cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 64/2007/QĐ-UBND ngày 24/12/2007 Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 64/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Ngày ban hành: 24-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 0 ngày ( )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2008, Quyết định số 64/2007/QĐ-UBND ngày 24/12/2007 Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 29/05/2008 Điều chỉnh, bổ sung chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/2007/QĐ-UBND

Thành phố Cao Lãnh, ngày 24 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH 11 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các Ban của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đại biểu Quốc hội;

Căn cứ Thông tư 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị quyết số 101/2007/NQ-HĐNDK7 ngày 13 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Cụ thể như sau:

NỘI DUNG CHI

ĐVT

Định mức chi HĐND các cấp trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp

Đối với cấp tỉnh

Đối với cấp huyện

Đối với cấp xã

I. Chi hội nghị đóng góp luật, pháp lệnh

 

 

 

 

- Chi tiền ăn cho đại biểu dự hội nghị lấy ý kiến đóng góp

đồng/đại biểu/ngày

50.000

50.000

25.000

- Chi bồi dưỡng người chủ trì

đồng/người/ngày

100.000

100.000

100.000

- Chi bồi dưỡng tổ thư ký tổng hợp

đồng/dự án

600.000

400.000

200.000

- Chi cho cá nhân dự họp có góp ý vào dự án luật, pháp lệnh

đồng/bài

50.000

50.000

25.000

- Chi cho CBCCVC phục vụ hội nghị đóng góp luật

đồng/ngày

30.000

30.000

20.000

II. Chi cho công tác giám sát, thẩm tra, họp đại biểu HĐND

 

 

 

 

1.Đoàn Giám sát của TT/HĐND, các Ban HĐND,Đoàn QH về giám sát tại Tỉnh (chi cho số đại biểu tại Tỉnh)

 

 

 

 

- Chi xây dựng các văn bản: Quyết định thành lập đoàn, kế hoạch về nội dung giám sát,

đồng/văn bản/đợt

150.000

100.000

50.000

- Chi xây dựng tờ trình, dự thảo Nghị quyết, dự thảo báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, báo cáo thẩm tra, . . .

đồng/báo cáo

150.000

100.000

50.000

- Chi cho việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện văn bản đã được HĐND, Thường trực HĐND, Trưởng các Ban HĐND thông qua

đồng/văn bản

100.000

50.000

 

2. Chi bồi dưỡng đoàn giám sát (thẩm tra)

 

 

 

 

- Trưởng đoàn (chủ trì)

đồng/người/ngày

100.000

70.000

50.000

- Thành viên và lãnh đạo các ngành

đồng/người/ngày

70.000

50.000

25.000

- Cán bộ phục vụ

đồng/người/ngày

40.000

30.000

20.000

III. Chi tiếp xúc cử tri

 

 

 

 

1. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc (trang trí, nước uống, . . .)

đồng/điểm

300.000

200.000

100.000

2. Đại biểu HĐND, đại diện UBND, lãnh đạo các ngành cùng tham gia

đồng/người/ngày

50.000

50.000

25.000

3. Cán bộ phục vụ

đồng/người/ngày

30.000

25.000

20.000

4. Bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp kết quả tiếp xúc

đồng/báo cáo

200.000

100.000

50.000

IV. Chi tiếp xúc công dân tại cơ quan

 

 

 

 

Đại biểu HĐND kiêm nhiệm, đại diện lãnh đạo các cơ quan có liên quan được phân công, mời tham gia tiếp dân

đồng/người/ngày

50.000

50.000

25.000

V. Chi phục vụ kỳ họp, hội thảo, sơ kết, tổng kết

 

 

 

 

1. Chi tiền ăn cho đại biểu, lãnh đạo các ngành

đồng/người/ngày

70.000

50.000

50.000

2. Chi tiền ăn cho chuyên viên, phóng viên, phục vụ

đồng/người/ngày

50.000

30.000

20.000

3. Chế độ tiền nghỉ cho đại biểu

đồng/người/ngày

Thanh toán theo QĐ 32/QĐ.HC ngày 20/7/2007

4. Chế độ phụ cấp làm việc tại kỳ họp trong những ngày nghỉ, ngày lễ

đồng/người/ngày

100.000

50.000

50.000

5. Chế độ BHYT cho đại biểu không lương

đồng/người/năm

Theo mức qui định

Theo mức qui định

Theo mức qui định

5. Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu không lương từ ngân sách

đồng/kỳ họp

70.000

40.000

30.000

VI. Phụ cấp trách nhiệm cho ĐB HĐND kiêm nhiệm

 

 

 

 

1. Thường trực HĐND

đồng/người/tháng

100.000

50.000

25.000

2. Trưởng, phó và thành viên các Ban HĐND

đồng/người/tháng

50.000

40.000

 

VII. Chi cung cấp thông tin cho đại biểu

 

 

 

 

1. Sách pháp luật mới được ban hành

quyển/đạibiểu/ năm

03-05

03

03

2. Báo người đại biểu nhân dân

số/đạibiểu/năm

01

01

01

3. Đại biểu HĐND khi bị ốm đau từ 03 ngày trở lên

đồng/người/lần

Do Thường trực HĐND quyết định trong khoản từ 200.000đ đến 3.000.000

Do Thường trực HĐND quyết định trong khoản từ 200.000đ đến 2.000.000

Do Thường trực HĐND quyết định trong khoản từ 200.000đ đến 2.000.000

VIII. Chi cho công tác xã hội

 

1. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất, tang chế

 

- Nếu bị ốm nặng phải nằm viện

đồng/người/lần

- Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo

đồng/người/lần

- Đại biểu có cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con chết

đồng/người/lần

- Đối với các vị nguyên là đại biểu HĐND chế độ thăm hỏi được áp dụng tương tự như trên (chỉ áp dụng đối với các đồng chí lãnh đạo)

 

2. Chế độ quà tặng đối với các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết (mức cụ thể do Thường trực HĐND quyết định)

đồng/năm

50.000.000

10.000.000

5.000.000

IX. Một số chế độ khác:

 

 

 

 

1. Mỗi nhiệm kỳ của HĐND, mỗi đại biểu được hỗ trợ tiền trang phục

đồng/nhiệm kỳ

1.000.000

800.000

500.000

2. Chi phí nhiên liệu, phương tiện cho các hoạt động giám sát, tiếp xúc cử tri và tham dự các cuộc họp do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội mời, chi phí ngoài Tỉnh đến, đoàn ra, đoàn vào,... do Hội đồng nhân dân chi theo thực tế phát sinh; đồng thời phải có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp.

X. Các chế độ còn lại:

Chế độ (sinh hoạt phí cho đại biểu, công tác phí cho đại biểu tham gia các kỳ họp HĐND, đi giám sát, tiếp xúc cử tri và các hoạt động khác của HĐND) phục vụ cho hoạt động của đại biểu HDND do HĐND các cấp lập dự toán và chi theo chế độ quy định hiện hành.

Ghi chú:

Đối với các mục chi hỗ trợ các điểm tiếp xúc cử tri: do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc lập dự toán trình cấp thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp các cấp cùng tiếp xúc tại 01 điểm thì chỉ được thanh toán 01 lần cho cấp đại biểu cao nhất.

Điều 2. Kinh phí thực hiện chế độ chi tiêu chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp phải được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ quy định và thực hiện trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền quyết định.

Điều 3. Nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện nhiệm vụ chi tiêu tài chính cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo Quyết định này được Uỷ ban nhân dân Tỉnh bố trí hàng năm vào dự toán của đơn vị.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành và được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008; thay thế Quyết định số 114/2005/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Giao Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Ngọc Hân

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số: 64 /2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

ĐVT: đồng

NỘI DUNG CHI

ĐVT 

Định mức chi HĐND các cấp trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp

Đối với cấp tỉnh

Đối với cấp huyện

Đối với cấp xã

I. Chi hội nghị đóng góp luật, pháp lệnh

 

 

 

 

- Chi tiền ăn cho đại biểu dự hội nghị lấy ý kiến đóng góp

Đồng/đại biểu/ngày

50.000

50.000

25.000

- Chi bồi dưỡng người chủ trì

Đồng/người/ngày

100.000

100.000

100.000

- Chi bồi dưỡng Tổ Thư ký tổng hợp

Đồng/dự án

600.000

400.000

200.000

- Chi cho cá nhân dự họp có góp ý vào dự án luật, pháp lệnh

Đồng/bài

50.000

50.000

25.000

- Chi cho CBCCVC phục vụ hội nghị đóng góp luật

Đồng/ngày

30.000

30.000

20.000

II. Chi cho công tác giám sát, thẩm tra, họp đại biểu HĐND

 

 

 

 

1.Đoàn Giám sát của TT/HĐND, Các Ban HĐND,Đoàn QH về giám sát tại tỉnh (chi cho Số đại biểu tại tỉnh)

 

 

 

 

- Chi xây dựng các văn bản: Quyết định thành lập đoàn, kế hoạch về nội dung giám sát,

Đồng/văn bản/đợt

150.000

100.000

50.000

- Chi xây dựng Tờ trình, dự thảo Nghị quyết, dự thảo báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, báo cáo thẩm tra, . . .

Đồng/báo cáo

150.000

100.000

50.000

- Chi cho việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện văn bản đã được HĐND, Thường trực HĐND, Trưởng các Ban HĐND thông qua

Đồng/văn bản

100.000

50.000

 

2. Chi bồi dưỡng đoàn giám sát (thẩm tra)

 

 

 

 

- Trưởng đoàn (chủ trì)

Đồng/người/ngày

100.000

70.000

50.000

- Thành viên và lãnh đạo các ngành

Đồng/người/ngày

70.000

50.000

25.000

- Cán bộ phục vụ

Đồng/người/ngày

40.000

30.000

20.000

III. Chi tiếp xúc cử tri

 

 

 

 

1. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc (trang trí, nước uống, . . .)

Đồng/điểm

300.000

200.000

100.000

2. Đại biểu HĐND, đại diện UBND, lãnh đạo các ngành cùng tham gia

Đồng/người/ngày

50.000

50.000

25.000

3. Cán bộ phục vụ

Đồng/người/ngày

30.000

25.000

20.000

4. Bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp kết quả tiếp xúc

Đồng/báo cáo

200.000

100.000

50.000

IV. Chi tiếp xúc công dân tại cơ quan

 

 

 

 

Đại biểu HĐND kiêm nhiệm, đại diện lãnh đạo các cơ quan có liên quan được phân công, mời tham gia tiếp dân

Đồng/người/ngày

50.000

50.000

25.000

V. Chi phục vụ kỳ họp, hội thảo, sơ kết, tổng kết

 

 

 

 

1. Chi tiền ăn cho đại biểu, lãnh đạo các ngành

Đồng/người/ngày

70.000

50.000

50.000

2. Chi tiền ăn cho chuyên viên, phóng viên, phục vụ

Đồng/người/ngày

50.000

30.000

20.000

3. Chế độ tiền nghỉ cho đại biểu

Đồng/người/ngày

Thanh toán theo QĐ 32/QĐ.HC ngày 20/7/2007

4. Chế độ phụ cấp làm việc tại kỳ họp trong những ngày nghỉ, ngày lễ

Đồng/người/ngày

100.000

50.000

50.000

5. Chế độ BHYT cho đại biểu không lương

Đồng/người/năm

Theo mức qui định

Theo mức qui định

Theo mức qui định

5. Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu không lương từ ngân sách

Đồng/kỳ họp

70.000

40.000

30.000

VI. Phụ cấp trách nhiệm cho ĐB HĐND kiêm nhiệm

 

 

 

 

1. Thường trực HĐND

Đồng/người/tháng

100.000

50.000

25.000

2. Trưởng, phó và thành viên các Ban HĐND

Đồng/người/tháng

50.000

40.000

 

VII. Chi cung cấp thông tin cho đại biểu

 

 

 

 

1. Sách pháp luật mới được ban hành

Quyển/đạibiểu/năm

03-05

03

03

2. Báo người đại biểu nhân dân

Số/đạibiểu/năm

01

01

01

3. Đại biểu HĐND khi bị ốm đau từ 03 ngày trở lên

Đồng/người/lần

Do Thường trực HĐND quyết định trong khoản từ 200.000đ đến 3.000.000

Do Thường trực HĐND quyết định trong khoản từ 200.000đ đến 2.000.000

Do Thường trực HĐND quyết định trong khoản từ 200.000đ đến 2.000.000

VIII. Chi cho công tác xã hội

 

1. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất, tang chế

 

- Nếu bị ốm nặng phải nằm viện

Đồng/người/lần

- Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo

Đồng/người/lần

- Đại biểu có cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con chết

Đồng/người/lần

- Đối với các vị nguyên là đại biểu HĐND chế độ thăm hỏi được áp dụng tương tự như trên (chỉ áp dụng đối với các đồng chí lãnh đạo)

 

2. Chế độ quà tặng đối với các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết (mức cụ thể do Thường trực HĐND quyết định)

Đồng/năm

50.000.000

10.000.000

5.000.000

IX. Một số chế độ khá:

 

 

 

 

1. Mỗi nhiệm kỳ của HĐND, mỗi đại biểu được hỗ trợ may trang phục

Đồng/nhiệm kỳ

1.000.000

800.000

500.000

2. Chi phí nhiên liệu, phương tiện cho các hoạt động giám sát, tiếp xúc cử tri và tham dự các cuộc họp do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội mời, chi phí ngoài tỉnh đến, đoàn ra,đoàn vào,... do Hội đồng nhân dân chi theo thực tế phát sinh; đồng thời phải có ý kiến của Thường trực cùng cấp.

X. Các chế độ còn lại:

Chế độ (Sinh hoạt phí cho đại biểu, công tác phí cho đại biểu tham gia các kỳ họp HĐND, đi giám sát, tiếp xúc cử tri và các hoạt động khác của HĐND) phục vụ cho hoạt động của đại biểu HDND do HĐND các cấp lập dự toán và chi theo chế độ quy định hiện hành.

Ghi chú:

Đối với các mục chi hỗ trợ các điểm tiếp xúc cử tri: Do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc lập dự toán trình cấp thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp các cấp cùng tiếp xúc tại 01 điểm thì chỉ được thanh toán 01 lần cho cấp Đại biểu cao nhất.