Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 18/02/2008 Về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 08/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
- Ngày ban hành: 18-02-2008
- Ngày có hiệu lực: 28-02-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1250 ngày (3 năm 5 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-08-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2008/QĐ-UBND | Tân An, ngày 18 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI, PHƯƠNG TIỆN SINH HOẠT VÀ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 371/TTr-STC ngày 05/02/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả để áp dụng trong việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất hoặc áp dụng trong các trường hợp khác có sử dụng đơn giá này trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3280/2005/QĐ-UBND ngày 22/8/2005 của UBND tỉnh.
Tất cả các phương án giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày quyết định này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo văn bản đã phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở ban ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐƠN GIÁ
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI, PHƯƠNG TIỆN SINH HOẠT VÀ MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2008/QĐ-UBND ngày 18 /02/2008 của UBND tỉnh Long An)
I. CÂY TRỒNG:
1. Cây ăn trái:
(Đơn vị tính: đồng/cây)
STT | Loại cây | A | B | C | D | E | Số lượng tối đa đối với loại E |
1 | Xoài. | 300.000 | 200.000 | 120.000 | 50.000 | 10.000 | 900cây/ha (khoảng 10m2/1cây) |
2 | Sầu riêng, Măng cụt. | 250.000 | 175.000 | 100.000 | 70.000 | 30.000 | 900cây/ha (khoảng 10m2/1cây) |
3 | Me. | 225.000 | 150.000 | 90.000 | 45.000 | 10.000 | 900cây/ha (khoảng 10m2/1cây) |
4 | Nhãn. | 225.000 | 150.000 | 90.000 | 30.000 | 10.000 | 1.000 cây/ha (khoảng 10m2/1cây) |
5 | Dừa. | 200.000 | 150.000 | 75.000 | 30.000 | 10.000 | 300 cây/ha (khoảng 33m2/1cây) |
6 | Sabôchê, cam, quýt, bưởi, cau, cà phê. | 125.000 | 90.000 | 50.000 | 25.000 | 5.000 | 500 cây/ha (khoảng 20m2/1cây) |
7 | Vú sữa, mít. | 120.000 | 80.000 | 45.000 | 20.000 | 5.000 | 500 cây/ha (khoảng 20m2/1cây) |
8 | Thanh long | 200.000 | 100.000 | 45.000 | 20.000 | 5.000 | 1.000 cây/ha (khoảng 10m2/1cây) |
9 | Mãng cầu | 120.000 | 80.000 | 45.000 | 20.000 | 3.000 | 1.000 cây/ha (khoảng 10m2/1cây) |
10 | Điều. | 90.000 | 60.000 | 45.000 | 20.000 | 5.000 | 200 cây/ha (khoảng 50m2/1cây) |
11 | Táo, lêkima, ổi, ô môi, chùm ruột, mận, cóc, khế, bơ, sơ ri, lý, chanh, tắc, lựu, càri, sakê, chôm chôm, thanh trà, hồng quân, dâu. | 60.000 | 45.000 | 35.000 | 20.000 | 5.000 | 600 cây/ha (khoảng 17m2/1cây) |
12 | Đu đủ. | 40.000 | 25.000 | 14.000 | 4.000 |
|
|
13 | Quách, đào tiên, nhào. | 40.000 | 25.000 | 15.000 | 6.000 | 2.000 | 600 cây/ha (khoảng 17m2/1cây) |
14 | Các loại cây ăn trái còn lại. | 20.000 | 10.000 | 5.000 | 3.000 | 1.000 | 500 cây/ha (khoảng 20m2/1cây) |
Ghi chú: + Cây loại A : Cây tốt, nhiều trái, tán lớn. + Cây loại B : Cây có trái ít, tán nhỏ. + Cây loại C : Cây sắp có trái. + Cây loại D : Cây lão ít trái; cây mới trồng trên 01 năm. + Loại E: Cây con (chiết ghép), cây mới trồng dưới 01 năm. | |||||||
15 | Chuối: - Loại A (có buồng, chưa ăn được): 20.000 đ/cây. - Loại B (sắp có buồng): 10.000 đ/cây. - Loại C (còn nhỏ trồng được trên 2 tháng): 1.000 đ/cây. | ||||||
16 | Nho, Dây gùi tây (chanh dây): - Đã có trái: 30.000 đ/dây. - Chưa có trái: 10.000 đ/dây. |
2. Cây kiểng:
(Đơn vị tính: đ/cây)
Cây trồng dưới đất được bồi thường chi phí di dời theo đơn giá như sau: (cây trên chậu không bồi thường).
STT | Loại cây | Loại A | Loại B | Loại C | Loại D | Loại E | Số lượng tối đa đối với loại E |
1 | Mai vàng, mai tứ quí, | 100.000 | 50.000 | 25.000 | 10.000 | 4.000 | 20.000cây/ha (1m2/2 cây) |
2 | Kim quít, thiên tuế | 100.000 | 50.000 | 25.000 | 10.000 |
|
|
3 | Mai chiếu thủy | 60.000 | 30.000 | 15.000 | 6.000 | 3.000 | 20.000cây/ha (1m2/2 cây) |
4 | Cau kiểng, trúc đào, hoa anh đào, bông giấy, dừa kiểng, dương kiểng, gừa kiểng, cơm nguội, mẫu đơn, cần thăng, tùng, hoàng hậu. | 30.000 | 15.000 | 10.000 | 4.000 |
|
|
5 | Các loại cây kiểng còn lại | 20.000 | 10.000 | 5.000 | 3.000 |
|
|
6 | Hàng rào bằng cây trồng các loại: + Không cắt tỉa: 10.000 đ/md. + Có cắt tỉa: 15.000 đ/md. | ||||||
7 | Các loại bông trồng tập trung (Huệ, Vạn thọ,...): 2.500 đ/m2. | ||||||
8 | Thiên lý: - Đã có bông: 30.000 đ/dây. - Chưa có bông: 10.000 đ/dây. | ||||||
Ghi chú: + Loại A: Đường kính gốc từ 6 cm trở lên. + Loại B: Đường kính gốc từ 4 cm đến dưới 6 cm. + Loại C: Đường kính gốc từ 3 cm đến dưới 4 cm. + Loại D: Đường kính gốc từ 1 cm đến dưới 3 cm. + Loại E: Đường kính gốc dưới 1 cm |
3. Cây lấy gỗ, lá:
a. Trồng tập trung: (Chưa kể chi phí đào mương lên líp)
STT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá | Số lượng cây tối thiểu |
| Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng), keo tai tượng, tràm cừ: |
|
| -Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng), keo tai tượng: 2.000 cây/ha (5m2/1cây). -Tràm cừ: 22.000 cây/ha (1m2/2cây). |
1 | Dưới 01 mùa (01 năm) | đ/m2 | 500 | |
2 | 01 mùa (01 năm) | đ/m2 | 1.000 | |
3 | 02 mùa (02 năm) | đ/m2 | 1.200 | |
4 | 03 mùa (03 năm) | đ/m2 | 1.500 | |
5 | 04 mùa (04 năm) | đ/m2 | 2.500 | |
5 | 05 mùa (05 năm) | đ/m2 | 3.000 | |
6 | 06 mùa (06 năm) | đ/m2 | 3.500 | |
7 | 07 mùa (07 năm) trở lên | đ/m2 | 2.000 |
b. Trồng phân tán:
(Đơn vị tính: đ/cây)
STT | Loại cây | Loại A | Loại B | Loại C | Loại D | Loại E | Số lượng tối đa đối với loại E | ||
1 | Sao, Dầu, Gõ, Xà cừ, Cẩm lai, Liêm, Dênh dênh, Chò. | 200.000 | 100.000 | 40.000 | 20.000 | 5.000 | 400c ây/ha (25m2/1 cây) | ||
2 | Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng), keo tai tượng, vông, gừa, sung, xoan, điệp, bàng, gòn, tràm cừ, sầu đâu, bồ đề, mù u, cao su, đước. | 20.000 | 5.000 | 2.000 | 1.000 | 500 | - Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng), keo tai tượng: 4.000 cây/ha (2,5m2/1cây). - Tràm cừ: 30.000 cây/ha (1m2/3cây). - Đước: 10.000 cây/ha (1m2/1cây). - Các cây còn lại: 2.000 cây/ha(5m2/cây) | ||
3 | Mũ trôm | 200.000 | 100.000 | 40.000 | 20.000 | 5.000 | 400cây/ha (25m2/1cây) | ||
4 | Các loại cây lấy gỗ còn lại. | 10.000 | 2.500 | 1.000 | 500 | 200 | 1.000cây/ha (10m2/1cây) | ||
Ghi chú: + Loại A: Đường kính gốc từ 20 cm trở lên. + Loại B: Đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20cm. + Loại C: Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm. + Loại D: Đường kính gốc từ 2 cm dưới 10 cm. + Loại E: Đường kính gốc dưới 2 cm. | |||||||||
5 | Tre Điềm trúc: |
|
| ||||||
| - Mới trồng < 1 năm | đ/bụi | 10.000 | ||||||
| - Trồng được 1 năm | đ/bụi | 80.000 | ||||||
| - Trồng được 2 năm | đ/bụi | 160.000 | ||||||
| - Trồng được 3 năm | đ/bụi | 260.000 | ||||||
6 | Tre , trải , tầm vong , trúc , trúc lục bình: |
|
| ||||||
| - Từ 3 cây -dưới 10 cây/bụi | đ/bụi | 20.000 | ||||||
| - Từ 10 cây – dưới 30 cây / bụi | đ/bụi | 40.000 | ||||||
|
| đ/bụi | 50.000 | ||||||
|
| đ/bụi | 80.000 | ||||||
7 | Lá dừa nước. | đ/m2 | 2.000 | ||||||
8 | Bàng, cỏ voi (cỏ trồng) | đ/m2 | 1.000 | ||||||
9 | Lác (cói) | đ/m2 | 3.000 | ||||||
10 | Cỏ mật (cỏ trồng) | đ/m2 | 300 | ||||||
4. Cây công nghiệp, lương thực và rau màu:
STT | Loại cây trồng | ĐVT | Đơn giá |
1 | Lúa. | đ/m2 | 1.000 |
2 | Khoai mì, khoai lang, khoai mỡ, khoai từ, khoai môn. | đ/m2 | 800 |
3 | Mía, khóm. | đ/m2 | 2.000 |
4 | Rau: - Dưa hấu. - Rau nhút. - Sen. - Các loại rau, màu còn lại. |
đ/m2 đ/m2 đ/m2 đ/m2 |
3.000 4.800 3.200 2.500 |
5 | Thuốc lá. | đ/m2 | 2.400 |
6 | Tiêu, trầu. | đ/nọc | 30.000 |
II. VẬT NUÔI:
STT | Nội dung | Đơn giá |
1 | Đối với nuôi trồng thủy sản |
|
a | Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường. |
|
b | Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. | HĐBT các huyện, thị xã khảo sát báo cáo UBND các huyện, thị xã đề nghị mức thiệt hại (thực hiện đồng thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt hại về đất) gởi Sở Tài chính để tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt áp dụng cụ thể cho từng dự án. |
2 | Đối với các trường hợp không thuộc nuôi trồng thủy sản : | HĐBT các huyện, thị xã khảo sát báo cáo UBND các huyện, thị xã (thực hiện đồng thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt hại về đất) đề xuất hướng xử lý gởi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định cụ thể cho từng dự án. |
III. CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI:
STT | Nội dung | Đơn giá |
1 | Chi phí đào mương để trồng cây. | HĐBT các huyện, thị xã khảo sát báo cáo UBND các huyện, thị xã đề nghị mức chi phí bồi thường, hỗ trợ (thực hiện đồng thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt hại về đất) gởi Sở Tài chính để tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt áp dụng cụ thể cho từng dự án. |
2 | Chi phí làm dàn lưới trồng hoa màu (bí, mướp, dưa leo...) | |
3 | Chi phí đào ao nuôi trồng thủy sản | |
4 | Chi phí tôn nền . |
IV. CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ SINH HOẠT:
STT | Nội dung | Đơn giá tối thiểu để di dời đồng hồ điện sinh hoạt (Áp dụng đối với trường hợp nhà cách đường dây hạ thế < 30 mét) (đ/đồng hồ) | Đơn giá tối thiểu để di dời đồng hồ nước sinh hoạt (Áp dụng đối với trường hợp nhà cách đường ống chính < 3 mét) (đ/đồng hồ) | Đơn giá di dời điện thoại cố định có dây (đ/máy) |
1 | Di dời toàn bộ nhà | 1.600.000 | 1.600.000 | 400.000 |
2 | Di dời 1 phần nhà chính | 600.000 | 1.000.000 |
|
3 | Di dời toàn bộ nhà (đồng hồ nhánh của đồng hồ chính) | 800.000 | 800.000 |
|
* Ghi chú:
a) Trường hợp tại thời điểm bồi thường đơn giá quy định tại STT 1, 2 và 3 nêu trên không còn phù hợp thì HĐBT các huyện, thị xã khảo sát, liên hệ đơn vị cung cấp dịch vụ có ý kiến cụ thể, sau đó trình Chủ tịch UBND các huyện, thị xã xem xét quyết định.
b) Đối với các trường hợp di dời đồng hồ điện sinh hoạt > 30 mét; đồng hồ nước sinh hoạt > 3 mét. HĐBT các huyện, thị xã khảo sát, liên hệ với Điện lực và đơn vị cấp nước có ý kiến cụ thể và trình Chủ tịch UBND các huyện, thị xã xem xét quyết định.
c) Các trường hợp di dời điện sản xuất, nước sản xuất, truyền hình cáp, internet,... được xem xét để bồi thường theo thực tế. Người bị ảnh hưởng có trách nhiệm cung cấp hợp đồng, hóa đơn và các hồ sơ có liên quan để HĐBT các huyện, thị xã kiểm tra và liên hệ với các đơn vị cung cấp các dịch vụ nêu trên có ý kiến cụ thể và trình Chủ tịch UBND các huyện, thị xã xem xét quyết định.
d) Chủ tịch UBND các huyện, thị xã phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b và c nêu trên. Các trường hợp thuộc quy định tại điểm a, b và c nêu trên nhưng phạm vi giải phóng mặt bằng có liên quan từ 02 huyện thị trở lên thì UBND các huyện, thị xã có liên quan phải đề xuất giá bồi thường gởi về Sở Tài chính để tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định (thực hiện đồng thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt hại về đất) .
V. MỒ MẢ: (Đã bao gồm chi phí mua đất để cải táng).
STT | Chủng loại | ĐVT | Đơn giá |
1 | Mả đất. | đ/cái | 3.500.000 |
2 | Mả đất có kim tỉnh. | đ/cái | 5.000.000 |
3 | Mả đá ông. | đ/cái | 5.000.000 |
4 | Mả xi măng; mả nắp trấp không mái che. | đ/cái | 6.000.000 |
5 | Mả xi măng có rào lan can trụ bê tông . |
|
|
| + Gạch men , đá mài hoặc đá chẻ | đ/cái | 8.000.000 |
| + Đá rửa | đ/cái | 7.000.000 |
6 | Mả nắp trấp có mái che; mả nắp trấp không mái che có đá rửa. |
| 6.500.000 |
7 | Mả trường trụ. |
|
|
| + Đá xanh | đ/cái | 12.000.000 |
| + Xi măng | đ/cái | 9.000.000 |
| + Đá ông | đ/cái | 7.000.000 |
8 | Kim tỉnh xi măng chưa chôn. | đ/cái | 4.500.000 |
9 | Mả không thân nhân (giao các đơn vị có chức năng hỏa táng hoặc cải táng). | đ/cái | 2.000.000 |
10 | Mả có nhà bao che sẽ được kê biên áp giá thêm phần bao che. |
|
|
11 | Mả có tường rào bao quanh nếu có số liệu đo đạc kê biên cụ thể sẽ được tính thêm theo đơn giá tường rào. |
|
|