Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 11/2008/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 19-02-2008
- Ngày có hiệu lực: 16-03-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-02-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1417 ngày (3 năm 10 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-02-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2008/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC GIỐNG CÂY TRỒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng;
Căn cứ Nghị định số 104/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng áp dụng thống nhất trong cả nước, bao gồm:
I. Phí về giống cây trồng nông nghiệp;
II. Phí về bảo hộ giống cây trồng;
III. Phí về giống cây trồng lâm nghiệp;
IV. Lệ phí về giống cây trồng nông nghiệp;
V. Lệ phí về bảo hộ giống cây trồng;
VI. Lệ phí về giống cây trồng lâm nghiệp.
2. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng quy định tại khoản 1 Điều này áp dụng tại các đơn vị là cơ quan quản lý nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng về khảo nghiệm, kiểm định và cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng.
Điều 2. Đối tượng nộp phí theo mức thu quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này là tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan có chức năng về khảo nghiệm, kiểm định và cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng của Việt Nam thực hiện các công việc sau đây:
1. Khảo nghiệm, kiểm định về giống cây trồng nông nghiệp, lâm nghiệp;
2. Hậu kiểm, lấy mẫu và kiểm nghiệm giống cây trồng;
3. Bảo hộ giống cây trồng;
4. Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, giấy chứng nhận chất lượng về lĩnh vực giống cây trồng;
5. Cấp bằng bảo hộ, xét hưởng quyền ưu tiên trong lĩnh vực giống cây trồng.
Điều 3. Phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
1. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp có chức năng thực hiện các công việc về khảo nghiệm, kiểm định và cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi chung là cơ quan thu phí, lệ phí) được trích 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được để trang trải chi phí cho công việc chuyên ngành về khảo nghiệm, kiểm định và cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng và thu phí, lệ phí theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành cho lao động trực tiếp thu phí, lệ phí (không bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ công chức đã được hưởng tiền lương theo chế độ quy định hiện hành);
b) Chi cho công tác khảo nghiệm, kiểm định, cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng và thu phí, lệ phí gồm:
- Chi phí kiểm tra, khảo nghiệm, kiểm định về giống cây trồng;
- Kiểm tra, giám sát, hậu kiểm việc thực hiện công tác khảo nghiệm, kiểm định trong lĩnh vực giống cây trồng;
- Chi trả tiền thù lao thuê mướn chuyên gia kiểm tra, khảo nghiệm, kiểm định;
- Chi phí hội nghị, hội thảo, họp Hội đồng kiểm định, khảo nghiệm về giống cây trồng.
c) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
d) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác khảo nghiệm, kiểm định, cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng và thu phí, lệ phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc về khảo nghiệm, kiểm định giống cây trồng và thu phí;
đ) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác khảo nghiệm, kiểm định giống cây trồng và thu phí, lệ phí;
e) Chi đóng góp cho Hiệp hội quốc tế về bảo hộ giống cây trồng mới và kinh phí tham gia hội nghị thường niên do Hiệp hội tổ chức;
f) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc về khảo nghiệm, kiểm định, cấp phép trong lĩnh vực giống cây trồng và thu lệ phí, phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước,sau khi đảm bảo các chi phí quy dịnh tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước 20% (hai mươi phần trăm) tiền phí, lệ phí thu được theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Quyết định này thay thế Thông tư số 92/2002/TT-BTC ngày 18/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới.
Điều 5. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC
THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. PHÍ VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP
STT | Hoạt động thu phí | Đơn vị tính | Mức thu (1.000 đồng) |
1 | Khảo nghiệm DUS giống cây hàng năm | 01 giống/02 năm | 10.000 |
2 | Khảo nghiệm DUS giống cây hàng vụ | 01 giống/02 vụ | 7.500 |
3 | Khảo nghiệm DUS giống cây lâu năm | 01 giống/05 năm | 22.000 |
4 | Khảo nghiệm VCU giống cây lâu năm | 01 giống/05 năm | 15.000 |
5 | Khảo nghiệm VCU giống cây hàng năm | 01 giống/01 năm | 2.200 |
6 | Khảo nghiệm VCU giống cây hàng vụ | 01 giống/01 vụ | 850 |
7 | Kiểm định dòng G2 – SNC cây ngắn ngày | Bằng hoặc ít hơn 5 dòng | 1.200 |
8 | Kiểm định dòng G2 – SNC cây ngắn ngày | Từ 5 đến 10 dòng | 180 |
9 | Kiểm định dòng G2 – SNC cây ngắn ngày | Từ 11 đến 20 dòng | 110 |
