Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 Ban hành bản quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 04/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Ngày ban hành: 18-01-2008
- Ngày có hiệu lực: 28-01-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 30-06-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 16-08-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-11-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 649 ngày (1 năm 9 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 07-11-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2008/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 18 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỂM CỤ THỂ VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/ NĐ-CP ngày 03/12/2004 về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/5/2007 quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/ TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 197/2004/ NĐ-CP của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 15/TTr-STC ngày 04/01/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số: 06/2005/QĐ-UB ngày 31/01/2005; số 109/2005/QĐ-UBND ngày 20/12/2005; số 38/2006/QĐ-UBND ngày 25/5/2006; số 44/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006; số 70/2007/QĐ-UBND ngày 21/08/2007; số 71/2007/QĐ-UBND ngày 24/08/2007 và số 01/2008/QĐ-UBND ngày 03/01/ 2008 của UBND tỉnh Bắc Giang.
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các ngành có liên quan hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan thuộc tỉnh, các ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ ĐIỂM CỤ THỂ VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Qui định này quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Các nội dung khác (ngoài các quy định cụ thể của UBND tỉnh) về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, thực hiện theo các quy định của Luật Đất đai năm 2003; Nghị định của Chính phủ số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số: 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007, về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004; Nghị định số: 197/2004/ NĐ-CP ngày 03/12/2004, về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số: 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số: 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007, Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thi hành Nghị định số 197/2004/ NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản khác của Nhà nước có liên quan.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng:
Thực hiện theo quy định tại Điều 2, của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP và khoản 2, phần I của Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính.
2. Phạm vi áp dụng:
2.1. Đối với những dự án đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, thì không áp dụng theo Quy định này;
2.2. Những dự án thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập nhiều phương án (nhiều đợt) thì những phương án đã thực hiện xong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành không điều chỉnh theo quy định này;
2.3. Những dự án có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã phê duyệt trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện xong việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ thì được thực hiện như sau:
a) Bồi thường chậm do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra mà giá đất tại thời điểm bồi thường do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công bố cao hơn giá đất tại thời điểm có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá đất tại thời điểm trả tiền bồi thường; nếu giá đất tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá đất tại thời điểm có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá đất tại thời điểm có quyết định thu hồi;
b) Bồi thường chậm do người bị thu hồi đất gây ra, nếu giá đất tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá đất tại thời điểm có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá đất tại thời điểm bồi thường; nếu giá đất tại thời điểm bồi thường cao hơn giá đất tại thời điểm có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá đất tại thời điểm có quyết định thu hồi.
2.4. Trường hợp phát sinh về giá đất thu hồi (nếu có) sau khi có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xử lý theo quy định tại khoản 4, Điều 58 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP.
Chương 2:
BỒI THƯỜNG ĐẤT
Điều 3. Nguyên tắc, điều kiện để được bồi thường đất, diện tích đất tính bồi thường
1. Nguyên tắc bồi thường đất: Thực hiện theo Điều 6 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Điều kiện để được bồi thường đất: Thực hiện theo khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11, Điều 8 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 44, 45, 46 của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ..
3. Diện tích đất được bồi thường: Là diện tích được đo đạc thực tế; trường hợp thu hồi đất mà diện tích đo đạc thực tế khác với diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì được bồi thường theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP và một số trường hợp cá biệt giải quyết như sau:
a) Trường hợp diện tích đo đạc thực tế lớn hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất mà Uỷ ban nhân dân cấp xã không xác định được phần diện tích lớn hơn đó là đất công ích, đất khai hoang thì toàn bộ diện tích của thửa đất được bồi thường, hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân như diện tích đất giao ổn định lâu dài;
b) Trường hợp trong cùng một thửa đất có hai hình thức giao khác nhau (đất giao ổn định lâu dài và đất công ích) thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng khi lập phương án phải tách diện tích đất giao ổn định lâu dài và đất công ích để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định;
c) Không bồi thường về đất đối với phần diện tích đất nhiều hơn diện tích đất ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất mà phần diện tích nhiều hơn do hành vi lấn, chiếm mà có.
4. Bồi thường đối với đất đã chuyển nhượng:
Đất giao ổn định lâu dài đã chuyển nhượng hợp pháp thì được bồi thường, hỗ trợ như đất giao ổn định lâu dài; đối tượng được nhận tiền bồi thường, hỗ trợ là các hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Điều 4. Giá đất tính bồi thường
1. Giá đất để tính bồi thường là giá đất theo mục đích sử dụng tại thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, do UBND tỉnh quyết định và công bố công khai vào ngày 01/01 hàng năm, không bồi thường theo giá đất sẽ được chuyển mục đích sử dụng.
2. Trường hợp trong một dự án có thu hồi đất nông nghiệp ở các vị trí có mức giá đất và mức hỗ trợ khác nhau thì áp dụng chung một mức giá bồi thường, hỗ trợ;
Người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai với Nhà nước theo quy định của pháp luật thì phải trừ khoản tiền thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường, hỗ trợ để hoàn trả ngân sách nhà nước.
Chương 3:
BỒI THƯỜNG TÀI SẢN
Điều 5. Nguyên tắc, nội dung, đơn giá bồi thường tài sản
1. Nguyên tắc bồi thường tài sản: Thực hiện theo Điều 18 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Nội dung bồi thường về tài sản: Bao gồm nhà cửa, công trình xây dựng, cây trồng, vật nuôi và các tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà bị thiệt hại thì được bồi thường theo quy định.
3. Đối với nhà, công trình thuộc sở hữu của tổ chức, đơn vị nhà nước được bồi thường theo giá trị hiện có: giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng bồi thường được xác định bằng tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà, công trình (giá trị còn lại được đánh giá lại tại thời điểm thu hồi đất nhân (x) với đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định;
- Đối với công trình xây dựng khi thu hồi đất không còn giá trị sử dụng thì không được bồi thường;
- Đối với tài sản, vật kiến trúc được tạo lập, phát sinh (bao gồm cả cây trồng) sau khi có thông báo của UBND huyện, thành phố, về thu hồi đất thì không được tính bồi thường, hỗ trợ, chủ tài sản có trách nhiệm tháo dỡ, di chuyển giải phóng mặt bằng.
4. Đơn giá bồi thường: Được tính cho từng loại tài sản, thực hiện theo mức giá quy định tại các bảng giá sau:
Bảng giá số 1: Đơn giá bồi thường cây hàng năm và vật nuôi trên đất có mặt nước;
Bảng giá số 2: Đơn giá bồi thường cây trồng lâu năm;
Bảng giá số 3: Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc.
(Bảng phụ lục chi tiết kèm theo).
Chương 4:
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Điều 6. Hỗ trợ khi thu hồi quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn
1. Đối với quỹ đất công ích ( của xã, phường, thị trấn) khi Nhà nước thu hồi được hỗ trợ theo quy định tại Điều 31 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ. Hỗ trợ cụ thể quy định như sau:
a) Diện tích tính hỗ trợ: Theo như quy định tại khoản 3, Điều 3 của Quy định này;
b) Giá đất tính hỗ trợ bằng 100% mức giá đất tính bồi thường;
c) Tiền hỗ trợ từ đất thu hồi trả cho ngân sách cấp xã. Tùy theo hợp đồng giao thầu giữa cấp xã với người nhận thầu (thời gian hợp đồng, thời gian hợp đồng còn lại, chi phí đầu tư vào đất thực tế của người nhận thầu), Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định mức bồi thường giá trị chi phí đầu tư vào đất còn lại cho người nhận thầu đất công ích. Ngoài ra người nhận thầu đất công ích còn được bồi thường thiệt hại về tài sản, hoa mầu trên đất theo đơn giá quy định tại Điều 5 của Quy định này.
2. Tiền hỗ trợ trả cho ngân sách cấp xã (sau khi đã trừ phần bồi thường giá trị chi phí đầu tư vào đất cho người nhận thầu) chỉ được sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
3. Chi phí đầu tư vào đất còn lại được xác định căn cứ vào khoản 3.2, phần II, Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ tiền thuê nhà
1. Hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở được hỗ trợ theo các mức sau:
a) Di chuyển chỗ ở trong phạm vi xã, phường, thị trấn: 2.000.000 đ/hộ.
b) Di chuyển sang xã, phường, thị trấn khác: 2.500.000 đ/hộ.
c) Di chuyển sang huyện khác: 3.000.000 đ/hộ.
d) Di chuyển sang tỉnh khác: 5.000.000 đ/hộ.
2. Tổ chức có đủ điều kiện được bồi thường thiệt hại về đất và tài sản khi bị Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển cơ sở sản xuất thì được hỗ trợ chi phí thực tế về di chuyển, tháo dỡ và lắp đặt. Mức hỗ trợ cụ thể do đơn vị phải di chuyển phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập dự toán, đưa vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Người bị thu hồi đất ở, không còn chỗ ở nào khác, trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới (bố trí tái định cư) phải thuê chỗ ở được hỗ trợ tiền thuê nhà ở như sau:
a) Mức tiền thuê nhà đối với các phường, xã thuộc thành phố Bắc Giang : 120.000đ/1nhân khẩu/1tháng; đối với thị trấn: 90.000 đ/1 nhân khẩu/1 tháng; đối với xã còn lại: 70.000 đ/1nhân khẩu/1 tháng
b) Thời gian thuê nhà ở tối đa là 6 tháng. Trường hợp đặc biệt có thể kéo dài thêm nhưng không quá 3 tháng;
c) Nhân khẩu được hưởng: Là số nhân khẩu thường trú thực tế tại thời điểm thu hồi đất trong hộ gia đình được cơ quan Công an cấp xã và UBND xã, phường, thị trấn xác nhận.
Điều 8. Hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất, chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm (không hỗ trợ cho diện tích đất công ích bị thu hồi )
1. Hộ gia đình, cá nhân có đất sản xuất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản giao ổn định lâu dài bị thu hồi thì được hỗ trợ ổn định đời sống, ổn định sản xuất và chuyển đổi nghề nghiệp theo số diện tích tính bồi thường thiệt hại về đất cho hộ gia đình, cá nhân theo mức:
a) Thành phố Bắc Giang: 30.000 đ/m2.
b) Các huyện: 25.000 đ/m2.
2. Hỗ trợ cho các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh, có giấy phép đăng ký kinh doanh, khi Nhà nước thu hồi đất mà bị ngừng sản xuất kinh doanh, thì được hỗ trợ bằng 20% một năm thu nhập sau thuế theo mức thu nhập bình quân của 3 năm liền kề trước đó và được cơ quan Thuế xác nhận.
3. Hỗ trợ khi thu hồi đất lâm nghiệp: Chỉ thực hiện hỗ trợ cho diện tích đất lâm nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho các hộ gia đình, cá nhân hiện có trồng cây ăn quả trồng trên đất đảm bảo mật độ theo quy định. Mức hỗ trợ: 5.000 đ/m2.
Điều 9. Hỗ trợ giao đất ở và kinh doanh dịch vụ
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp, trong trường hợp không được Nhà nước bồi thường bằng đất nông nghiệp tương ứng và có nguyện vọng được giao đất để ở kết hợp kinh doanh dịch vụ thì được giao đất có thu tiền sử dụng đất, cụ thể như sau:
a) Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp giao ổn định lâu dài: 1.500m2 đối với thành phố Bắc Giang; 1250 m2 đối với các huyện, người bị thu hồi đất được giao 1 lô đất theo quy hoạch phân lô của dự án được cấp có thầm quyền phê duyệt;
b) Các hộ có diện tích đất bị thu hồi lớn hơn hoặc nhỏ hơn 01 lô đất theo qui hoạch phân lô của dự án thì được ghép với nhau để giao đất;
c) Mức giao đất ở và kinh doanh dịch vụ cho một hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất tối đa không quá 02 lô.
2. Giá đất ở được giao bằng giá loại đất nông nghiệp tương ứng đã thu hồi cộng với chi phí đầu tư hạ tầng khu dân cư, nhưng không cao hơn giá đất ở có điều kiện tương ứng tại thời điểm thu hồi đất đã được UBND tỉnh quy định và công bố.
3. UBND huyện, thành phố có trách nhiệm quy hoạch, lập các dự án tạo quỹ đất phục vụ việc giao đất để ở và kinh doanh dịch vụ theo quy định nêu trên. Việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của dự án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế từng dự án, từng khu vực dân cư đô thị hoặc nông thôn.
4. Trường hợp đối với những dự án nhỏ, lẻ, người bị thu hồi đất không có điều kiện để ghép diện tích với nhau; các huyện, thành phố không có điều kiện để giao đất thì có thể xem xét hỗ trợ bằng tiền. Mức hỗ trợ bằng 20% giá đất nông nghiệp tương ứng với vị trí đất bị thu hồi do UBND tỉnh quy định.
Điều 10. Hỗ trợ đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư và đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu dân cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Mức giá hỗ trợ:
Mức hỗ trợ tính bằng 20% giá đất ở liền kề do UBND tỉnh quy định và công bố công khai vào ngày 01/01 hàng năm;
Đối với các thửa đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư và đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu dân cư tiếp giáp với nhiều vị trí đất ở có mức giá khác nhau thì giá đất ở liền kề làm căn cứ tính mức hỗ trợ là mức giá đất bình quân của các vị trí liền kề.
2. Diện tích đất được hỗ trợ:
a) Đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư và đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu dân cư thực hiện theo quy định tại khoản 1,2,3, Điều 43, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP;
b) Hạn mức diện tích đất được tính hỗ trợ đối với đất vườn, ao và đất nông nghiệp quy định tại khoản 2, khoản 3, Điều 43 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP tính bằng 2 lần hạn mức giao đất ở theo quy định của UBND tỉnh.
Điều 11. Các khoản hỗ trợ khác
1. Hỗ trợ di chuyển mồ mả
Khi nhà nước thu hồi đất mà các hộ gia đình phải di chuyển mồ mả thì ngoài việc được bồi thường theo mức giá do UBND tỉnh quy định, các hộ gia đình còn được hỗ trợ di chuyển theo mức sau:
a) Thành phố Bắc Giang: 300.000 đồng/mộ;
b) Các huyện: 200.000 đồng/mộ.
2. Hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân có người đang hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên của Nhà nước
a) Điều kiện được hỗ trợ:
Hộ gia đình, cá nhân bị Nhà nước thu hồi trên 30% diện tích của 01 định xuất đất nông nghiệp được giao (theo định xuất địa phương quy định), diện tích được cộng gộp của các dự án trước đó nếu đủ 30% trở lên thì được hỗ trợ và hộ gia đình bị thu hồi đất ở mà phải di chuyển chỗ ở hoặc phải tháo dỡ, di chuyển nhà ở chính;
Được UBND xã, phường, thị trấn đề nghị và có xác nhận Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội của huyện, thành phố.
b) Mức hỗ trợ: 1.500.000 đ/hộ.
3. Hỗ trợ đào tạo nghề
Những hộ gia đình, các nhân bị Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề. Quy định cụ thể như sau:
a) Về mức diện tích đất thu hồi được hỗ trợ: thu hồi trên 70% diện tích của một định xuất thì được hỗ trợ đào tạo nghề 1 lao động;
b) Kinh phí hỗ trợ: 750.000 đ/lao động;
c) Phương thức thanh toán:
Trường hợp lao động của các hộ đi học nghề tại các cơ sở đào tạo thì kinh phí học nghề được chi trả cho cơ sở đào tạo;
Trường hợp lao động của các hộ tự lo việc học nghề thì kinh phí học nghề được chi trả cho các hộ gia đình.
4. Hỗ trợ địa phương có đất bị thu hồi: Mức hỗ trợ bằng 3.000đ/m2, tính trên toàn bộ diện tích đất nông nghiệp Nhà nước thu hồi chuyển mục đích sử dụng, trong đó 70% kinh phí hỗ trợ đầu tư cho thôn, bản; 30% đầu tư cho xã, phường, thị trấn;
Kinh phí hỗ trợ chỉ được sử dụng cho những dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp các công trình phúc lợi và cơ sở hạ tầng của địa phương.
Chương 5:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
Điều 12. Giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giao cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành phố hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất của tỉnh tổ chức thực hiện;
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các huyện, thành phố có thể được thành lập cho từng dự án hoặc chung cho nhiều dự án, do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố quyết định thành lập;
Thành phần Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các huyện, thành phố thực hiện theo khoản 2, Điều 39 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 13. Trình tự, thủ tục thu hồi đất và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Thực hiện theo quy định tại Chương V, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 14. Trách nhiệm lập, thẩm định phê duyệt phương án tổng thể và phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Trách nhiệm lập và trình duyệt phương án.
Tổ chức nào lập phương án tổng thể và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án thì tổ chức đó chịu trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo quy định tại khoản 2 Điều này).
2. Thẩm quyền phê duyệt phương án
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án tổng thể và phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với dự án có tổng giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên (gồm bồi thường thiệt hại về đất + bồi thường tài sản và hoa màu trên đất + các khoản hỗ trợ + chi phí phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ, kinh phí thực hiện việc bố trí tái định cư và các chi phí khác nếu có);
Đối với các phương án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thì Tổ chức đã lập phương án có trách nhiệm trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và gửi hồ sơ phương án đến Sở Tài chính để tổ chức thẩm định và báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định;
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các đơn vị khác có liên quan thẩm định hồ sơ phương án tổng thể và phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trình. Thời gian thẩm định hồ sơ phương án tối đa là 10 ngày (ngày làm việc) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Uỷ ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt phương án tổng thể và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án có tổng giá trị dưới 10 tỷ đồng (gồm bồi thường thiệt hại về đất + bồi thường tài sản và hoa màu trên đất + các khoản hỗ trợ + chi phí phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ, kinh phí thực hiện việc bố trí tái định cư và các chi phí khác nếu có);
Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố chủ trì phối hợp với các phòng ban có liên quan thẩm tra phương án tổng thể và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt.
Điều 15. Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chịu trách nhiệm lập dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng dự án hoặc từng phương án bồi thường (đối với các dự án thực hiện việc bồi thường làm nhiều đợt), đảm bảo đúng nội dung chi, định mức chi theo chính sách, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước và đưa vào hồ sơ phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình cấp có thẩm quyển phê duyệt cùng với việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Mức dự toán chi phí tối đa không quá 2% trên tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án hoặc phương án bồi thường theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất có trách nhiệm chấp hành đầy đủ và đúng thời gian về thu hồi đất theo quy định của Nhà nước. Trường hợp không thực hiện đúng quy định hoặc có hành vi chống đối, lôi kéo người khác tham gia việc không chấp hành các quy định bồi thường thì bị xử lý theo quy định của pháp luật. Uỷ ban nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp cưỡng chế theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
2. Tổ chức và cá nhân tham gia vào công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của tỉnh, các huyện và thành phố Bắc Giang có trách nhiệm chấp hành đúng các chế độ chính sách, trình tự, thủ tục quy định của Nhà nước trong công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư, được khen thưởng khi làm tốt và bị xử lý theo quy định của pháp luật nếu có sai phạm.
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, đề nghị UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan phản ánh gửi Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh giải quyết./.
