Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 13/02/2008 Quy định về định mức xây dựng và phân bổ kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 06/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Ngày ban hành: 13-02-2008
- Ngày có hiệu lực: 23-02-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-12-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2868 ngày (7 năm 10 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 31-12-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2008/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 13 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức xây dựng và phân bổ kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với các ngành, các cấp có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2006/QĐ-UBND ngày 12/4/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành Quy định chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Văn bản này quy định một số định mức xây dựng và phân bổ kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để thực hiện các công việc chủ yếu trong quá trình nghiên cứu, triển khai đề tài, dự án cấp tỉnh và cấp cơ sở có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
Điều 2. Các mức chi trong quy định này là mức tối đa, tùy theo khối lượng công việc cụ thể mà cơ quan quản lý đề tài, dự án, cơ quan xét duyệt đề cương chi tiết thống nhất xác định mức phù hợp.
Chương 2:
CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ MỨC CHI
Điều 3. Các nội dung công việc chủ yếu trong quá trình quản lý và nghiên cứu đề tài, dự án
1. Các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án:
a) Tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
- Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố.
- Họp hội đồng xác định đề tài, dự án.
b) Tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì:
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện.
- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng.
- Họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, chọn đề tài, dự án. c) Thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án.
d) Tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
- Nhận xét, đánh giá.
- Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá, nghiệm thu ở cấp quản lý.
- Họp tổ chuyên gia (nếu có).
- Họp hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức.
2. Các hoạt động thực hiện đề tài, dự án:
a) Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt.
b) Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình khoa học và công nghệ và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án).
c) Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn.
d) Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án.
đ) Lập mẫu phiếu điều tra. e) Cung cấp thông tin.
g) Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra.
h) Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (báo cáo chính và báo cáo tóm tắt).
i) Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ).
- Nhận xét, đánh giá.
- Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở.
- Họp tổ chuyên gia (nếu có).
- Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu. k) Hội thảo khoa học.
l) Thù lao trách nhiệm điều hành chung chủ nhiệm đề tài, dự án.
3. Các loại chuyên đề ở khoản 2, Điều 4 quy định này được hiểu như sau:
a) Chuyên đề loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm các hoạt động thu thập và xử lý các thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ các tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu- thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng minh luận điểm khoa học.
b) Chuyên đề loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học.
Điều 4. Mức chi cụ thể cho các công việc:
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý đề tài, dự án:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Đề tài, dự án cấp tỉnh | Đề tài, dự án cấp cơ sở | Ghi chú |
1 | Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
a) | Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố. | Đề tài, Dự án | 1.200 | 600 |
|
b) | Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án |
|
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng |
| 240 | 120 |
|
| - Thành viên, thư ký khoa học |
| 160 | 80 |
|
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 60 | 30 |
|
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì |
|
|
|
|
a) | Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
|
|
|
|
| - Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 350 | 180 |
|
| - Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 300 | 160 |
|
| - Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 280 | 140 |
|
b) | Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
|
|
|
| - Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 250 | 120 |
|
| - Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 220 | 100 |
|
| - Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 180 | 80 |
|
c) | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án. |
|
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng |
| 240 | 120 |
|
| - Thành viên, thư ký khoa học. |
| 160 | 80 |
|
| - Đại biểu được mời tham dự. |
| 60 | 30 |
|
3 | Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án |
|
|
|
|
| - Tổ trưởng tổ thẩm định | Đề tài, Dự án | 200 | 100 |
|
| - Thành viên tham gia thẩm định | Đề tài, Dự án | 150 | 80 |
|
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
a) | Nhận xét đánh giá |
|
|
|
|
| - Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện | Đề tài, Dự án | 800 |
|
|
| - Nhận xét đánh giá của Ủy viên hội | Đề tài, | 450 | 240 |
|
| đồng | Dự án |
|
|
|
b) | Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý. (Số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án). | Báo cáo | 800 | 400 |
|
c) | Họp Tổ chuyên gia (nếu có) | Đề tài, Dự án |
|
|
|
| - Tổ trưởng |
| 200 |
|
|
| - Thành viên |
| 150 |
|
|
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 60 |
|
|
d) | Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức | Đề tài, Dự án |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng |
| 320 | 160 |
|
| - Thành viên, thư ký khoa học |
| 240 | 120 |
|
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 60 | 30 |
|
2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học công nghệ:
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Đề tài, dự án cấp tỉnh | Đề tài, dự án cấp cơ sở | Ghi chú |
1 | Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt | Đề tài, Dự án | 1.600 | 800 |
|
2 | Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình khoa học và công nghệ và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án) | Chuyên đề |
|
|
|
| - Chuyên đề loại 1 |
| 8.000 | 4.000 |
|
| - Chuyên đề loại 2 |
| 24.000 | 12.000 |
|
3 | Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn | Chuyên đề |
|
|
|
| - Chuyên đề loại 1 |
| 6.500 | 3.200 |
|
| - Chuyên đề loại 2 |
| 9.500 | 4.800 |
|
4 | Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án |
| 2.400 | 1.200 |
|
5 | Lập mẫu phiếu điều tra | Phiếu mẫu được duyệt |
|
|
|
| - Trong nghiên cứu khoa học và công nghệ |
| 400 | 200 |
|
| - Trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: |
|
|
|
|
| + Đến 30 chỉ tiêu |
| 400 | 200 |
|
| + Trên 30 chỉ tiêu |
| 800 | 400 |
|
6 | Cung cấp thông tin: | Phiếu |
|
|
|
| - Trong nghiên cứu khoa học và công nghệ |
| 40 | 20 |
|
| - Trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: |
|
|
|
|
| + Đến 30 chỉ tiêu |
| 40 | 20 |
|
| + Trên 30 chỉ tiêu |
| 60 | 30 |
|
7 | Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra | Đề tài, Dự án | 3.200 | 1.600 |
|
8 | Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) | Đề tài, Dự án | 9.500 | 4.500 |
|
9 | Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ) |
|
|
|
|
a) | Nhận xét đánh giá |
|
|
|
|
| - Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện | Đề tài, Dự án | 600 |
|
|
| - Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng |
| 350 | 200 |
|
b) | Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án). | Báo cáo | 650 | 300 |
|
c) | Họp tổ chuyên gia (nếu có) | Buổi họp |
|
|
|
| - Tổ trưởng |
| 150 |
|
|
| - Thành viên |
| 100 |
|
|
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 50 |
|
|
d) | Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu | Buổi họp |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng |
| 150 | 80 |
|
| - Thành viên, thư ký khoa học |
| 100 | 60 |
|
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 50 | 30 |
|
10 | Hội thảo khoa học | Buổi hội thảo |
|
|
|
| - Người chủ trì |
| 160 | 80 |
|
| - Thư ký hội thảo |
| 80 | 40 |
|
| - Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng |
| 400 |
|
|
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 60 | 30 |
|
11 | Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án | Tháng | 800 | 400 |
|
Đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ: Các định mức quy định tại Quyết định này để thống nhất việc xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách đối với các đề tài, dự án và định hướng chi; khi tiến hành chi và kiểm soát chi thực hiện theo quy định về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 5. Mức chi hỗ trợ cho hoạt động quản lý
1. Mức chi hỗ trợ cho hoạt động quản lý của đơn vị chủ trì đề tài, dự án không được vượt quá 03% (Ba phần trăm) đối với đề tài, dự án cấp tỉnh và 02% (Hai phần trăm) đối với đề tài, dự án cấp cơ sở so với tổng kinh phí ngân sách nhà nước đầu tư cho đề tài, dự án.
2. Mức chi hỗ trợ cho hoạt động quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án cấp tỉnh là 05% (Năm phần trăm) và 03% (Ba phần trăm) đối với đề tài, dự án cấp cơ sở so với tổng kinh phí ngân sách nhà nước đầu tư cho đề tài, dự án.
Điều 6. Các nội dung công việc do phát sinh thực tế, không có quy định trong Điều 4 quy định này thì cơ quan quản lý đề tài, cơ quan xét duyệt đề cương chi tiết thống nhất xác định mức chi cụ thể, nhưng không vượt quá mức tối đa theo quy định này, đối với từng công việc tương tự.
Chương 3:
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ
Điều 7. Việc quản lý, thanh quyết toán kinh phí trong quy định này thực hiện đúng theo quy định hiện hành.
Các định mức chi theo quy định này là mức tối đa để thực hiện đề tài, dự án đó. Khi kết thúc đề tài, dự án, nếu phần chi thực tế thấp hơn mức kinh phí được phê duyệt, thì đơn vị thực hiện và chủ nhiệm đề tài, dự án xử lý phần kinh phí thừa theo Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 8. Kinh phí quy định tại Điều 5 quy định này được xem là một mục chi phí trong tổng dự toán đầu tư của đề tài, dự án và được sử dụng
1. Chi cho công tác tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học công nghệ, tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì; thẩm định nội dung, thẩm tra và phê duyệt dự toán kinh phí của đề tài, dự án (Đối với các đề tài, dự án cấp tỉnh có dự toán kinh phí được xây dựng từ 300 triệu đồng trở lên (thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) và 600 triệu đồng trở lên (thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ) hoặc các đề tài, dự án phức tạp, căn cứ xây dựng dự toán chưa rõ và các đề tài, dự án khác mà cơ quan quản lý thấy cần thiết phải có tổ thẩm định dự toán kinh phí thì: Thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ); chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn đánh giá giữa kỳ và đánh giá nghiệm thu kết thúc, họp đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Chi cho công tác quản lý, kiểm tra giám sát, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đôn đốc quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ.
3. Chi công lao động khoa học cho các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, và chi khen thưởng cho các đơn vị, cá nhân thực hiện các đề tài, dự án đạt kết quả xuất sắc.
4. Chi cho hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ, các thành viên khác có liên quan và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ.
Chương 4:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Các chế độ chi tiêu theo quy định này được áp dụng cho các đề tài, dự án triển khai năm 2008, các đề tài, dự án triển khai năm 2007 nhưng kết thúc sau năm 2009 (Phần kinh phí vẫn giữ theo Quyết định đã được phê duyệt). Đề tài, dự án kết thúc năm 2008 hoặc sau năm 2009 do gia hạn thì các mức chi tiêu vẫn thực hiện theo Quyết định số 15/2006/QĐ-UBND ngày 12/4/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. Đối với các đề tài, dự án cấp Bộ khi triển khai ở tỉnh thì thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp Bộ, nếu không có hướng dẫn định mức chi cụ thể thì vận dụng theo định mức chi của đề tài, dự án cấp tỉnh./.