cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 30-01-2008
  • Ngày có hiệu lực: 09-02-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-09-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1666 ngày (4 năm 6 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-09-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-09-2012, Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 22/08/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 10/2008/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 30 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Công văn số 13158/BTC-VP ngày 24 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về đính chính Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2009, kỳ họp thứ 10 về việc quy định thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng nộp phí là người có tài sản bán đấu giá (chủ sở hữu tài sản hoặc người được chủ sở hữu tài sản uỷ quyền hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật); người tham gia đấu giá tài sản.

Điều 2. Mức thu phí theo phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Cơ quan thu phí bao gồm các đơn vị, doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ bán đấu giá tài sản.

Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan thu phí:

1. Thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng và báo cáo quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

2. Quản lý và sử dụng tiền thu phí:

a) Đối với phí đấu giá thu của người tham gia đấu giá tài sản:

- Bán đấu giá hàng tịch thu sung công quỹ và tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước: Cơ quan thu phí phải nộp ngân sách 100% số tiền phí thực thu được. Chi phí phục vụ công tác đấu giá được sử dụng từ nguồn bán hàng tịch thu theo quy định của Bộ Tài chính.

- Bán đấu giá tài sản khác (gồm động sản, bất động sản và các quyền tài sản được phép giao dịch theo quy định của pháp luật): Cơ quan thu phí được để lại 50% trên số thu để chi phí phục vụ công tác thu phí, số còn lại (50%) nộp vào ngân sách thành phố.

b) Đối với phí đấu giá thu của người có tài sản bán đấu giá:

Cơ quan thu phí được trích để lại 30% trên số thu để chi phí phục vụ công tác thu phí, số còn lại (70%) nộp vào ngân sách thành phố.

c) Đối với doanh nghiệp:

Tiền phí đấu giá thu được là doanh thu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế và thực hiện quyết toán thuế với cơ quan Thuế theo quy định.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các nội dung liên quan đến mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá tại các Quyết định gồm: Quyết định số 13/2004/QĐ-UB ngày 29 tháng 01 năm 2004 của UBND thành phố quy định mức thu phí đấu thầu, đấu giá tài sản, vật tư, hàng hoá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; khoản 2, Điều 7 của Quyết định số 1543/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2006 của UBND thành phố về ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng cho Trung tâm Giao dịch bất động sản Đà Nẵng; khoản 2, Điều 8 của Quyết định số 9154/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND thành phố về ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng tại Công ty Quản lý và Khai thác đất Đà Nẵng và khoản 2- Điều 5 của Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2007 của UBND thành phố về ban hành Quy chế bán đấu giá nhà và chuyển quyền sử dụng đất thuộc công sản Nhà nước.

Điều 6. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TK. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Duy Khương

 

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng)

1. Mức thu đối với đấu giá tài sản, vật tư, hàng hoá:

a) Đối với người tham gia đấu giá:

STT

Giá khởi điểm của tài sản

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

1

Từ 20 triệu đồng trở xuống

20.000

2

Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng

50.000

3

Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100.000

4

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000

5

Trên 500 triệu đồng

500.000

b) Đối với người có tài sản bán đấu giá:

Số TT

Giá trị tài sản bán được

Mức thu

(đồng)

1

Từ 01 triệu đồng trở xuống

50.000

2

Từ trên 1 triệu đồng đến 100 triệu đồng

5% giá trị tài sản bán được.

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

5 triệu đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt 100 triệu đồng.

4

Trên 01 tỷ đồng

18,5 triệu đồng + 0,2% phần giá trị tài sản bán được vượt quá 01 tỷ đồng.

2. Mức thu đối với đấu giá quyền sử dụng đất (áp dụng đối với người tham gia đấu giá):

STT

Nội dung

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

-

Đối với đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân (tính theo giá khởi điểm quyền sử dụng đất)

 

+

Từ 200 triệu đồng trở xuống

100.000

+

Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000

+

Trên 500 triệu đồng

500.000

-

Đối với đấu giá quyền sử dụng đất khác (tính theo diện tích đất)

 

+

Từ 0,5 ha trở xuống

1.000.000

+

Từ trên 0,5 ha đến 2 ha

3.000.000

+

Từ trên 2 ha đến 5 ha

4.000.000

+

Từ trên 5 ha

5.000.000

3. Mức thu đối với đấu giá nhà và chuyển quyền sử dụng đất thuộc công sản Nhà nước (áp dụng đối với người tham gia đấu giá).

TT

Nội dung

Mức thu
(đồng/hồ sơ/ thửa đất hoặc lô đất)

1.

Đối với đấu giá chuyển quyền sử dụng đất có nhà công sản trên đất để làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân (tính theo giá khởi điểm quyền sử dụng đất và các công trình trên đất)

 

+

Từ 200 triệu đồng trở xuống

100.000

+

Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000

+

Trên 500 triệu đồng

500.000

2.

Đối với đấu giá chuyển quyền sử dụng đất có nhà trên đất để sử dụng vào mục đích khác (tính theo diện tích đất)

 

+

Từ 0,5 ha trở xuống

1.000.000

+

Từ trên 0,5 ha đến 2 ha

3.000.000

+

Từ trên 2 ha đến 5 ha

4.000.000

+

Từ trên 5 ha

5.000.000