1. BẢNG GIÁ SỐ 1
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM VÀ VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC
( kèm theo bản Qui định ban hành tại Quyết định số ..../2008/QĐ-UBND ngày tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Giang)
STT | NỘI DUNG | ĐVT | Xã, phường, thị trấn Trung du | Xã, thị trấn Miền núi |
A | B | 1 | 2 | 5 |
I | ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM | đ/m2 | 5.000 | 4.800 |
II | ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN |
|
|
|
- | Ao, hồ nuôi tôm, cá chuyên canh | đ/m2 | 5.000 | 4.800 |
- | Ao, hồ không chuyên canh | - | 3.000 | 2.800 |
- | Tận dụng mặt nước tự nhiên nuôi T.Sản | - | 2.500 | 2.300 |
III | CÁC LOẠI HOA (TRỒNG THÀNH LUỐNG THEO HÀNG) |
|
|
|
1 | Hoa Đồng tiền, Hà lan, Nụ tầm xuân, Loa kèn, Hoa hồng | đ/m2 | 24.000 | 22.000 |
2 | Hoa Dương cát, Lay ơn, Hoa huệ Hoa cúc, Ngọc châm | - | 20.000 | 18.000 |
3 | Hoa Lưu ly, Sen cạn, Thạch thảo | - | 17.000 | 15.000 |
4 | Các loại hoa khác | - | 13.000 | 11.000 |
IV | CÂY CẢNH |
|
|
|
1 | Cây Đào (trồng thành luống, hàng) |
|
|
|
- | Đào giống mật độ bình quân 20cây/m2, trồng thành luống, theo hàng | đ/m2 | 28.000 | 24.000 |
- | Đào tán cao > 0,2 m, tán F ≤ 50cm ĐK thân 2-4cm, mật độ BQ 0,5 cây/m2 | - | 22.000 | 20.000 |
- | Đào thế 1-3 thân chính, tán F ≤ 50cm cao>0,4 m, ĐK 3-5cm, MĐBQ 0,5c/m2 | - | 28.000 | 25.000 |
- | Đào thế ≥5 thân chính, tán>50cm, cao >0,7 m, ĐK>5cm, MĐ BQ 0,5c/m2 | - | 33.000 | 31.000 |
2 | Cây quất (trồng thành luống, hàng) |
|
|
|
- | Cây<1năm, cao 0,3-0,5m, thân 1-2cm tán < 0,4m, mật độ BQ 1cây/m2 | đ/m2 | 21.000 | 18.000 |
- | Cây 1-2 năm, cao 0,5-1m, thân 1-3 cm tán ≤ 0,8m, mật độ BQ 0,8 cây/m2. | - | 24.000 | 22.000 |
- | Cây trên 2 năm, cao trên 1m, ĐK thân trên 3cm, tán > 0,8m, MĐBQ 0,7c/m2 | - | 28.000 | 25.000 |
3 | Cây cảnh nhóm 3 (trồng thành vườn) | đ/m2 | 24.000 | 22.000 |
4 | Cây cảnh nhóm 4 (Trồng thành vườn) | đ/m2 |
|
|
- | Cây nhỏ hơn 1 năm, MĐBQ 1cây/m2 | - | 26.000 | 24.000 |
- | Cây 1- 2 năm, MĐBQ 0,7 cây/m2 | - | 26.000 | 24.000 |
- | Cây 2- 3 năm, MĐBQ 0,5 cây/m2 | - | 26.000 | 24.000 |
V | CÂY CAU VUA (ĐƯỜNG KINH GỐC ĐO CÁCH MẶT ĐẤT 30 CM) |
|
|
|
1 | Cây giống trồng thành luống theo hàng; mật độ từ 10 cây trở xuống trên 1 m2 | đ/cây | 5.000 | 4.000 |
2 | Cây cao từ 0,3 m đến 0,7 m, ĐK gốc từ 2-6 cm | đ/cây | 17.000 | 16.000 |
3 | Cây cao từ 0,8 m đến 1,5 m, ĐK gốc từ 7-15 cm | đ/cây | 66.000 | 65.000 |
4 | Cây cao từ 1,6 m đến 3 m, ĐK gốc từ 16-25cm | đ/cây | 110.000 | 108.000 |
5 | Cây cao từ 3,1 m đến 4 m, ĐK gốc từ 26-35cm | đ/cây | 155.000 | 153.000 |
6 | Cây cao trên 4 m, ĐK gốc từ 36 cm trở lên | đ/cây | 220.000 | 218.000 |
Ghi chú:
- Các loại cây trồng theo mật độ quy định, cây lá xanh tươi phát triển tốt.
- Các loại cây cảnh nhóm 3 gồm: Ngũ gia bì, Hoa ngâu, Nguyệt quế, Hoa sứ, Vàng anh, Hoa giấy, Thiết mộc lan, Móc mật, Bạch thiên hương, Dạ hương, Cẩm nhung, Trúc nhật, Lan ý, Địa lan, Liễu pháo, Hoa nhài.
- Các loại cây cảnh nhóm 4 gồm: Cây si, Vạn tuế, Trắc ý, Tùng la hán, Tùng bó, Trách bách diệp, Hồng trà, Bạch trà, Hoàng trà, Cây mai, Lộc vừng, Hoa sứ, Sung cảnh, Ngọc bút, Địa lan, Đa búp đỏ.
2. BẢNG GIÁ SỐ 2
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY LÂU NĂM
(kèm theo bản Qui định ban hành tại Quyết định số /2008/QĐ-UBND ngày tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT | Loại cây | ĐVT | Xã, phường, thị trấn Trung du | Xã, thị trấn Miền núi |
A | B | 1 | 2 | 3 |
I | CÂY ĂN QUẢ, ĐƯỜNG KÍNH GỐC (ĐK) LÀ Φ, ĐK TÁN LÀ Φ, CHIỀU CAO CÂY LÀ H |
|
|
|
1 | Vải thiều (theo ĐK gốc và ĐK tán lá của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 20cm) | đ/cây |
|
|
- | Cây mới trồng đến dưới 1 năm | - | 10.000 | 9.000 |
- | Cây có chiều cao H ≥ 1m | - | 20.000 | 18.000 |
- | ĐK gốc từ 2-3 cm, Φ ≥ 0,5m | - | 35.000 | 33.000 |
- | ĐK gốc từ 3-4 cm, 0,6 m ≤Φ <1m | - | 50.000 | 48.000 |
- | ĐK gốc 5-7 cm, 1 m ≤Φ < 1,5 m | - | 70.000 | 68.000 |
- | ĐK gốc 8-11 cm, 1,5 m ≤ Φ < 2m | - | 90.000 | 88.000 |
- | ĐK gốc 12-15cm, 2m ≤ Φ <2,5m | - | 150.000 | 148.000 |
- | ĐK gốc 16-19cm, 2,5 m ≤ Φ <3m | - | 250.000 | 248.000 |
- | ĐK gốc 20-23cm, 3 m ≤ Φ <3,5m | - | 380.000 | 378.000 |
- | ĐK gốc 24-26 cm 3,5 m ≤ Φ <4m | - | 460.000 | 458.000 |
- | ĐK gốc 27-29 cm, 4 m ≤ Φ <4,5m | - | 570.000 | 565.000 |
- | ĐK gốc 30-32 cm, 4,5 m ≤ Φ <5,5m | - | 680.000 | 675.000 |
- | ĐK gốc 33-35 cm, 5,5 m ≤ Φ <6,5m | - | 780.000 | 770.000 |
- | ĐK gốc 36-38 cm, 4,5 m ≤ Φ <5,5m | - | 870.000 | 865.000 |
- | ĐK gốc 38-40 cm, 5,5 m ≤ Φ <6,5m | - | 930.000 | 920.000 |
- | ĐK gốc trên 40 cm, 4,5 m ≤ Φ <5,5m | - | 1.100.000 | 1.050.000 |
2 | Nhãn (theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 20cm) | đ/cây |
|
|
- | Cây mới trồng (3 tháng đến dưới 1 năm) | - | 6.500 | 6.000 |
- | Trồng từ 1đến 2 năm, 0,4m ≤ H <1m | - | 8.500 | 8.000 |
- | Trồng từ 2 năm, chiều cao H ≥ 1m | - | 11.000 | 10.500 |
- | ĐK gốc 1cm ≤ Φ <1,5cm | - | 21.000 | 20.000 |
- | ĐK gốc 1,5 cm ≤ Φ <3cm | - | 61.000 | 60.000 |
- | ĐK gốc 3cm ≤ Φ <7cm | - | 100.000 | 98.000 |
- | ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm | - | 140.000 | 135.000 |
- | ĐK gốc 12cm ≤ Φ <15cm | - | 180.000 | 175.000 |
- | ĐK gốc 15cm ≤ Φ <19cm | - | 220.000 | 215.000 |
| ĐK gốc 19cm ≤ Φ <25cm |
| 370.000 | 360.000 |
- | ĐK gốc 25cm ≤ Φ <29cm | - | 580.000 | 570.000 |
| ĐK gốc 29cm ≤ Φ <32cm |
| 670.000 | 650.000 |
- | ĐK gốc 32 cm ≤ Φ <39cm | - | 800.000 | 780.000 |
- | ĐK gốc trên 40 cm | - | .1.000.000 | 950,000 |
3 | Hồng, Mít, Sấu Xoài, Muỗm, Quéo (theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 30cm) | đ/cây |
|
|
- | Cây mới trồng (3 tháng đến dưới 1 năm) | - | 6.500 | 6.000 |
- | Trồng từ 1đến 2 năm, 0,4m ≤ H <1m | - | 8.500 | 8.000 |
- | Trồng từ 2 năm, chiều cao H ≥ 1m | - | 11.000 | 10.500 |
- | ĐK gốc 1cm ≤ Φ <1,5cm | - | 21.000 | 20.000 |
- | ĐK gốc 1,5 cm ≤ Φ <3cm | - | 41.000 | 40.000 |
- | ĐK gốc 3cm ≤ Φ <7cm | - | 80.000 | 78.000 |
- | ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm | - | 88.000 | 86.000 |
- | ĐK gốc 12cm ≤ Φ <15cm | - | 150.000 | 145.000 |
- | ĐK gốc 15cm ≤ Φ <19cm | - | 220.000 | 215.000 |
| ĐK gốc 19cm ≤ Φ <25cm |
| 370.000 | 360.000 |
- | ĐK gốc 25cm ≤ Φ <29cm | - | 576.000 | 560.000 |
| ĐK gốc 29cm ≤ Φ <32cm |
| 672.000 | 656.000 |
- | ĐK gốc 32 cm ≤ Φ <39cm | - | 768.000 | 752.000 |
- | ĐK gốc trên 40 cm | - | 800.000 | 790,000 |
4 | Cây Na.(theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 20cm) | đ/cây |
|
|
- | Cây mới trồng (3 tháng đến dưới 1 năm) | - | 3.500 | 3.000 |
- | Trồng từ 1 đến dưới 2 năm | - | 8.000 | 7.000 |
- | Trồng từ 2 đến dưới 3 năm | - | 10.000 | 9.000 |
- | ĐK gốc 2cm ≤ Φ <4cm | - | 29.000 | 27.000 |
- | ĐK gốc 4cm ≤ Φ <6cm | - | 40.000 | 38.500 |
- | ĐK gốc 6cm ≤ Φ <8cm | - | 45.000 | 42.000 |
- | ĐK gốc 8cm ≤ Φ <9cm | - | 60.000 | 55.000 |
- | ĐK gốc 9cm ≤ Φ <11cm | - | 70.000 | 65.000 |
- | ĐK gốc 11cm ≤ Φ <13cm | - | 85.000 | 80.000 |
- | ĐK gốc 13cm ≤ Φ <15cm | - | 100.000 | 95.000 |
- | ĐK gốc từ 15 cm trở lên |
| 150.000 | 140.000 |
5 | Đu đủ | đ/cây |
|
|
- | Mới trồng (từ 3 đến 9 tháng) | - | 3.000 | 2.500 |
- | Trồng trên 9 tháng, 0,5 <H≤ 1 m | - | 20.000 | 15.000 |
- | Đã có quả | - | 40.000 | 35.000 |
6 | Cau, Dừa (Cau theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 20cm; Dừa theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 30cm) | đ/cây |
|
|
- | Mới trồng từ 3 tháng đến 1 năm | - | 12.000 | 11.000 |
- | ĐK gốc 6cm ≤ Φ <9cm | - | 40.000 | 38.000 |
- | ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm | - | 60.000 | 58.000 |
- | ĐK gốc 12cm ≤ Φ <15cm | - | 90.000 | 88.000 |
- | ĐK gốc 15cm ≤ Φ <20cm | - | 120.000 | 115.000 |
- | ĐK gốc 20cm ≤ Φ <25cm | - | 150.000 | 145.000 |
- | ĐK gốc 25cm ≤ Φ <30cm | - | 180.000 | 175.000 |
- | ĐK gốc 30cm ≤ Φ <35cm | - | 200.000 | 215.000 |
- | ĐK gốc từ 35 cm trở lên | - | 230.000 | 225.000 |
7 | Cam, Quýt, Bưởi (theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 15 cm) | đ/cây |
|
|
- | Mới trồng (từ 3 tháng đến dưới 1 năm) | - | 5.000 | 4.000 |
- | Trồng từ 1 đến khi có quả | - | 12.000 | 10.000 |
- | ĐK gốc 1cm ≤ Φ <2cm | - | 25.000 | 23.000 |
- | ĐK gốc 2cm ≤ Φ <5cm | - | 35.000 | 33.000 |
- | ĐK gốc 5cm ≤ Φ <7cm | - | 50.000 | 58.000 |
| ĐK gốc 7cm ≤ Φ <9cm |
| 70.000 | 68.000 |
| ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm |
| 90.000 | 88.000 |
| ĐK gốc 12cm ≤ Φ <15cm |
| 130.000 | 125.000 |
| ĐK gốc 15cm ≤ Φ <20cm |
| 190.000 | 185.000 |
| ĐK gốc 20cm ≤ Φ <22cm |
| 280.000 | 275.000 |
| ĐK gốc từ 25 cm trở lên |
| 350.000 | 345.000 |
8 | Dọc, ổi, Thị, Doi, Sung, Vối (theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 20cm) | đ/cây |
|
|
- | Mới trồng (từ 3 tháng đến dưới 1năm) | - | 5.000 | 4.000 |
- | Trồng từ 1 năm , cao trên 1m | - | 12.000 | 11.000 |
- | ĐK gốc 1cm ≤ Φ <2cm | - | 22.000 | 20.000 |
- | ĐK gốc 2cm ≤ Φ <5cm | - | 25.000 | 23.000 |
- | ĐK gốc 5cm ≤ Φ <7cm | - | 35.000 | 33.000 |
- | ĐK gốc 7cm ≤ Φ <9cm | - | 45.000 | 43.000 |
- | ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm | - | 55.000 | 53.000 |
- | ĐK gốc 12cm ≤ Φ <15cm | - | 70.000 | 65.000 |
