Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 22/02/2008 Thành lập Ban quản lý dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở Ban quản lý dự án đê điều do tỉnh Hưng Yên ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 04/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Ngày ban hành: 22-02-2008
- Ngày có hiệu lực: 03-03-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-01-2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3609 ngày (9 năm 10 tháng 24 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 19-01-2018
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2008/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 22 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRÊN CƠ SỞ BAN QLDA ĐÊ ĐIỀU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 16/8/2007 của UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND ngày 20/6/2006 của UBND tỉnh Hưng Yên quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và PTNT;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 138/TTr-NN ngày 18/12/2007 và của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 07/TT-SNV ngày 09/01/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT trên cơ sở Ban quản lý dự án đê điều.
Ban quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT là đơn vị sự nghiệp kinh tế có thu trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; có chức năng tham mưu và được Sở Nông nghiệp và PTNT giao, uỷ quyền quản lý, tổ chức thực hiện các dự án đầu tư về lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn, thuỷ sản, thuỷ lợi và đê điều do Sở Nông nghiệp và PTNT làm chủ đầu tư theo đúng quy định của pháp luật.
Ban quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, định biên và công tác của Sở Nông nghiệp và PTNT, đồng thời chịu sự hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan có thẩm quyền.
Ban quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Lập hoặc thuê lập dự án đầu tư về các lĩnh vực nêu trên bằng nguồn vốn ngân sách và các nguồn vốn khác trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện dự án đầu tư (khi được giao, được uỷ quyền bằng văn bản) thông qua hợp đồng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Giám sát, nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư công trình theo quy định của Nhà nước và pháp luật về quản lý đầu tư XDCB.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Sở, tỉnh giao, đảm bảo thực hiện đúng theo các quy định của Nhà nước.
- Quản lý tổ chức, cán bộ, lao động và tài sản được Nhà nước giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và định biên:
a) Cơ cấu tổ chức:
- Lãnh đạo Ban gồm: Trưởng ban và 01 Phó trưởng ban.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Trưởng ban và Phó trưởng ban thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
- Các bộ phận trực thuộc Ban:
+ Bộ phận Kỹ thuật - Tổng hợp
+ Bộ phận Hành chính - Tài vụ
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT quy định nhiệm vụ của các bộ phận chuyên môn, quy chế hoạt động của Ban theo quy định hiện hành.
b) Định biên:
Định biên của Ban do UBND tỉnh quyết định tương ứng với khối lượng công việc đảm nhận. Năm 2008 định biên là 09 người, việc bố trí, sử dụng cán bộ, viên chức của Ban thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ chế tài chính của Ban thực hiện theo quy định của Nhà nước về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu và các văn bản hướng dẫn của các cơ quan chức năng có liên quan.
Điều 5. Quyết định có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |