Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 Quy định về loại cây trồng, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng và mức đầu tư công trình lâm sinh thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008-2010 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 02/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Ngày ban hành: 30-01-2008
- Ngày có hiệu lực: 09-02-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-07-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1626 ngày (4 năm 5 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-07-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2008/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 30 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LOÀI CÂY TRỒNG, MẬT ĐỘ, MÔ HÌNH, CƠ CÂU CÂY TRỒNG VÀ MỨC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH LÂM SINH THUỘC DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG GIAI ĐOẠN 2008 - 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HOÀ BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện trồng mới 5 triệu ha rừng;
Căn cứ Quyết định 210/2006/QĐ-TTg ngày 11/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định 100/2007/QĐ-TTg ngày 6/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng;
Căn cứ Quyết định 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình tại tại tờ trình số 14 /TTr-SNN ngày 25/01/2008 và đề nghị của Sở Tư Pháp tại Công văn số 122/BC-STP ngày 23/01/2008 về việc ban hành quy định về loài cây trồng, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng và mức đầu tư công trình lâm sinh thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008 đến năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về loài cây trồng, mật độ, mô hình, cơ câu cây trồng và mức đầu tư công trình lâm sinh thuộc Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008 đến 2010.
Điều 2. Bãi bỏ khoản 7, mục III, Quy định thực hiện hỗ trợ trồng rừng sản xuất theo cơ chế đầu tư của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng Ban hành kèm theo Quyết định 683/QĐ-UBND ngày 03/4/2006 của UBND tỉnh Hoà Bình.
- Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2003/QĐ-UBND ngày 18/3/2003; Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 11/04/2007 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Trung tâm Giống cây trồng, Trưởng Ban quản lý Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị, dự án có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ LOÀI CÂY TRỒNG, MẬT ĐỘ, MÔ HÌNH, CƠ CÂU CÂY TRỒNG VÀ MỨC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH LÂM SINH THUỘC DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG GIAI ĐOẠN 2008 - 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HOÀ BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2008/QĐ-UBND ngày 30 /01/2008 của UBND tỉnh)
A. Loài cây trồng, mô hình, mật độ và cơ cấu cây trồng
I. Loài cây trồng rừng phòng hộ- đặc dụng
1. Loài cây trồng chính:
a) Cây bản địa: Gồm các loài cây thân gỗ có chu kỳ dài ngày có giá trị kinh tế đang mọc trong rừng tự nhiên thuộc địa phận tỉnh Hòa Bình như: De, Giổi, Vàng tâm, Lim xanh, Lim xẹt, Phay, Lát hoa, Muồng, Sấu, Trám, Bương, Tre, Luồng, Dó bầu, Sưa v.v...
b) Cây quý hiếm, gồm: Các loài cây Thông Pà cò, Lát hoa, Lát da đồng, Sến mật, Nghiến, Lim xanh, Kim giao, Pơ mu, Hoàng đàn v.v...
2. Loài cây phụ trợ:
a) Cây lâm nghiệp thân gỗ ngắn hạn và trung hạn phù hợp với điều kiện tự nhiên, không canh tranh với cây trồng chính, gồm các loài cây: các loài Keo, Bồ đề, Xoan, Mỡ, Quế v.v...
b) Cây cải tạo đất: Keo dậu, Cốt khí v.v...
3. Loài cây ăn quả, cây đặc sản, cây công nghiệp, cây nông nghiệp.
II. Loài cây hỗ trợ trồng rừng sản xuất
Ưu tiên các loài cây lâm nghiệp sinh trưởng nhanh có chu kỳ sản xuất ngắn, cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao, các loài cây cho sản phẩm phụ như: măng, quả hoặc những loài cây đa tác dụng có giá trị trên thị trường, gồm các loài cây: Lát Mexico, các loài Bạch đàn Urophyla, Bạch đàn lai, Lát hoa, Sấu, Sấu ghép, Trám, Trám ghép, Xoan ta, Gạo, Dó bầu, Mỡ, Giổi ghép, Bương, Luồng, Tre bát độ, các loài Keo, Sưa v.v...
