Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 18/02/2008 Ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 04/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Ngày ban hành: 18-02-2008
- Ngày có hiệu lực: 28-02-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-01-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 701 ngày (1 năm 11 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 29-01-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2008/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 18 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP; Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế phụ lục số II Quyết định số 218/QĐ-UBND ngày 01 tháng 03 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Tài nguyên & Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần I
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI ÁP DỤNG:
Bồi thường cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản) khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định tại điều 36 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
II. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH:
1. Bồi thường cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản) theo quy định Điều 24 Nghị định 197/2004/NĐ-CP và điểm 1 phần III Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004.
2. Đối với cây trồng hàng năm mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
3. Đối với cây trồng lâu năm: cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, lấy lá, cây rừng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây, giá trị này không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm được xác định theo quy định tại mục 5.2 Thông tư 116/2204/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH:
1. Giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi được xác định theo đơn giá quy định (quy định tại phần II).
2. Đối với cây trồng lâu năm:
a) Đối với cây lấy gỗ đã đến thời kỳ thu hoạch giá trị bồi thường xác định theo đơn giá quy định trừ đi giá trị thu hồi. Giá trị thu hồi xác định bằng 30% giá trị bồi thường.
b) Đối với cây lâu năm đến thời hạn thanh lý thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ, mức chi phí tối đa không quá 10% giá trị bồi thường.
c) Trường hợp cây lâu năm chưa có trong bảng giá quy định được xác định theo cây trồng chính tại địa phương hoặc xác định theo giá trị kinh tế của loại cây tương đương theo mức giá quy định trong bảng giá tuỳ theo từng loại cây trồng.
3. Đối với cây trồng hàng năm:
a) Đối với cây lúa được tính bằng giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch, theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề trên địa bàn tỉnh (số liệu năng suất cây trồng do cơ quan Thống kê cung cấp). Đơn giá trung bình trên địa bàn tỉnh tại thời điểm thu hồi đất (theo thông báo giá của Sở Tài chính).
b) Tại thời điểm thu hồi đất cây trồng hàng năm đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
c) Tại thời điểm thu hồi đất cây trồng hàng năm chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường theo quy định.
d) Tại thời điểm thu hồi đất mà trên đất thu hồi không có cây trồng, nhưng thời gian từ thời điểm thông báo thu hồi đất đến thời điểm thu hồi đất, người có đất bị thu hồi phải ngừng sản xuất thì được hỗ trợ. Mức hỗ trợ tính bằng 30% giá trị sản lượng của 1 vụ tại điểm a mục này.
4. Đối với vật nuôi:
a) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.
b) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường: Giá trị bồi thường theo đơn giá quy định trừ đi tỷ lệ thu hồi. Tỷ lệ thu hồi từ 30 - 40% mức bồi thường tuỳ theo đặc điểm từng loại vật nuôi, Hội đồng BTHT xác định mức thu hồi cho phù hợp.
5. Đối với cây trồng, vật nuôi di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra, mức bồi thường căn cứ vào thực tế Hội đồng bồi thường hỗ trợ (BTHT) xác định nhưng mức tối đa không quá 40% giá trị bồi thường của cây con cùng loại trong bảng giá quy định.
6. Hỗ trợ cây trồng, vật nuôi trên đất bị ảnh hưởng:
a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi hết đất ở nhưng được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích từ đất vườn, đất ao, đất sản xuất nông nghiệp (Trong cùng 1 khuôn viên với đất ở bị thu hồi) sang làm đất ở thì được bồi thường cây trồng và vật nuôi trên phần diện tích đất được phép chuyển mục đích. Mức bồi thường được tính theo quy định.
b) Đối với đất nuôi trồng thuỷ sản khi bị thu hồi trên 50% diện tích của thửa đất, phần diện tích còn lại bị ảnh hưởng trực tiếp, căn cứ mức độ bị ảnh hưởng thực tế Hội đồng BTHT xác định hỗ trợ, mức hỗ trợ từ 30 - 50% mức bồi thường theo quy định.
7. Đối với cây trồng, vật nuôi gắn liền với đất thu hồi trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Nghị định 197/2004/NĐ-CP được hỗ trợ 80% mức bồi thường.
8. Đối với cây trồng vật nuôi gắn liền với đất thu hồi trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định 197/2004/NĐ-CP được hỗ trợ 60% mức bồi thường.
Phần II
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG HÀNG NĂM:
STT | Tên cây | Tiêu chuẩn phân loại | Đơn vị | Đơn giá (VNĐ) | Ghi chú |
1 | Khoai lang | Thuần | Đồng/m2 | 2.500 |
|
|
| Xen | " | 1.000 |
|
2 | Ngô | Thuần | " | 2.700 |
|
|
| Xen | " | 1.200 |
|
3 | Lạc | Thuần | " | 3.600 |
|
|
| Xen | " | 2.000 |
|
4 | Sắn tàu | Thuần | " | 1.500 |
|
|
| Xen | " | 800 |
|
5 | Đậu các loại | Thuần | " | 3.000 |
|
|
| Xen | " | 1.500 |
|
6 | Củ từ, củ đậu | Thuần | " | 3.600 |
|
| củ cải | Xen | " | 2.000 |
|
7 | Ớt | Thuần | " | 5.000 |
|
|
| Xen | " | 3.000 |
|
8 | Gừng, nghệ | Thuần | " | 4.500 |
|
|
| Xen | " | 2.000 |
|
9 | Dong các loại, đao | Thuần | " | 2.300 |
|
|
| Xen | " | 1.500 |
|
10 | Xả |
| " | 3.400 |
|
11 | Cỏ voi, cỏ sữa |
| " | 6.000 |
|
12 | Cây dâu |
| " | 5.000 |
|
13 | Rau thơm các loại | " | 4.500 |
| |
14 | Rau các loại + mùng | " | 3.500 |
| |
15 | Hàng rào tạp |
| " | 2.000 |
|
16 | Hoa cảnh các loại |
| " | 8.500 |
|
|
| Vụ 1 | " | 4.000 |
|
17 | Mía | Vụ 2 | " | 4.500 |
|
|
| Vụ 3 | " | 4.000 |
|
18 | Hoa màu trên mặt hồ ao, ruộng | " |
|
| |
| - Khoai nước |
| " | 2.000 |
|
| - Rau muống thả bè | " | 3.000 |
| |
| - Rau muống trồng trên ruộng | " | 4.000 |
| |
| - Rau rút | " | 5.000 |
| |
| - Xu hào, bắp cải | " | 6.000 |
|
II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM:
1. Đơn giá bồi thường cây ăn quả, lá:
STT | Tên cây | Tiêu chuân phân loại | Đơn vị | Đơn giá (VNĐ) | Ghi chú |
|
| Từ 50 đến 70 quả | Đồng/cây | 500.000 |
|
|
| Từ 30 đến <50 quả | " | 400.000 |
|
|
| Từ 10 đến <30 quả | " | 300.000 |
|
1 | Cây mít | Từ 1 đến <10 quả | " | 150.000 |
|
|
| Cây trồng > 3 năm | " | 35.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 2 năm | " | 25.000 |
|
|
| Cây trồng < 2 năm | " | 10.000 |
|
|
| Từ 150 đến 200 quả | Đồng/cây | 280.000 |
|
|
| Từ 100 đến <150 quả | " | 200.000 |
|
2 | Cam quả | Từ 50 đến <100 quả | " | 150.000 |
|
|
| Dưới 50 quả | " | 80.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 2 năm | " | 30.000 |
|
|
| Cây trồng < 2 năm | " | 15.000 |
|
|
| Từ 50 đến 70 quả | Đồng/cây | 200.000 |
|
|
| Từ 30 đến <50 quả | " | 150.000 |
|
3 | Dừa quả | Từ 10 đến <30 quả | " | 110.000 |
|
|
| Dưới 10 quả | " | 90.000 |
|
|
| Cây chưa có quả | " | 60.000 |
|
|
| Cây trồng < 3 năm | " | 26.000 |
|
|
| Trên 70 kg đến 100 kg quả | Đồng/cây | 400.000 |
|
|
| Từ 50 đến <70 kg quả |
| 300.000 |
|
|
| Từ 30 đến <50 kg quả | " | 250.000 |
|
4 | Muỗm, xoài | Từ 10 đến <30 kg quả | " | 150.000 |
|
|
| Dưới 10 kg quả | " | 65.000 |
|
|
| Cây chưa có quả | " | 25.000 |
|
|
| Cây trồng < 3 năm | " | 15.000 |
|
|
| Từ 50 đến 70 kg quả | Đồng/cây | 280.000 |
|
|
| Từ 30 đến <50 kg quả | " | 225.000 |
|
5 | Hồng, na | Từ 10 đến <30 kg quả | " | 180.000 |
|
|
| Dưới 10 kg quả | " | 135.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 3 năm | " | 40.000 |
|
|
| Cây trồng < 3 năm | " | 15.000 |
|
|
| Từ 50 đến 70 kg quả | Đồng/cây | 210.000 |
|
|
| Từ 30 đến <50 kg quả | " | 160.000 |
|
6 | Quýt quả | Từ 10 đến <30 kg quả | " | 100.000 |
|
|
| Dưới 10 kg quả | " | 60.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 3 năm | " | 25.000 |
|
|
| Cây trồng < 3 năm | " | 10.000 |
|
|
| Từ 30 đến 50 kg quả | Đồng/cây | 150.000 |
|
|
| Từ 20 đến <30 kg quả | " | 120.000 |
|
|
| Từ 10 đến <20 kg quả | " | 85.000 |
|
7 | Chanh, chấp, quất | Từ 5 đến <10 kg quả | " | 55.000 |
|
|
| Từ 1 đến <5 kg quả | " | 25.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 2 năm | " | 15.000 |
|
|
| Cây trồng < 2 năm | " | 5.000 |
|
|
| Trên 1 kg lá | Đồng/m2 | 6.000 |
|
|
| Từ 0,25 đến <1kg | " | 5.000 |
|
8 | Chè tươi, chè búp | Dưới 0,25 kg | " | 3.500 |
|
| hái lá | Cây trồng ≥ 2 năm | " | 3.000 |
|
|
| Cây trồng < 2 năm | " | 2.500 |
|
|
| Từ 150 đến 200 quả | Đồng/cây | 300.000 |
|
|
| Từ 100 đến < 150 quả | " | 240.000 |
|
|
| Từ 50 đến <100 quả | " | 150.000 |
|
9 | Bòng, bưởi | Từ 20 đến <50 quả | " | 80.000 |
|
|
| Từ 1 đến < 20 quả | " | 50.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 3 năm | " | 25.000 |
|
|
| Cây trồng < 3 năm | " | 10.000 |
|
|
| Từ 10 đến 15 kg quả | Đồng/cây | 76.000 |
|
10 | Nhót, khế, me | Từ 5 đến <10 kg quả | " | 60.000 |
|
| chua ngọt | Từ 1 đến <5 kg quả | " | 44.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 2 năm | " | 26.000 |
|
|
| Cây trồng < 2 năm | " | 10.000 |
|
|
| Trên 50 đến 70 kg quả | Đồng/cây | 260.000 |
|
|
| Từ 30 đến 50 kg quả |
| 195.000 |
|
|
| Từ 20 đến <30 kg quả | " | 127.000 |
|
11 | Hồng xiêm | Từ 10 đến <20 kg quả | " | 80.000 |
|
|
| Từ 1 đến <10 Kg quả | " | 40.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 3 năm | " | 20.000 |
|
|
| Cây trồng <3 năm | " | 10.000 |
|
|
| Từ 15 đến 20 kg quả | Đồng/cây | 100.000 |
|
|
| Từ 10 đến <15 kg quả |
| 80.000 |
|
12 | Các loại ổi | Từ 5 đến <10 kg quả |
| 60.000 |
|
|
| Từ 1 đến < 5 kg quả |
| 40.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 2 năm |
| 15.000 |
|
|
| Cây trồng < 2 năm |
| 5.000 |
|
|
| Bụi có 3 cây có buồng | Đồng/bụi | 80.000 |
|
|
| Bụi có 2 cây có buồng | " | 50.000 |
|
13 | Chuối các loại | Bụi có 1 cây có buồng | " | 30.000 |
|
|
| Bụi chưa có buồng | " | 15.000 |
|
|
| Cây mới trồng | " | 5.000 |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 700 |
|
|
| Cây có quả | " | 1.500 |
|
14 | Dứa quả | Khóm có từ 1->2 quả | Đ/Khóm | 4.000 |
|
| Nếu trồng theo bãi rộng thì tính năng suất, sản lượng của ngành nông nghiệp | ||||
|
| - Dứa non | Đ/m2 | 1.900 |
|
|
| - Dứa vụ 1 | " | 4.500 |
|
|
| - Dứa vụ 2 | " | 3.500 |
|
|
| - Dứa vụ 3 | " | 3.000 |
|
|
| Từ 10 đến 15 kg quả | Đồng/cây | 85.000 |
|
|
| Từ 5 đến <10 kg quả | " | 58.000 |
|
15 | Táo, lựu, nhót lấy | Từ 1đến <5 kg quả | " | 40.000 |
|
| quả | Dưới 1 kg quả | " | 23.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 2 năm | " | 15.000 |
|
|
| Cây trồng < 2 năm | " | 5.000 |
|
|
| Từ 170 đến 200 kg quả | Đồng/cây | 1.700.000 |
|
|
| Từ 140 đến <170 kg quả | " | 1.450.000 |
|
|
| Từ 110 đến <140 kg quả | " | 1.200.000 |
|
|
| Từ 80 đến <110 kg quả | " | 1.000.000 |
|
16 | Nhãn, vải | Từ 50 đến <80 kg quả | " | 900.000 |
|
|
| Từ 30 đến <50 kg quả | " | 750.000 |
|
|
| Từ 10 đến <30 kg quả | " | 410.000 |
|
|
| Dưới 10 kg quả | " | 260.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 3 năm | " | 60.000 |
|
|
| Cây trồng > 1 năm đến 3 năm | " | 25.000 |
|
|
| Cây trồng ≤ 1 năm | " | 15.000 |
|
|
| Trên 70kg đến 100 kg quả | Đồng/cây | 550.000 |
|
|
| Từ 50 đến 70 kg quả | " | 460.000 |
|
|
| Từ 30 đến <50 kg quả | " | 400.000 |
|
17 | Sấu | Từ 10 đến < 30 kg quả | " | 210.000 |
|
|
| Dưới 10 kg quả | " | 110.000 |
|
|
| Cây trồng > 2 năm | " | 30.000 |
|
|
| Cây trồng ≤ 2 năm | " | 10.000 |
|
|
| Từ 100 đến 140 quả | Đồng/cây | 80.000 |
|
|
| Từ 60 đến <100 quả | " | 70.000 |
|
|
| Từ 20 đến <60 quả | " | 41.000 |
|
18 | Thị | Từ 10 đến < 20 quả | " | 27.000 |
|
|
| Dưới 10 quả | " | 20.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 2 năm | " | 10.000 |
|
|
| Cây trồng < 2 năm | " | 5.000 |
|
|
| Từ 30 đến 50 kg quả | Đồng/cây | 95.000 |
|
|
| Từ 20 đến <30 kg quả | " | 60.000 |
|
19 | Trứng gà | Từ 10 đến < 20 kg quả | " | 40.000 |
|
|
| Dưới 10 kg quả | " | 26.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 2 năm | " | 15.000 |
|
|
| Cây trồng < 2 năm | " | 5.000 |
|
|
| Từ 40 đến 60 kg quả | Đồng/cây | 220.000 |
|
|
| Từ 20 đến < 40 kg quả | " | 190.000 |
|
20 | Mận, mơ, đào | Từ 10 đến < 20 kg quả | " | 100.000 |
|
| lấy quả | Từ 5 đến <10 kg quả | " | 70.000 |
|
|
| Dưới 5 kg quả | " | 40.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 2 năm | " | 15.000 |
|
|
| Cây trồng < 2 năm | " | 5.000 |
|
|
| Từ 50 đến 70 kg quả | Đồng/cây | 150.000 |
|
|
| Từ 30 đến <50 kg quả | " | 120.000 |
|
21 | Doi, xoan dâu | Từ 10 đến < 30 kg quả | " | 70.000 |
|
|
| Dưới 10kg quả | " | 20.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 2 năm | " | 10.000 |
|
|
| Cây trồng < 2 năm | " | 3.000 |
|
|
| Cây có 3 buồng | đồng/cây | 150.000 |
|
|
| Cây có 2 buồng | " | 100.000 |
|
22 | Cau quả | Cây có 1 buồng | " | 60.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 3 năm | " | 25.000 |
|
|
| Cây trồng < 3 năm | " | 15.000 |
|
|
| Từ 10 đến 15 kg nụ hoa | đồng/cây | 57.000 |
|
|
| Từ 5 đến <10 kg nụ hoa | " | 45.000 |
|
23 | Cây vối, hoa hoè | Dưới 5 kg nụ hoa | " | 30.000 |
|
|
| Cây trồng > 3 năm | " | 15.000 |
|
|
| Cây trồng < 3 năm | " | 5.000 |
|
|
| Từ 10 đến 15 kg quả | đồng/cây | 150.000 |
|
|
| Từ 5 đến <10 kg quả | " | 120.000 |
|
24 | Cây cà phê | Dưới 5 kg quả | " | 70.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 3 năm | " | 25.000 |
|
|
| Cây trồng < 3 năm | " | 10.000 |
|
|
| Từ 30 đến 50 kg quả | đồng/cây | 125.000 |
|
|
| Từ 20 đến <30 kg quả | " | 110.000 |
|
25 | Bồ kết, bồ hòn | Từ 10 đến < 20 kg quả | " | 72.000 |
|
|
| Dưới 10 kg quả | " | 50.000 |
|
|
| Cây trồng ≥ 3 năm | " | 15.000 |
|
|
| Cây trồng < 3 năm | " | 5.000 |
|
2. Đơn giá bồi thường cây lấy gỗ:
STT | Tên cây | Tiêu chuẩn phân loại | Đơn vị | Đơn giá (VNĐ) | Ghi chú |
|
| Cây xoan, bạch đàn, chẩu, gạo | đồng/cây |
|
|
|
| Đường kính trên 200mm | " | 60.000 |
|
1 | Các loại cây lấy gỗ | Đường kính từ 100 đến <200 mm | " | 50.000 |
|
|
| Đường kính từ 80 đến <100 mm | " | 30.000 |
|
|
| Đường kính từ 60 đến <80 mm | " | 20.000 |
|
|
| Đường kính từ 20 đến <60 mm | " | 15.000 |
|
|
| Đường kính <20 mm | " | 10.000 |
|
|
| Cây tái sinh | " | 2.500 |
|
| - Cây lấy gỗ có đường kính 25cm trở lên đo từ gốc đến độ cao 1m | ||||
| áp dụng nhóm gỗ và mức giá theo Thông báo giá VLXD của Liên Sở TC-XD | ||||
| - Cây lấy củi tính áp dụng giá củi theo Thông báo giá VLXD của Liên Sở TC-XD | ||||
|
| Cây ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m | Đồng/cây | 16.000 |
|
2 | Luồng bương | Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao > 4m | " | 14.000 |
|
|
| Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao > 3m | " | 10.000 |
|
|
| Cây ĐK <3cm cao > 2m | " | 6.500 |
|
|
| Cây còn non | " | 5.000 |
|
|
| Cây ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m | đồng/cây | 12.000 |
|
|
| Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao > 4m | " | 10.000 |
|
3 | Tre | Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao > 3m | " | 5.500 |
|
|
| Cây ĐK <3cm | " | 4.000 |
|
|
| Cây còn non không dùng cho xây dựng chỉ dùng làm lạt buộc | " | 3.000 |
|
|
| Cây ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m | đồng/cây | 7.000 |
|
4 | Nứa, vầu, | Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao > 4m | " | 6.000 |
|
| trúc, hóp | Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao > 3m | " | 3.500 |
|
|
| Cây ĐK <3cm | " | 2.300 |
|
III. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHÁC:
STT | Tên cây | Tiêu chuẩn phân loại | Đơn vị | Đơn giá (VNĐ) | Ghi chú |
|
| Từ 20 đến 30 kg quả | đồng/cây | 50.000 |
|
|
| Từ 10 đến < 20 kg quả | " | 20.000 |
|
1 | Đu đủ | Dưới 10kg quả | " | 15.000 |
|
|
| Cây trồng chưa có quả | " | 3.000 |
|
|
| Cây trồng ≤ 1 năm | " | 1.500 |
|
2 | Sen |
| đồng/m2 | 3.000 |
|
|
| Trên 10m2 giàn lá | đồng/giàn | 28.000 |
|
|
| Từ 5 đến < 10 m2 giàn lá | " | 23.000 |
|
3 | Trầu không | Từ 1đến <5 m2 giàn lá | " | 12.000 |
|
|
| Cây đơn độc bám tường | " | 6.000 |
|
|
| Cây cắm gốc mới trồng | " | 2.300 |
|
|
| Trên 30 quả | đồng/giàn | 45.000 |
|
|
| Từ 20 đến < 30 quả | " | 40.000 |
|
4 | Bầu, bí, | Từ 10 đến <20 quả | " | 25.000 |
|
| mướp, gấc, susu | Dưới 10 quả | " | 12.000 |
|
|
| Cây leo giàn chưa có quả | " | 5.000 |
|
|
| Cây mới trồng | " | 2.500 |
|
|
| Tán trên 10m2 | đồng/giàn | 28.000 |
|
5 | Các loại cây lấy | Tán từ 8 đến <10m2 | " | 20.000 |
|
| hoa: Thiên lý, hoa | Tán từ 6 đến <8 m2 | " | 14.000 |
|
| giấy | Tán từ 4 đến <6 m2 | " | 7.000 |
|
|
| Tán < 4 m2 | " | 5.000 |
|
|
| Từ 50 đến 70 kg quả | đồng/cây | 70.000 |
|
6 | Các loại cây | Từ 30 đến <50 kg quả | " | 50.000 |
|
| chay, quả trám | Từ 20 đến < 30 kg quả | " | 38.000 |
|
|
| Từ 10 đến < 20 kg quả | " | 27.000 |
|
|
| Từ 1 đến < 10 kg quả | " | 17.000 |
|
|
| Trồng trên 2 năm | đồng/bụi | 9.000 |
|
7 | Củ ráy | Từ 1 đến 2 năm | " | 7.000 |
|
|
| Từ 1 tháng đến dưới 1 năm | " | 3.000 |
|
|
| Cụm trên 30 kg củ | đồng/bụi | 450.000 |
|
|
| Từ 20 đến < 30 kg củ | " | 350.000 |
|
8 | Sắn dây | Từ 10 đến < 20 kg củ | " | 200.000 |
|
|
| Từ 5 đến < 10 kg củ | " | 100.000 |
|
|
| Từ 1 đến 5 kg củ | " | 40.000 |
|
|
| Loại trồng đã leo giàn | " | 4.000 |
|
|
| Loại mới trồng | " | 2.000 |
|
9 | Lộc vừng (mới trồng) | Cao dưới 50 cm, đường kính < 30 mm | cây | 12.500 |
|
10 | Trúc cảnh | Dưới 10 cây bụi | bụi | 15.000 |
|
11 | Cau lùn | Cao 50-70 cm | cây | 130.000 |
|
|
| Cao 80-150 cm | cây | 170.000 |
|
|
| Cao trên 150 cm | cây | 300.000 |
|
12 | Cau vua | Cao > 2 m đường kính gốc 30-50 cm | cây | 180.000 |
|
13 | Cao ích mẫu | Thuần | m2 | 2.500 |
|
|
| Xen | m2 | 1.500 |
|
IV. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN)
STT | Tên vật nuôi | Năng suất (kg/360m2) | Đơn giá bồi thường (đ/kg) | |
1 | Cá |
|
|
|
| - Cá thịt | 150 | 20.000 | |
| - Cá giống | 70 | 45.000 | |
2 | Tôm càng xanh | 50 | 65.000 |
Ghi chú: Đối với những loại cây trồng, vật nuôi có sản lượng cao hơn mức trong bảng giá bồi thường thì được vận dụng hệ số sản lượng để tính bồi thường nhưng mức tối đa không quá 1,5 lần so với mức giá trong bảng đơn giá bồi thường trên./.