Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 Về đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu văn bản: 04/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Ngày ban hành: 25-01-2008
- Ngày có hiệu lực: 04-02-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-04-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4824 ngày (13 năm 2 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-04-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2008/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 25 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ ÁN XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI THÝ Y CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 19/4/2004; Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Căn cứ Quyết định số 904/QĐ-BNN-KH ngày 04/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án tăng cường năng lực hệ thống quản lý Nhà nước chuyên ngành thú y giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Nghị quyết số 101/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 34 /TTr-SNN ngày 17/01/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là cấp xã) với các nội dung sau:
1- Mục tiêu chung: Xây dựng và kiện toàn mạng lưới Thú y cấp xã trong toàn tỉnh. Đảm bảo quản lý Nhà nước thống nhất về công tác Thú y từ tỉnh đến cơ sở.
2- Mục tiêu cụ thể:
- Kiện toàn mạng lưới thú y cấp xã, nâng cao hiệu quả hoạt động mạng lưới Thú y cấp xã, đảm bảo công tác phòng chống dịch bệnh tại cơ sở kịp thời và hiệu quả.
- Từng bước tổ chức các dịch vụ thú y giúp người chăn nuôi yên tâm đầu tư sản xuất và đạt hiệu quả cao trong chăn nuôi, tạo điều kiện cho chăn nuôi phát triển, góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói, giảm nghèo, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
- Xây dựng đội ngũ Thú y viên cấp xã có chuyên môn nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm gắn bó với nghề nghiệp.
3- Nội dung xây dựng mạng lưới Thú y viên cấp xã:
1- Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí một Trưởng Thú y xã.
2- Tại 72 xã có quy mô diện tích rộng, có số lượng gia súc, gia cầm lớn được tuyển thêm một nhân viên Thú y xã (có danh sách 72 xã kèm theo).
3- Chế độ đối với Trưởng Thú y và nhân viên Thú y xã:
- Trưởng Thú y xã được hưởng mức phụ cấp hệ số là 1,0 mức lương tối thiểu (theo văn bản số 1569/TTg-NN ngày 19/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ);
- Nhân viên Thú y xã hưởng với mức phụ cấp hệ số bằng 0,8 mức lương tối thiểu.
- Kinh phí chi trả cho Trưởng Thú y và nhân viên Thú y xã do ngân sách tỉnh cấp hàng năm giao Chi cục Thú y thực hiện.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn về điều kiện, tiêu chuẩn, thẩm quyền quyết định lựa chọn Trưởng thú y, nhân viên thú y cấp xã và các nội dung khác của Đề án để đảm bảo việc triển khai thực hiện thống nhất, có hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
DANH SÁCH CÁC XÃ CÓ 2 THÚ Y VIÊN ( GỒM 01 TRƯỞNG THÚ Y + 01 NHÂN VIÊN THÚ Y)
(Kèm theo Quyết định số: 04 /2008/QĐ-UBND ngày 25 -01-2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn ).
Stt | Tên huyện | Tên xã |
1 | Cao Lộc | Cao Lâu, Bảo Lâm, Tân Thành, Xuất Lễ, Yên Trạch, Gia Cát, Hoà Cư, Thạch Đạn. |
2 | Văn Lãng | Trùng Khánh, Trùng Quán, Hội Hoan, Hoàng Việt, Thanh Long, Gia Miễn, Tân Mỹ. |
3 | Tràng Định | Quốc Việt, Quốc Khánh, Đào Viên, Hùng Sơn, Chí Minh, Tri Phương, Tân Tiến. |
4 | Văn Quan | Trấn Ninh,Tú Xuyên, Yên Phúc, Hữu Lễ, Tri Lễ, Tràng Phái, Lương Năng. |
5 | Bình Gia | Hoa Thám, Hồng Phong, Yên Lỗ, Thiện Hòa, Thiện Thuật, Quang Trung, Minh Khai, Thiện Long, Tân Văn. |
6 | Bắc Sơn | Vạn Thuỷ, Tân Tri, Vũ Lăng, Trấn Yên, Vũ Lễ, Nhất Tiến, Nhất Hòa. |
7 | Chi Lăng | Y Tịch, Vạn Linh, Chiến Thắng, Quan Sơn, Hữu Kiên, Gia Lộc, Vân An. |
8 | Hữu Lũng | Hữu Liên, Yên Bình, Yên Thịnh,Tân Thành, Minh Sơn, Hoà Sơn, Hòa Thắng. |
9 | Lộc Bình | Ái Quốc, Nam Quan, Lợi Bác, Đông Quan, Sàn Viên,Tú Mịch. |
10 | Đình Lập | Thái Bình, Lâm Ca, Đình Lập, Bính Xá, Kiên Mộc. |
11 | Thành phố | Hoàng Đồng, Quảng Lạc |
| Tổng số | 72 xã |