- | ĐK gốc 15cm ≤ Φ <20cm | - | 90.000 | 85.000 |
- | ĐK gốc 20cm ≤ Φ <25cm | - | 120.000 | 115.000 |
- | ĐK gốc 25cm ≤ Φ <30cm | - | 150.000 | 145.000 |
- | ĐK gốc từ 30 cm trở lên |
| 170.000 | 165.000 |
9 | Chanh (theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 15cm) | đ/cây |
|
|
- | Mới trồng (từ 3 tháng đến dưới 1 năm) | - | 6.000 | 5.000 |
- | Cây trồng từ 1 năm, H từ 0,7m trở lên | - | 14.000 | 12.000 |
- | ĐK gốc 1cm ≤ Φ <2cm | - | 20.000 | 18.000 |
- | ĐK gốc 2cm ≤ Φ <5cm | - | 30.000 | 25.000 |
- | ĐK gốc 5cm ≤ Φ <7cm | - | 50.000 | 45.000 |
- | ĐK gốc 7cm ≤ Φ <9cm | - | 60.000 | 55.000 |
| ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm | - | 90.000 | 85.000 |
| ĐK gốc từ 12 cm trở lên |
| 110.000 | 105.000 |
10 | Khế, Chay, Nhót, (theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 15cm) | đ/cây |
|
|
- | Mới trồng (từ 3 tháng đến dưới 1 năm) | - | 5.000 | 4.000 |
- | Trồng từ 1 năm, H từ 0,7m trở lên | - | 10.000 | 8.000 |
- | ĐK gốc 2cm ≤ Φ <5cm | - | 25.000 | 23.000 |
| ĐK gốc 5cm ≤ Φ <7cm |
| 40.000 | 35.000 |
- | ĐK gốc 7cm ≤ Φ <9cm | - | 50.000 | 45.000 |
- | ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm |
| 80.000 | 75.000 |
- | ĐK gốc từ 12 cm trở lên | - | 100.000 | 95.000 |
11 | Vú sữa, Hồng xiêm, Trứng gà, (theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 20cm) | đ/cây |
|
|
- | Mới trồng từ 3 tháng đến dưới 1 năm | - | 5.000 | 4.000 |
- | Trồng từ 1 năm, H từ 0,7m trở lên | - | 10.000 | 8.000 |
- | ĐK gốc 2cm ≤ Φ <5cm | - | 25.000 | 23.000 |
- | ĐK gốc 5cm ≤ Φ <7cm | - | 40.000 | 38.000 |
- | ĐK gốc 7cm ≤ Φ <9cm | - | 60.000 | 55.000 |
| ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm |
| 80.000 | 70.000 |
| ĐK gốc từ 12 cm trở lên |
| 100.000 | 95.000 |
12 | Đào, Mận, Mơ (theo ĐK gốc của cây, đo ĐK gốc cách mặt đất 15cm) | đ/cây |
|
|
- | Mới trồng từ 3 tháng đến dưới 1 năm | - | 6.000 | 4.000 |
- | Trồng từ 1 năm, H từ 0,7m trở lên | - | 10.000 | 8.000 |
- | ĐK gốc 1cm ≤ Φ <2cm | - | 22.000 | 20.000 |
- | ĐK gốc 2cm ≤ Φ <5cm | - | 25.000 | 23.000 |
- | ĐK gốc 5cm ≤ Φ <7cm | - | 35.000 | 33.000 |
| ĐK gốc 7cm ≤ Φ <9cm | - | 45.000 | 43.000 |
| ĐK gốc 9cm ≤ Φ <12cm | - | 55.000 | 53.000 |
| ĐK gốc 12cm ≤ Φ <15cm | - | 70.000 | 65.000 |
| ĐK gốc 15cm ≤ Φ <20cm | - | 90.000 | 85.000 |
| ĐK gốc 20cm ≤ Φ <25cm | - | 120.000 | 115.000 |
| ĐK gốc 25cm ≤ Φ <30cm | - | 150.000 | 145.000 |
| ĐK gốc từ 30 cm trở lên |
| 170.000 | 165.000 |
13 | Chuối ăn quả (không tính chuối rừng) |
|
|
|
- | Mới trồng từ 2 đến 6 tháng | đ/cây | 6.000 | 4.000 |
- | Trồng từ trên 6 tháng đến khi có quả | đ/khóm | 15.000 | 12.000 |
- | Đã có quả | đ/khóm | 30.000 | 25.000 |
14 | Dứa ăn quả |
|
|
|
+ | Dứa Cayene |
|
|
|
- | Mới trồng từ 2 tháng đến 1 năm | đ/cây | 800 | 700 |
- | Trên 1 năm (búi có từ 2 cây trở lên) | đ/búi | 1.200 | 1.000 |
+ | Dứa Queen |
|
|
|
- | Mới trồng từ 2 tháng đến 1 năm | đ/cây | 300 | 200 |
- | Trên 1 năm (búi có từ 2 cây trở lên) | đ/búi | 800 | 750 |
II | CÂY LẤY GỖ (THEO ĐK GỐC CỦA CÂY, ĐO ĐK GỐC CÁCH MẶT ĐẤT 30CM) |
|
|
|
1 | Bạch đàn, Thông, Keo, Xoan, Xà cừ | đ/cây |
|
|
- | Cây có đường kính gốc < 5 cm | - | 10.000 | 9.000 |
- | Cây có đường kính gốc từ 5-10 cm | - | 40.000 | 35.000 |
- | Cây có đường kính gốc từ 11-13 cm | - | 48.000 | 43.000 |
- | Cây có đường kính gốc từ 14-20 cm | - | 55.000 | 50.000 |
- | Cây có đường kính gốc từ 20- 50 cm | - | 70.000 | 65.000 |
- | Cây có đường kính gốc từ 51 cm trở lên | - | 100.000 | 95.000 |
2 | Cây có tán che nắng (Bàng, Phượng vĩ) | đ/cây |
|
|
- | Cây có đường kính gốc < 5 cm | - | 10.000 | 9.000 |
- | Cây có đường kính gốc từ 5-10 cm | - | 35.000 | 30.000 |
- | Cây có đường kính gốc từ 11-13 cm | - | 45.000 | 40.000 |
- | Cây có đường kính gốc từ 14-20 cm | - | 55.000 | 50.000 |
- | Cây có đường kính gốc từ 20- 50 cm | - | 65.000 | 60.000 |
- | Cây có đường kính gốc từ 51cm trở lên | - | 90.000 | 85.000 |
3 | Tre, Mai | đ/cây |
|
|
- | Măng ĐK > 7cm cao trên 1,5m | - | 7.000 | 6.000 |
- | Tre non, Tre bánh tẻ ĐK gốc < 7cm | - | 20.000 | 18.000 |
- | Tre non, Tre bánh tẻ ĐK gốc ³ 7cm | - | 25.000 | 23.000 |
- | Tre già ĐK gốc < 7cm | - | 16.000 | 13.000 |
- | Tre già ĐK gốc ³ 7cm | - | 18.000 | 16.000 |
III | CÂY KHÁC |
|
|
|
1 | Cây dâu lấy lá nuôi tằm (mật độ 1m2 có từ 1,5 khóm cây trở lên) |
|
|
|
- | Mới trồng từ 3 tháng đến dưới 1 năm | đ/m2 | 3.500 | 3.300 |
- | Từ 1 đến 2 năm | - | 4.000 | 3.800 |
- | ĐK gốc từ 2 cm- 5 cm | đ/cây | 6.000 | 5.000 |
- | ĐK gốc từ trên 5 cm trở lên | đ/cây | 8.000 | 7.500 |
