Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 13/03/2008 Điều chỉnh Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 71/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 18/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Ngày ban hành: 13-03-2008
- Ngày có hiệu lực: 23-03-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-01-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 651 ngày (1 năm 9 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 03-01-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2008/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 13 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2007/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2007 CỦA UBND THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của UBND thành phố về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 426/STC-GCS ngày 11 tháng 3 năm 2008 về việc đề nghị bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của UBND thành phố;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh và bổ sung Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của UBND thành phố, cụ thể:
1. Điều chỉnh Điều 44: “Đối tượng bố trí đất tái định cư và nhà ở chung cư”:
1. Nguyên tắc bố trí tái định cư:
a) Hộ thuộc diện giải toả bị thu hồi hết đất ở hoặc diện tích đất thu hồi từ 1/2 hạn mức công nhận đất ở trở lên và có nhu cầu đất tái định cư.
b) Hộ có diện tích đất ở bị thu hồi lớn hơn 01 (một) hạn mức công nhận đất ở (bao gồm cả đất ở và đất khuôn viên) thì mỗi hạn mức công nhận đất ở bị thu hồi được bố trí 01 (một) lô đất tái định cư nhưng không quá 05 (năm) lô.
c) Trường hợp thửa đất bị thu hồi nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở có nhiều hộ cùng sinh sống hoặc hộ gia đình có từ 08 (tám) nhân khẩu trở lên và có đăng ký hộ khẩu thường trú trước ngày Luật cư trú có hiệu lực (01/7/2007); trường hợp nhập khẩu từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực trở về sau phải là các đối tượng được quy định tại khoản 3 Điều 34 Quy định này. Giao Hội đồng bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng xem xét trình Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định bố trí thêm đất tái định cư (hộ phụ).
d) Các trường hợp không thuộc trong các quy định tại các điểm a, b, c nêu trên, nếu thực sự có nhu cầu về nhà ở sẽ được xem xét bố trí căn hộ chung cư.
đ) Ngoài những quy định nêu trên, Hội đồng bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng đề xuất Uỷ ban nhân dân thành phố việc giải quyết bố trí tái định cư cho hộ bị giải toả, bố trí căn hộ chung cư cho những trường hợp đặc biệt.
e) Đối với những hộ bị thu hồi hết đất ở mà không có nhu cầu đất tái định cư thì Hội đồng bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng báo cáo đề xuất Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét hỗ trợ bằng tiền.
2. Bố trí tái định cư: Căn cứ nguyên tắc bố trí tái định cư tại khoản 1 và quỹ đất tái định cư cho dự án, giao Hội đồng bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng lập phương án tái định cư cụ thể cho từng dự án, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện.
2. Điều chỉnh Phụ lục số 1:
TT | Tên công trình và vật kiến trúc | ĐVT | Đơn giá | Ghi chú |
1.1 | Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, ôtơ 3,3m | đồng/m2XD | 850.000 | - Nhà có ôtơ trên hoặc dưới 3,3m, cứ 10cm cao hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 25.000 đồng/m2XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 500.000 đồng/m2XD và tối đa không quá 1.200.000 đồng/m2XD |
1.2 | Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, hiên đúc thì phần nhà tính theo đơn giá mục 1.1, phần hiên đúc tính theo đơn giá mục 1.5 | |||
1.4 | Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, nền xi măng, hiên đúc thì phần nhà tính theo đơn giá mục 1.3, phần hiên đúc tính theo đơn giá mục 1.5 | |||
1.6 | Nhà 1 tầng, móng đá hộc, mái đúc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, ôtơ ≥ 3,6m |
|
| Nhà có ôtơ dưới 3,6m thì cứ 10cm thấp hơn thì tăng hoặc giảm 25.000 đồng/m2XD nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 1.100.000 đồng/m2XD đối với nhà có khung BTCT và 900.000 đồng/m2XD đối với nhà không có khung BTCT |
1.6a | * Nếu có khung BTCT | đồng/m2XD | 1.470.000 | |
1.6b | * Tường 220, không có khung BTCT | đồng/m2XD | 1.350.000 | |
1.6c | * Phòng lồi mái đúc | đồng/m2XD | 1.200.000 |
|
1.13 | Nhà 3-5 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao tầng 3,3m. | đồng/m2SD | 1.450.000 | Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng hoặc giảm 25.000 đồng/m2SD cho diện tích tầng đó |
3 | Công trình phụ riêng biệt không nằm trong nhà. | Tính theo kết cấu, đơn giá nhà ở, nhưng giá bồi thường tối thiểu như sau: | ||
3.1 | Nhà trệt, móng đá hộc, mái tôn, tường xây 110, nền xi măng | đồng/m2 | 310.000 | Ôtơ < 2,5m |
3.2 | Nhà trệt, móng đá hộc, tường xây 110 hoặc 220, mái làm bằng tấm đanh đúc, nền xi măng. | đồng/m2XD | 650.000 | Ôtơ ≥ 2,5m |
3.3 | Nhà trệt, tường xây, mái đúc đổ tại chổ, nền xi măng | đồng/m2XD | 900.000 | Ôtơ ≥ 2,5m |
4.1 | Chênh lệch giá của nhà có toàn bộ tường xây 220 và tường xây 110, các kết cấu khác giống nhau | đồng/m2SD | 50.000 |
|
5.5 | Hầm rút nước, hồ chứa nước thải có dung tích: |
|
|
|
| - Dưới hoặc bằng 2 m3 | đ/m3chứa | 280.000 |
|
9.2 | Tường rào xây gạch 110, cao 1,2 m | đồng/m dài | 200.000 |
|
| - Trong phạm vi chiều cao từ 0,5 - 1,8 m, cứ 10 cm thấp hơn hoặc cao hơn 1,2 m đến 1,8 m thì giảm hoặc tăng 10.000 đồng/m dài |
|
| Áp dụng đối với tường rào có độ cao ≥ 0,5m (bao gồm cả móng + trụ xây gạch, khối lượng chỉ tính từ mặt móng trở lên). |
| - Từ 1,8 m trở lên, cứ 10 cm cao hơn tăng 20.000 đồng/mdài |
|
| |
| - Từ dưới 0,5 m, tính theo khối xây gạch |
|
|
|
3. Điều chỉnh Phụ lục số 2:
TT | Thành phần công việc | ĐVT | Đơn giá | Ghi chú |
64 | Chi phí tháo dỡ, hao hụt, vận chuyển, lắp dựng lại: |
|
|
|
| - Các loại ống nước, xối nhựa, xối tôn | đồng/mdài | 1.500 |
|
| - Hồ cá, ảng nước, chum,... | đồng/cái | 6.500 |
|
| - Hòn non bộ | đồng/m3 | 390.000 |
|
4. Điều chỉnh Phụ lục số 3:
TT | Các loại cây | ĐVT | Đơn giá | Ghi chú |
32 | Rừng dương liễu, bạch đàn, keo lá tràm |
|
|
|
| - Năm thứ 7 | đồng/ha | 2.265.000 | công chặt |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của UBND thành phố không trái với Quyết định này giữ nguyên hiệu lực thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Thủy sản Nông lâm; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |