Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 03/01/2008 Về chế độ miễn, giảm và điều chỉnh tỷ lệ (%) để lại đơn vị thu đối với một số phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 02/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
- Ngày ban hành: 03-01-2008
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-08-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1693 ngày (4 năm 7 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-08-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2008/QĐ-UBND | Tân An, ngày 03 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM VÀ ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ (%) ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ THU ĐỐI VỚI MỘT SỐ PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 15 về việc miễn, giảm và điều chỉnh tỷ lệ (%) để lại đơn vị thu đối với một số phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Xét nội dung Tờ trình số 1606/TTr-STC ngày 19/12/2007 của Sở Tài chính về việc đề nghị ban hành chế độ miễn, giảm và điều chỉnh tỷ lệ (%) để lại đơn vị thu đối với một số phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chế độ miễn, giảm và điều chỉnh tỷ lệ (%) để lại đơn vị thu đối với một số phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
A. CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ MIỄN, GIẢM:
Danh mục phí, lệ phí | Nội dung miễn, giảm |
Đã ban hành tại QĐ số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh |
|
1. Đối với phí qua đò, phà: | Miễn thu đối với học sinh trong những ngày đến trường học. |
2. Đối với phí trông giữ xe đạp: | Mức thu tối đa bằng 50% mức đã ban hành (đối với các điểm trường). Nguồn thu được để lại toàn bộ cho cơ sở giáo dục (đơn vị tổ chức thu). |
B. ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ (%) CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ:
Tỷ lệ đã ban hành tại QĐ số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh | Mức điều chỉnh |
1. Lệ phí cấp biển số nhà: - Nộp ngân sách 90%. - Để lại đơn vị thu 10%. |
- Nộp ngân sách 10%. - Để lại đơn vị thu 90% (Để lại đơn vị 90%, bao gồm chi phí làm biển số nhà). |
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành chức năng liên quan hướng dẫn việc tổ chức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; kiểm tra việc thực hiện chế độ miễn, giảm, thu nộp ngân sách nhà nước và chế độ sử dụng nguồn thu phí, lệ phí đúng theo quy định.
Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm cung cấp biên lai thu cho các đơn vị, địa phương có thu phí, lệ phí và tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008. Những quy định khác trong Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh vẫn còn giá trị thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |