Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 20/02/2008 Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Nông (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 06/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Ngày ban hành: 20-02-2008
- Ngày có hiệu lực: 01-03-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-07-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4142 ngày (11 năm 4 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-07-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2008/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 20 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐĂK NÔNG”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 171/2004/QĐ-TTg ngày 23/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Liên sở: Khoa học và Công nghệ - Tài chính tại Tờ trình số 14/TTrLN-SKHCN-STC ngày 10/01/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Đăk Nông”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐĂK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 20/02/2008 của UBND tỉnh Đăk Nông)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:
Quy định này áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh, huyện, ngành của tỉnh Đăk Nông có sử dụng ngân sách nhà nước (dưới đây viết tắt là đề tài, dự án KH&CN); các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án KH&CN của cơ quan có thẩm quyền.
Các định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Giải thích từ ngữ:
1. Đề tài nghiên cứu khoa học: Là một nhiệm vụ KH&CN nhằm phát hiện quy luật, mô tả, giải thích nguyên nhân vận động của sự vật, hiện tượng hoặc sáng tạo nguyên lý; những giải pháp, bí quyết, sáng chế,… được thể hiện dưới các hình thức; Đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp cả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm.
2. Dự án sản xuất thử nghiệm (dự án SXTN): là nhiệm vụ KH&CN nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống.
3. Dự án khoa học và công nghệ (dự án KH&CN): Là nhiệm vụ KH&CN, bao gồm một số đề tài nghiên cứu khoa học và một số dự án sản xuất thử nghiệm gắn kết hữu cơ, đồng bộ được tiến hành trong một thời gian nhất định nhằm giải quyết các vấn đề KH&CN chủ yếu phục vụ cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, một lĩnh vực và các ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
4. Chuyên đề khoa học: Là một vấn đề khoa học cần giải quyết trong quá trình nghiên cứu của một đề tài, dự án KH&CN, nhằm xác định những luận điểm khoa học và chứng minh những luận điểm này bằng những luận cứ khoa học, bao gồm luận cứ lý thuyết (cơ sở lý luận) và luận cứ thực tế (là kết quả khảo sát, điều tra, thí nghiệm, thực nghiệm do chính tác giả thực hiện hoặc trích dẫn công trình của các đồng nghiệp khác).
Chuyên đề khoa học được phân thành 2 loại dưới đây:
- Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm các hoạt động thu thập và xử lý các thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ các tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu - thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng minh luận điểm khoa học.
- Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học.
5. Chuyên gia: Là người có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu, tối thiểu có 05 năm kinh nghiệm về lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án; nắm vững cơ chế quản lý KH&CN; có kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KH&CN, chuyển giao và áp dụng các kết quả KH&CN vào thực tế sản xuất; có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.
6. Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án: Là cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ: Xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; xét duyệt nội dung và kinh phí; kiểm tra và đánh giá nghiệm thu kết quả các đề tài, dự án.
7. Tổ chức chủ trì đề tài, dự án: Là tổ chức có tư cách pháp nhân được cơ quan quản lý có thẩm quyền giao nhiệm vụ và kinh phí để thực hiện đề tài, dự án.
8. Đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh: Là các đề tài, dự án KH&CN do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý, nhằm giải quyết các vấn đề KH&CN chung của tỉnh, hoặc liên ngành, liên vùng, hoặc phục vụ cho công tác quản lý KH&CN ở địa phương.
Dự án KH&CN có tính chất đơn lẻ, quy mô thực hiện nhỏ, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học dưới 70 triệu đồng (Bảy mươi triệu đồng) nhằm áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học, sản xuất thử nghiệm, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ trực tiếp vào sản xuất và đời sống, hoặc phục vụ cho công tác quản lý KH&CN ở địa phương giao cho Giám đốc Sở KH&CN quyết định. Việc xây dựng và phân bổ kinh phí của các dự án KH&CN này được thực hiện theo quy định đối với đề tài dự án KH&CN cấp ngành.
9. Đề tài, dự án KH&CN cấp huyện: Là các đề tài, dự án KH&CN do Chủ tịch UBND huyện, thị xã hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án của huyện, thị xã quyết định, quản lý, nhằm giải quyết các vấn đề KH&CN phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn quản lý; kinh phí lấy từ ngân sách cấp huyện.