2 | Cây chè (1m2 có từ 2 búi cây trở lên) | đ/m2 |
|
|
- | Mới trồng từ 2 tháng đến 1 năm | - | 3.000 | 2.800 |
- | Từ trên 1 năm đến dưới 5 năm | - | 3.500 | 3.300 |
- | Từ trên 5 năm đến dưới 11 năm | - | 4.000 | 3.800 |
- | Từ 11 năm trở lên | - | 4.600 | 4.400 |
3. BẢNG GIÁ SỐ 3
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo bản Qui định ban hành tại Quyết định số /2008/QĐ-UBND ngày tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Giang)
3.1. Đơn giá bồi thường tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc
SỐ TT | LOẠI CÔNG TRÌNH | ĐVT | Xã, phường, thị trấn Trung du | Xã, thị trấn Miền núi |
I | NHÀ Ở |
|
|
|
1 | Nhà ở cấp 3 (công trình khép kín từ 4 đến 8 tầng) | đ/m2sàn | 1.974.500 | 2.073.500 |
2 | Nhà ở cấp 4 loại 1 (công trình khép kín từ 2 đến 3 tầng có kết cấu khung chịu lực). | đ/m2sàn | 1.496.000 | 1.570.800 |
3 | Nhà ở cấp 4 loại 2 (công trình khép kín từ 1 đến 2 tầng có kết cấu tường chịu lực). | đ/m2sàn | 1.353.000 | 1.421.200 |
4 | Nhà ở cấp 4 loại 3 (độc lập, không có công trình phụ, 1 tầng mái bằng) | đ/m2sàn | 1.181.400 | 1.240.800 |
5 | Nhà ở cấp 4 loại 4 (độc lập, không có công trình phụ, 1 tầng mái ngói) | đ/m2sàn | 1.039.500 | 1.091.200 |
6 | Nhà ở cấp 4 loại 5 (độc lập, không có công trình phụ, 1 tầng mái ngói dạng đơn giản) | đ/m2sàn | 869.000 | 913.000 |
II | CÔNG TRÌNH PHỤ: (tính cho công trình riêng biệt) |
|
|
|
7 | Nhà Bếp loại A | đ/m2sàn | 389.400 | 409.200 |
8 | Nhà Bếp loại B | đ/m2sàn | 330.000 | 346.500 |
9 | Nhà Bếp loại C | đ/m2sàn | 286.000 | 300.300 |
10 | Khu chăn nuôi loại A | đ/m2sàn | 337.700 | 354.200 |
11 | Khu chăn nuôi loại B | đ/m2sàn | 271.700 | 284.900 |
12 | Khu chăn nuôi loại C | đ/m2sàn | 243.100 | 255.200 |
13 | Nhà vệ sinh loại A | đ/m2XD | 454.300 | 477.400 |
14 | Nhà vệ sinh loại B | đ/m2XD | 288.200 | 302.500 |
15 | Nhà vệ sinh loại C | đ/m2XD | 126.500 | 133.100 |
16 | Nhà vệ sinh chất lượng thấp | đ/m2XD | 80.300 | 84.700 |
III | CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC |
|
|
|
17 | Kiốt loại A | đ/m2XD | 276.100 | 290.400 |
18 | Kiốt loại B | đ/m2XD | 165.000 | 173.800 |
19 | Kiốt loại C | đ/m2XD | 77.000 | 80.300 |
20 | Gác xép gỗ nhóm 4, 5 | đ/m2sàn | 137.500 | 127.600 |
21 | Gác xép bê tông | đ/m2sàn | 259.600 | 272.800 |
22 | Tường rào xây gạch 110mm bổ trụ | đ/m2 | 130.900 | 139.700 |
23 | Tường rào xây gạch dày 220mm | đ/m2 | 176.000 | 188.100 |
24 | Tường rào xây cay xỉ nghiêng bổ trụ | đ/m2 | 51.700 | 55.000 |
25 | Tường rào xây cay xỉ dày 250mm | đ/m2 | 77.000 | 82.500 |
26 | Tường rào xây cay đất | đ/m2 | 30.800 | 33.000 |
27 | Bán mái có kết cấu: cột , kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng gỗ hồng sắc hoặc bạch đàn, lợp Fibrô xi măng không có tường bao che | đ/m2XD | 59.400 | 61.600 |
28 | Bán mái có kết cấu: cột , kèo, xà gồ (đòn tay) làm bằng sắt các loại (sắt góc, sắt hộp 40–60, thép bản các loại) lợp tôn Austnam màu, không có tường bao che | đ/m2XD | 257.400 | 269.500 |
29 | Khung lưới sắt B 40 làm rào chắn | đ/m2 | 66.000 | 69.300 |
30 | Nền lát gạch liên doanh KT 30x30; 40x40 | đ/m2 | 99.000 | 103.400 |
31 | Sân bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng cát mác 150 dày 2-:- 3 cm | đ/m2 | 36.300 | 38.500 |
32 | Sân lát gạch chỉ | đ/m2 | 41.800 | 44.000 |
33 | Sân lát gạch lá nem | đ/m2 | 42.900 | 45.100 |
34 | Sân vôi (dày 5 -:- 10 cm) | đ/m2 | 22.000 | 23.100 |
35 | Bể nước không có tấm đan bê tông |
|
|
|
| + Thành 110 trát vữa xi măng 1 mặt | đ/m3 | 262.900 | 281.600 |
| + Thành 110 trát vữa xi măng 2 mặt | đ/m3 | 316.800 | 338.800 |
36 | Bể nước có tấm đan bê tông |
|
|
|
| + Thành 110 trát vữa xi măng 1 mặt | đ/m3 | 451.000 | 482.900 |
| + Thành 110 trát vữa xi măng 2 mặt | đ/m3 | 597.300 | 639.100 |
37 | Giếng khoan thủ công có ống vách lọc, hút nước sâu ≤50 m | đ/mdài | 49.500 | 51.700 |
38 | Giếng ĐK ≤ 0,8 m, sâu ≤6 m |
|
|
|
| + Giếng đất đào cổ xây gạch | đ/cái | 1.090.100 | 1.144.000 |
| + Giếng cuốn gạch từ đáy lên | đ/cái | 1.554.300 | 1.663.200 |
39 | Giếng ĐK từ 0,9 -:- 1,0 m, sâu 7-:-10 m |
|
|
|
| + Giếng đất đào cổ xây gạch | đ/cái | 1.716.000 | 1.801.800 |
| + Giếng cuốn gạch từ đáy lên | đ/cái | 2.509.100 | 2.685.100 |
40 | Giếng ĐK từ 1-:-1,5 m, sâu >10 m |
|
|
|
| + Giếng đất đào cổ xây gạch | đ/cái | 1.919.500 | 2.015.500 |
| + Giếng cuốn gạch từ đáy lên | đ/cái | 3.699.300 | 3.957.800 |
41 | Mộ đã cải táng, diện tích chiếm đất (DTCĐ) |
|
|
|
| + Mộ đất | đ/mộ | 462.000 | 485.100 |
| + Mộ xây gạch, trát xung quanh vữa mác 25 đến 50, quét vôi ve, xi măng hay sơn. |
|
|
|