10 | Kiểm định dòng G2 – SNC cây ngắn ngày | Từ 21 đến 30 dòng | 80 |
11 | Kiểm định dòng G2 – SNC cây ngắn ngày | Từ 31 ngày trở lên | 65 |
12 | Kiểm định dòng G1 – SNC cây ngắn ngày | Bằng hoặc ít hơn 20 dòng | 1.200 |
13 | Kiểm định dòng G1- SNC cây ngắn ngày | Từ 21 đến 50 dòng | 50 |
14 | Kiểm định dòng G1 – SNC cây ngắn ngày | Từ 51 đến 100 dòng | 30 |
15 | Kiểm định dòng G1 – SNC cây ngắn ngày | Từ 101 dòng trở lên | 25 |
16 | Kiểm định ruộng giống cây ngắn ngày đối với giống thuần | Bằng hoặc ít hơn 5 ha | 703 |
17 | Kiểm định ruộng giống cây ngắn ngày đối với giống thuần | Lớn hơn 5 ha | 145 |
18 | Kiểm định ruộng giống cây ngắn ngày đối với giống lai | Bằng hoặc ít hơn 5 ha | 960 |
19 | Kiểm định ruộng giống cây ngắn ngày đối với giống lai | Lớn hơn 5 ha | 194 |
20 | Lấy mẫu: bằng hoặc ít hơn 02 mẫu/điểm | mẫu | 300 |
21 | Lấy mẫu: bằng hoặc lớn hơn 03 mẫu/điểm | Mẫu | 150 |
22 | Kiểm nghiệm hạt giống: tất cả các chỉ tiêu | Mẫu | 300 |
23 | Kiểm nghiệm hạt giống: 1 chỉ tiêu | Mẫu | 150 |
24 | Kiểm nghiệm củ giống: có kiểm tra virut | Mẫu | 650 |
25 | Kiểm nghiệm củ giống: không kiểm tra virut | Mẫu | 150 |
26 | Giám sát người lấy mẫu | Người/lần | 650 |
27 | Giám sát người kiểm định | Người/lần | 700 |
28 | Giám sát phòng kiểm nghiệm | Người/phòng | 5.000 |
29 | Thử nghiệm liên phòng | Phòng/lần | 3.100 |
30 | Đánh giá, công nhận phòng kiểm nghiệm | Phòng/lần | 10.000 |
31 | Hậu kiểm giống cây ngắn ngày: siêu nguyên chủng, dòng bố mẹ | Mẫu | 700 |
32 | Hậu kiểm giống cây ngắn ngày: nguyên chủng, xác nhận, F1 | Mẫu | 500 |
33 | Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm | Cây | 2.000 |
34 | Kiểm định giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm | 1.000 cây | 400 |
35 | Thẩm định công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới | Giống | 1.300 |
II. PHÍ VỀ BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
STT | Hoạt động thu phí | Đơn vị tính | Mức thu (1.000 đồng) |
1 | Khảo nghiệm DUS giống cây hàng năm | 01 giống/02 năm | 10.000 |
2 | Khảo nghiệm DUS giống cây hàng vụ | 01 giống/02 vụ | 7.500 |
3 | Khảo nghiệm DUS giống cây lâu năm | 01 giống/05 năm | 22.000 |
4 | Tác giả tự khảo nghiệm thì nộp 50% phí khảo nghiệm: |
|
|
| - Khảo nghiệm DUS giống cây hàng năm | 01 giống/02 năm | 5.000 |
| - Khảo nghiệm DUS giống cây hàng vụ | giống/02 vụ | 3.750 |
| - Khảo nghiệm DUS giống cây lâu năm | 01 giống/05 năm | 11.000 |
5 | Thẩm định đơn | Lần | 2.000 |
6 | Thẩm định lại đơn khi người nộp đơn yêu cầu thì người nộp đơn phải nộp 50% lần đầu | Lần | 1.000 |
7 | Tra cứu thông tin | Giống | 500 |
8 | Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng | Giống |
|
| - Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3 |
| 3.000 |
| - Từ năm thứ 4 đến năm thứ 6 |
| 5.000 |
| - Từ năm thứ 7 đến năm thứ 9 |
| 7.000 |
| - Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15 |
| 10.000 |
| - Từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng |
| 20.000 |
III. PHÍ VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
STT | Hoạt động thu phí | Đơn vị tính | Mức thu (1.000 đồng) |
1 | Công nhận giống cây lâm nghiệp mới | Giống | 1.300 |
2 | Công nhận cây trội | Cây | 300 |
3 | Công nhận vườn cây đầu dòng | Giống | 500 |
4 | Công nhận lâm phần tuyển dụng | Giống | 500 |
5 | Công nhận rừng giống, vườn giống | Vườn (rừng) | 1.500 |
6 | Công nhận nguồn gốc lô giống | Lô giống | 500 |
IV. LỆ PHÍ VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP
STT | Hoạt động thu lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu (1.000 đồng) |
1 | Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu cây giống, hạt giống cây trồng nông nghiệp | Lần | 100 |
2 | Cấp giấy chứng nhận người lấy mẫu | Lần | 100 |
3 | Cấp giấy chứng nhận người kiểm định | Lần | 100 |
4 | Cấp giấy chứng nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng | Lần | 100 |
5 | Cấp giấy chứng nhận đơn vị khảo nghiệm giống cây trồng | Lần | 100 |
6 | Cấp giấy chứng nhận phòng kiểm nghiệm giống cây trồng | Lần | 100 |
7 | Cấp giấy chứng nhận tổ chức kiểm tra chất lượng giống cây trồng | Lần | 100 |
8 | Cấp giấy phép trao đổi với nước ngoài giống cây trồng, trong Danh mục giống cây trồng, cấm xuất khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc mục đích khác | Lần | 100 |
V. LỆ PHÍ VỀ BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
STT | Hoạt động thu lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu (1.000 đồng) |
1 | Cấp phiên bản Bằng bảo hộ giống cây trồng | Bằng | 350 |
2 | Cấp lại Bằng bảo hộ giống cây trồng | Bằng | 100 |
3 | Xét hưởng quyền ưu tiên | Lần | 250 |
VI. LỆ PHÍ VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
STT | Hoạt động thu lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu (1.000 đồng) |
1 | Cấp giấy phép nhập khẩu giống | Lần | 100 |
2 | Cấp chứng chỉ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới | Lần | 100 |
3 | Cấp chứng chỉ công nhận nguồn gốc lô giống | Lần | 100 |