III. Mô hình, mật độ và cơ cấu cây trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
1. Mô hình 1 :
- 1600 cây/ha, gồm: 600 cây trồng chính + 1000 cây phụ trợ
- Phương thức trồng: Hỗn giao
- Phương pháp trồng: Hỗn giao theo băng, theo hàng, theo đám được thiết kế cụ thể, căn cứ vào điều kiện lập địa của từng địa phương.
2. Mô hình 2 :
- 600 cây/ha, gồm trồng hỗn giao các loài cây phòng hộ chính dưới tán trồng xen cây nông nghiệp giai đoạn đầu.
- Phương thức trồng: Hỗn giao
- Phương pháp trồng: Hỗn giao theo băng, theo hàng, theo cây, theo đám được thiết kế cụ thể, căn cứ vào điều kiện lập địa của từng địa phương .
3. Mô hình 3 :
- 200 cây ăn quả dài ngày (loài cây trồng chính), cây đặc sản và trồng xen cây nông nghiệp, cây công nghiệp.
- Phương thức trồng: Hỗn giao, thuần loại
- Phương pháp trồng: Hỗn giao đều theo cây, theo loài phân bố đều được thiết kế cụ thể, phụ thuộc vào điều kiện lập địa của từng địa phương.
IV. Mô hình, mật độ và cơ cấu cây trồng hỗ trợ rừng sản xuất
1. Mô hình 1: Trồng thuần loài các loài cây sản xuất gỗ nhỏ (khai thác trước 10 năm tuổi):
- Mật độ trồng từ 1600cây/ha - 2200 cây/ha ; các loài Keo, Bạch đàn Urophyla, Bạch đàn lai , Mỡ, Bồ đề.
2. Mô hình 2: Trồng hỗn giao các loài cây sản xuất gỗ lớn (khai thác sau 10 năm tuổi):
- Mật độ 1600 cây/ha, gồm: 600 cây (các loài Lát, Sấu, Trám, Sấu ghép, Trám ghép, Gió trầm, Giổi quả, Giổi ghép, Sưa, Xoan ta...) + 1000 cây Keo;
- Mật độ 600 cây/ha, gồm : 200 cây (các loài Bương, Luồng, Tre bát độ, Tre gai) + 400 cây thân gỗ (các loài Lát, Sấu, Trám, Sấu ghép, Trám ghép, Dó bầu, Giổi quả, Giổi ghép, Sưa...)
B. Định mức chi phí đầu tư 1 ha các công trình lâm sinh
I. Trồng và chăm sóc 4 năm tiếp theo rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là: 6.000.000 đồng, trong đó:
1. Trồng và chăm sóc rừng năm thứ nhất : 3.900.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp: (Nhân công, cây giống): 3.707.500 đồng
- Chi phí khác: 192.500 đồng
+ Thiết kế : 97.500 đồng
+ Thẩm định thiết kế kỹ thuật 7.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng dẫn kỹ thuật: 15.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 15.000 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 45.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 12.500 đồng
2. Chăm sóc rừng năm thứ 2: 960.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp (Nhân công+trồng dặm ): 902.900 đồng
- Chi khác: 57.100 đồng
+ Thẩm định hồ sơ , hướng dẫn kỹ thuật: 4.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng dẫn kỹ thuật: 12.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 7.500 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 30.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 3.100 đồng
3. Chăm sóc rừng năm thứ 3: 660.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp (Nhân công+trồng dặm ) : 603.900 đồng
- Chi khác: 56.100 đồng
+ Thẩm định hồ sơ, hướng dẫn kỹ thuật: 4.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng dẫn kỹ thuật: 12.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 7.500 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 30.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 2.100 đồng
4. Chăm sóc rừng năm thứ 4: 480.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp (Nhân công+trồng dặm ) : 424.500 đồng
- Chi khác: 55.500 đồng
+ Thẩm định hồ sơ, hướng dẫn kỹ thuật: 4.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng dẫn kỹ thuật: 12.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 7.500 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 30.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 1.500 đồng
II. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất bình quân 1 ha :
1. Trồng các loài cây sản xuất gỗ lớn (khai thác sau 10 năm tuổi, áp dụng theo quy định tại khoản 1 điều 5 QĐ-147/2007/QĐ-TTg) là : 3.000.000 đồng/ha,
Gồm:
- Chi phí trực tiếp (Cây giống+ nhân công+phân bón ; Ưu tiên hỗ trợ cây giống tốt, còn lại là hỗ trợ nhân công ): 2.857.600 đồng
- Chi phí khác: 142.400 đồng
+ Thiết kế : 50.000 đồng
+ Thẩm định thiết kế kỹ thuật: 7.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng dẫn kỹ thuật: 15.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 15.000 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 45.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 9.900 đồng
2. Trồng các loài cây sản xuất (gỗ nhỏ trong quy định tại khoản 1 và 2 điều 5 QĐ 147/2007/QĐ-TTG) là : 2.000.000 đồng/ha,
Gồm:
- Chi phí trực tiếp (Cây giống+ nhân công+phân bón ; Ưu tiên hỗ trợ cây giống tốt, còn lại là hỗ trợ nhân công ): 1.861.100 đồng
- Chi phí khác: 138.900 đồng
+ Thiết kế : 50.000 đồng
+ Thẩm định thiết kế kỹ thuật: 7.500 đồng
+ Lập hồ sơ dự toán giao khoán, hướng dẫn kỹ thuật: 15.000 đồng
+ Phụ cấp cán bộ thôn bản: 15.000 đồng
+ Kiểm tra nghiệm thu: 45.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 6.400 đồng
III. Khoanh nuôi tái sinh rừng mức độ cao 6 năm: 1.000.000 đồng
1. Năm thứ nhất: 500.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 444.000 đồng
+ Nhân công và cây trồng bổ sung: 439.000 đồng
(Tùy theo thiết kế cụ thể loại điều kiện lập địa, loại cây trồng nhưng chi phí cho cây giống không quá 100.000 đồng/ha).
+ Bảng nội quy, biển cấm: 5.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 56.000 đồng
+ Thiết kế, dự toán: 48.000 đồng
+ Thẩm định thiết kế, dự toán (0,28): 1.400 đồng
+ Kiểm tra, nghiệm thu: 5.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 1.600 đồng
2. Năm thứ 2 đến năm thứ 6 : 100.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 92.700 đồng
+ Nhân công: 90.700 đồng
+ Tu sửa bảng nội quy, biển cấm: 2.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 7.300 đồng
+ Lập dự toán: 4.700 đồng
+ Thẩm định dự toán (0,28): 280 đồng
+ Kiểm tra, nghiệm thu: 2.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 320 đồng
IV. Khoán bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
1. Năm thứ nhất: 100.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 72.700 đồng
+ Nhân công: 67.700 đồng
+ Bảng nội quy, biển cấm: 6.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 27.300 đồng
+ Thiết kế, dự toán: 24.700 đồng
+ Thẩm định thiết kế, dự toán (0,28): 280 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 320 đồng
2. Từ năm thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 92.700 đồng
+ Nhân công: 90.700 đồng
+ Tu sửa bảng nội quy, biển cấm: 2.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 7.300 đồng
+ Lập dự toán: 4.700 đồng
+ Thẩm định dự toán (0,28 ): 280 đồng
+ Kiểm tra, nghiệm thu: 2.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 320 đồng
V. Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh tự nhiên rừng.
1. Năm thứ nhất: 100.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 72.700 đồng
+ Nhân công: 67.700 đồng
+ Bảng nội quy, biển cấm: 6.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 27.300 đồng
+ Thiết kế, dự toán: 24.700 đồng
+ Thẩm định thiết kế, dự toán (0,28): 280 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 320 đồng
2. Từ năm thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/ha
Gồm:
- Chi phí trực tiếp : 92.700 đồng
+ Nhân công: 90.700 đồng
+ Tu sửa bảng nội quy, biển cấm: 2.000 đồng
- Chi phí gián tiếp: 7.300 đồng
+ Lập dự toán: 4.700 đồng + Thẩm định dự toán (0,28 ): 280 đồng
+ Kiểm tra, nghiệm thu: 2.000 đồng
+ Thẩm định, phê duyệt quyết toán ( 0,32%): 320 đồng.