| - Dưới 400 viên, DTCĐ ≤1,5 m2 | đ/mộ | 832.700 | 891.000 |
| -Trên 400 viên, DTCĐ từ 1,5 m2 -:- 2 m2 | đ/mộ | 1.073.600 | 1.148.400 |
| -Trên 500 viên, DTCĐ từ 2 m2 -:- 2,5 m2 | đ/mộ | 1.170.400 | 1.251.800 |
| -Trên 800 viên, DTCĐ >2,5 m2 | đ/ mộ | 1.531.200 | 1.720.400 |
| + Mộ xây gạch ốp xung quanh bằng gạch men sứ các màu, vữa mác 50 |
|
|
|
| - Dưới 400 viên, DTCĐ ≤ 1,5 m2 | đ/mộ | 1.309.000 | 1.400.300 |
| - Trên 400 viên, DTCĐ từ 1,5 m2 -:- 2 m2 | đ/mộ | 1.568.600 | 1.677.500 |
| - Trên 500 viên, DTCĐ từ 2 m2 -:- 2,5 m2 | đ/mộ | 1.851.300 | 1.981.100 |
| - Trên 800 viên, DTCĐ >2,5 m2 | đ/mộ | 2.227.500 | 2.383.700 |
42 | Mộ chưa cải táng |
|
|
|
| + Mộ đến thời gian cải táng nhưng chưa cải táng trên 36 tháng tính từ ngày chôn) | đ/mộ | 1.267.200 | 1.267.200 |
| + Mộ chưa đến thời gian cải táng |
|
|
|
| - Đã chôn cất Dưới 1 năm | đ/mộ | 4.224.000 | 4.224.000 |
| - Đã chôn cất từ 1 năm -:- 2 năm | đ/mộ | 3.379.200 | 3.379.200 |
| - Đã chôn cất từ 2 năm -:- Dưới 3 năm | đ/mộ | 2.534.400 | 2.534.400 |
43 | Mộ trẻ nhỏ (mới sinh đến 48 tháng ) | đ/mộ | 492.800 | 492.800 |
44 | Ao thả cá (không tính xây bờ, cống) |
|
|
|
| + Trường hợp đất đào 100 % | đ/m3 | 13.200 | 13.200 |
| + Trường hợp đất đào 50 %, đắp 50% | đ/m3 | 9.400 | 9.400 |
| + Đắp bờ 100 % | đ/m3 | 13.200 | 13.200 |
45 | Cổng sắt: khung làm bằng (ống kẽm, sắt góc, sắt hộp,..) phần dưới bịt tôn, phần trên chấn song bằng sắt hình, sắt tròn, hoa sắt, sơn màu. | đ/m2 | 323.400 | 345.400 |
46 | Hàng rào làm bằng sắt hình các loại, sắt tròn (từ Æ10 -:-Æ14) có điểm hoa sắt, sơn màu. | đ/m2 | 141.900 | 148.500 |
47 | Chuồng nuôi gà, vịt xây gạch, mái Fibrô ximăng, cao ≥1,5m (tính DTXD). | đ/m2 | 172.700 | 181.500 |
48 | Khối xây gạch dày từ 330mm trở lên | đ/m3 | 402.600 | 429.000 |
49 | Khối xây đá | đ/m3 | 344.300 | 367.400 |
50 | Dây thép gai | đ/mdài | 2.400 | 2.800 |
51 | Bờ rào cắm bằng cây dóc, nứa khoảng cách 20cm/cây. | đ/mdài | 6.100 | 6.100 |
52 | Khối bê tông mác 200 | đ/m3 | 646.800 | 682.000 |
53 | Khối Bê tông cốt thép mác 200 | đ/m3 | 1.235.300 | 1.320.000 |
54 | Nhà tạm Loại A | đ/m2 | 451.000 | 473.000 |
55 | Loại B | đ/m2 | 379.500 | 398.200 |
56 | Loại C | đ/m2 | 324.500 | 341.000 |
2. Đơn giá bồi thường nhà ở, vật kiến trúc, tính theo số nhân khẩu của hộ gia đình để thực hiện Dự án di dân tái định cư Trường bắn Quốc gia khu vực 1 (TB1)
HUYỆN SƠN ĐỘNG
TT | DANH MỤC | NHÀ CHÍNH ĐIỆN | CT. PHỤ | SÂN GIẾNG | TỔNG | LÀM TRÒN |
1 | Hộ độc thân | 28.363.535 | 28.466.647 | 2.411.838 | 59.242.019 | 59.242.000 |
2 | Hộ 2 khẩu | 34.295.861 | 28.386.254 | 2.635.612 | 65.317.727 | 65.318.000 |
3 | Hộ 3 khẩu | 38.657.859 | 32.825.732 | 2.635.612 | 74.119.203 | 74.119.000 |
4 | Hộ 4 khẩu | 43.858.368 | 33.867.174 | 2.880.566 | 80.606.108 | 80.606.000 |
5 | Hộ 5 khẩu | 46.248.101 | 33.977.193 | 2.880.566 | 83.105.860 | 83.106.000 |
6 | Hộ 6 khẩu | 55.360.652 | 36.579.046 | 3.153.241 | 95.092.938 | 95.093.000 |
7 | Hộ 7 khẩu | 62.245.567 | 36.567.723 | 3.153.241 | 101.966.531 | 101.967.000 |
8 | 1 khẩu tăng thêm | 4.446.112 | 3.656.772 | 315.325 | 8.418.208 | 8.418.000 |
HUYỆN LỤC NGẠN
TT | DANH MỤC | NHÀ CHÍNH ĐIỆN | CT. PHỤ | SÂN GIẾNG | TỔNG | LÀM TRÒN |
1 | Hộ độc thân | 28.228.661 | 28.334.752 | 2.362.024 | 58.925.436 | 58.925.000 |
2 | Hộ 2 khẩu | 34.092.302 | 28.334.752 | 2.599.534 | 65.026.588 | 65.027.000 |
3 | Hộ 3 khẩu | 38.480.646 | 32.825.732 | 2.599.534 | 73.905.911 | 73.906.000 |
4 | Hộ 4 khẩu | 43.656.876 | 33.775.135 | 2.841.610 | 80.273.621 | 80.274.000 |
5 | Hộ 5 khẩu | 46.015.423 | 33.779.204 | 2.841.610 | 82.636.237 | 82.636.000 |
6 | Hộ 6 khẩu | 55.105.806 | 36.465.220 | 3.111.562 | 94.682.588 | 94.683.000 |
7 | Hộ 7 khẩu | 61.947.253 | 36.465.220 | 3.111.562 | 101.524.035 | 101.524.000 |
8 | 1 khẩu tăng thêm | 4.424.804 | 3.646.522 | 311.157 | 8.382.483 | 8.382.000 |
HUYỆN LỤC NAM
TT | DANH MỤC | NHÀ CHÍNH ĐIỆN | CT. PHỤ | SÂN GIẾNG | TỔNG | LÀM TRÒN |
1 | Hộ độc thân | 28.139.388 | 28.294.763 | 2.361.452 | 58.795.603 | 58.796.000 |
2 | Hộ 2 khẩu | 33.975.856 | 28.292.353 | 2.601.867 | 64.870.076 | 64.870.000 |
3 | Hộ 3 khẩu | 38.360.398 | 32.626.039 | 2.601.867 | 73.588.304 | 73.588.000 |
4 | Hộ 4 khẩu | 43.483.202 | 33.623.425 | 2.846.821 | 79.953.448 | 79.953.000 |
5 | Hộ 5 khẩu | 45.884.262 | 33.733.391 | 2.846.821 | 82.464.474 | 82.464.000 |
6 | Hộ 6 khẩu | 54.910.168 | 36.293.643 | 3.119.496 | 94.323.307 | 94.323.000 |
7 | Hộ 7 khẩu | 61.712.113 | 36.293.643 | 3.119.496 | 101.125.251 | 101.125.000 |
8 | 1 khẩu tăng thêm | 4.408.008 | 3.629.364 | 311.949 | 8.349.321 | 8.349.000 |