10. Đề tài, dự án KH&CN cấp ngành: Là các đề tài, dự án KH&CN do ngành quyết định và quản lý theo quy định của ngành, nhằm giải quyết các vấn đề KH&CN trong lĩnh vực được giao quản lý; kinh phí lấy từ ngân sách của ngành.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung chi các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KH&CN và nội dung chi của các đề tài, dự án KH&CN theo đúng quy định tại mục 1 và 2, phần II của Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN.
Điều 4. Các khung định mức phân bổ ngân sách:
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN
Đơn vị: 1.000 đồng
STT | Nội dung công việc | Đơn vi tính | Khung định mức chi tối đa | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện, ngành | |||
1 | Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a | Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố. | Đề tài, dự án | 1.000 |
|
b | Họp hội đồng xác định đề tài, dự án | Đề tài, dự án |
|
|
- | Chủ tịch Hội đồng |
| 250 |
|
- | Thành viên, thư ký |
| 150 |
|
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
|
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì |
|
|
|
a | Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
|
|
|
- | Nhiệm vụ chỉ có 01 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 450 | 270 |
- | Nhiệm vụ có từ 02 đến 03 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 300 |
|
- | Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 250 |
|
- | Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên | 01 Hồ sơ | 220 |
|
b | Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
|
|
- | Nhiệm vụ chỉ có 01 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 300 | 180 |
- | Nhiệm vụ có từ 02 đến 03 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 210 |
|
- | Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 190 |
|
- | Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên | 01 Hồ sơ | 170 |
|
e | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án | Đề tài, dự án |
|
|
- | Chủ tịch Hội đồng |
| 250 | 150 |
- | Thành viên, thư ký khoa học |
| 150 | 100 |
- | Thư ký hành chính |
| 100 | 70 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 | 50 |
3 | Chi thấm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án |
|
|
|
| Tố trưởng tố thấm định | Đề tài, dự án | 200 | 100 |
| Thành viên tham gia thấm định | Đề tài, dự án | 150 | 70 |
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a | Nhận xét đánh giá |
|
|
|
| Nhận xét đánh giá của phản biện | Đề tài, dự án | 700 | 400 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | Đề tài, dự án | 400 | 250 |
b | Chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý. (Số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án) | Báo cáo | 700 |
|
c | Họp Tổ chuyên gia (nếu có) | Đề tài, dự án |
|
|
- | Tổ trưởng |
| 200 |
|
- | Thành viên |
| 150 |
|
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
|
d | Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức | Đề tài, dự án |
|
|
- | Chủ tịch Hội đồng |
| 300 | 150 |
- | Thành viên, thư ký khoa học |
| 200 | 100 |
- | Thư ký hành chính |
| 100 | 70 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 | 50 |
2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
Đơn vị: 1.000 đồng
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Định mức xây dựng và phân bổ dư toán tối đa | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện, ngành | ||||
Tổng KP < 300 triệu | Tổng KP > 300 triệu | ||||
1 | Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt | Đề tài, dự án | 1.400 | 1.600 | 800 |
2 | Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án) | Chuyên đề |
|
|
|
| - Chuyên đề loại 1 |
| 6.000 | 8.000 | 3.500 |
| - Chuyên đề loại 2 |
| 20.000 | 24.000 | 10.000 |
3 | Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn | Chuyên đề |
|
|
|
| - Chuyên đề loại 1 |
| 5.000 | 6.500 | 3.000 |
| - Chuyên đề loại 2 |
| 7.000 | 9.000 | 4.000 |
4 | Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án | Báo cáo | 1.500 | 2.000 | 1.000 |
5 | Lập mẫu phiếu điều tra: | Phiếu mẫu được duyệt |
|
|
|
| - Trong nghiên cứu KHCN |
| 400 | 400 | 200 |
| - Trong nghiên cứu KHXH và NV: |
|
|
|
|
| + Đến 30 chỉ tiêu |
| 400 | 400 | 200 |
| + Trên 30 chỉ tiêu |
| 700 | 700 | 300 |
6 | Cung cấp thông tin: | Phiếu |
|
|
|
| - Trong nghiên cứu KHCN |
| 50 | 50 | 30 |
| - Trong nghiên cứu KHXH và NV: |
|
|
|
|
| + Đến 30 chỉ tiêu |
| 50 | 50 | 30 |
| + Trên 30 chỉ tiêu |
| 70 | 70 | 40 |
7 | Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra | Đề tài, dự án | 2.000 | 3.000 | 1.500 |
8 | Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) | Đề tài, dự án | 7.000 | 9.000 | 4.500 |
9 | Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ) |
|
|
|
|
a | Nhận xét đánh giá |
|
|
|
|
- | Nhận xét đánh giá của phản biện | Đề tài, dự án | 500 | 600 | 300 |
- | Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | Đề tài, dự án | 300 | 400 | 200 |
b | Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (Số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án). | Báo cáo | 500 | 600 | 300 |
c | Họp tổ chuyên gia (nếu có) | Đề tài, dự án |
|
|
|
- | Tổ trưởng |
| 150 | 150 | 100 |
- | Thành viên |
