài chính và Sở Tư pháp

1. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn chi tiết việc lập dự toán và hướng dẫn thủ tục thanh quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.

2. Giám đốc Sở Tư pháp hướng dẫn, thẩm định và kiểm tra việc thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo đúng chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và đúng quy định của pháp luật.

Điều 5. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương

 

CÁC MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN

(Kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Nội dung chi

Mức chi đối với từng cấp

Ghi chú

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

 

I

Xây dựng đề cương

1

Phức tạp

500.000 đồng/văn bản

300.000 đồng/văn bản

200.000 đồng/văn bản

 

2

Đơn giản

250.000 đồng/văn bản

150.000 đồng/văn bản

100.000 đồng/văn bản

 

II

Soạn thảo dự thảo

1

Phức tạp

2.000.000 đ/văn bản

1.500.000 đồng/văn bản

1.000.000 đồng/văn bản

 

2

Đơn giản

1.000.000 đồng/văn bản

800.000 đồng/văn bản

500.000 đồng/văn bản

 

3

Chi thành viên dự hội nghị, hội thảo

50.000 đồng/người

40.000 đồng/người

30.000 đồng/người

 

4

Chi lấy ý kiến

 

 

 

 

Phiếu điều tra, lấy ý kiến

20.000 đồng/phiếu

20.000 đồng/phiếu

20.000 đồng/phiếu

 

Tổng hợp, giải trình, góp ý

100.000 đồng/văn bản

80.000 đồng/văn bản

50.000 đồng/văn bản

 

5

Rà soát, hệ thống hóa

25.000 đồng/văn bản

20.000 đồng/văn bản

10.000 đồng/văn bản

 

III

Báo cáo thẩm định, thẩm tra

1

Thẩm định, thẩm tra văn bản phức tạp

200.000 đồng/văn bản

150.000 đồng/văn bản

100.000 đồng/văn bản

 

2

Thẩm định, thẩm tra văn bản đơn giản

100.000 đồng/văn bản

80.000 đồng/văn bản

50.000 đồng/văn bản

 

3

Báo cáo góp ý hoặc chỉnh lý

100.000 đồng/văn bản

80.000 đồng/văn bản

50.000 đồng/văn bản

 

IV

Tổng kinh phí thực hiện tối đa cho mỗi loại văn bản

1

Dự thảo nghị quyết, quyết định

5.000.000 đồng/văn bản

4.000.000 đồng/văn bản

3.000.000 đồng/văn bản

 

2

Dự thảo chỉ thị

2.000.000 đồng/văn bản

1.000.000 đồng/văn bản

500.000 đồng/văn bản

 

3

Văn bản phức tạp

7.000.000 đồng/văn bản

5.000.000 đồng/văn bản

3.000.000 đồng/văn bản