| 100 | 100 | 70 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 50 | 50 | 40 |
d | Họp Hội đồng nghiệm thu | Đề tài, dự án |
|
|
|
- | Chủ tịch Hội đồng |
| 150 | 150 | 100 |
- | Thành viên, thư ký khoa học |
| 100 | 100 | 70 |
- | Thư ký hành chính |
| 100 | 100 | 70 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 | 70 | 50 |
10 | Hội thảo khoa hoc | Buổi hội thảo |
|
|
|
| - Người chủ trì |
| 150 | 150 | 120 |
| - Thư ký hội thảo |
| 100 | 100 | 100 |
| - Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng |
| 500 | 500 | 300 |
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 70 | 70 | 50 |
11 | Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án | Tháng | 500 | 700 | 250 |
12 | Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định) | Năm | 8.000 | 10.000 | 4.000 |
Các định mức quy định trong Điều này là định hướng mức chi tối đa, căn cứ vào nội dung và tình hình thực tế để xây dựng và phân bổ dự toán chi phù họp. Đối với các đề tài, dự án KH&CN, khi tiến hành chi và kiểm soát chi thực hiện theo quy định về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.
Chương III
LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN KINH PHÍ
Điều 5. Xây dựng, phê duyệt kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN.
Căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn các đề tài, dự án KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các đề tài, dự án KH&CN trong năm và khung định mức chi tại Quy định này để xây dựng dự toán và tổng hợp vào dự toán chi của cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Xây dựng dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN:
1. Căn cứ:
- Các nội dung nghiên cứu, khối lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm của đề tài, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Các định mức - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, các nội dung chi, khung định mức phân bổ ngân sách tại Quy định này, các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước và các quy định cụ thể của tỉnh. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì phải thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
2. Yêu cầu:
- Dự toán kinh phí của đề tài, dự án được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các sản phẩm cụ thể của đề tài, dự án.
- Cá nhân được giao chủ trì nhiệm vụ, đơn vị chủ trì có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN xem xét phê duyệt.
Điều 7. Thẩm tra và phê duyệt dự toán của đề tài, dự án KH&CN:
1. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN được quyết định các nội dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.
2. Căn cứ Quy định quản lý nhà nước các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Đăk Nông, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN tiến hành thẩm định hoặc thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN (bao gồm các chuyên gia am hiểu sâu về lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án KH&CN, các chuyên gia kinh tế/chuyên gia tài chính và các nhà doanh nghiệp có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực liên quan đến đề tài, dự án KH&CN cần thẩm định).
Tổ thẩm định căn cứ vào kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn (hoặc Hội đồng xét duyệt thuyết minh đề tài, dự án KH&CN) tư vấn cho thủ trưởng cơ quan quản lý đề tài, dự án KH&CN về tổng kinh phí cần thiết để triển khai đề tài, dự án KH&CN phù hợp với các nội dung được phê duyệt, số kinh phí cần thiết hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, tính khả thi về thị trường, hiệu quả dự kiến đối với sản phẩm tạo ra của đề tài, dự án KH&CN.
Điều 8. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí
1. Giao cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN quản lý kinh phí ngân sách nhà nước của các đề tài, dự án KH&CN.
2. Giao cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN sử dụng, thanh quyết toán kinh phí cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN.
3. Giao tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án KH&CN sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN.
4. Về quyết toán kinh phí: Thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
5. Kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý và các hoạt động thực hiện đề tài, dự án phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả. Kinh phí đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án không chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ chức thực hiện.
1. Đối với các đề tài, dự án KH&CN đã được phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Khi các định mức không còn phù hợp hoặc khi Nhà nước thay đổi định mức xây dựng và phân bổ kinh phí đối với các đề tài, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước, thì liên ngành Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính nghiên cứu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Căn cứ vào tình hình thực tế và trong phạm vi định mức của Quy định này, thủ trưởng các ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã ban hành các định mức cụ thể cho các đề tài, dự án KH&CN cấp cơ sở để thống nhất trong phạm vi ngành, địa phương mình.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý./.