Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày 24/12/2007 Ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 2656/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Ngày ban hành: 24-12-2007
- Ngày có hiệu lực: 03-01-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 364 ngày (0 năm 12 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2656/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 24 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2008
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá đất;
Căn cứ Quyết định số 132/HĐBT ngày 05/5/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc phân loại đô thị để xác định mức thu thuế nhà đất;
Căn cứ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 80/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn mạng lưới thống kê và điều tra khảo sát giá đất, thống kê báo cáo giá các loại đất theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ngày 30/11/2007 Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua quy định giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2008;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2127/TC.GCS ngày 20/12/2007,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2008.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 123a/2006/QĐ-UBND ngày 21/12/2006 của UBND tỉnh ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2007.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Giao thông Vận tải, Sở Công nghiệp, Ban QL các KCN, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày 01/01/2008.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2008
(kèm theo Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày 24/12/2007 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Bảng giá các loại đất theo quy định này làm căn cứ để:
1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại các Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003.
1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003.
1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
1.5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và 40 của Luật Đất đai 2003.
1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quyết định theo Quy định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Phân vùng đất tại nông thôn là việc phân định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều kiện đất đai, thổ nhưỡng, khí hậu tương đồng. Trên cơ sở đó phân ra các loại đất tại vùng: Đồng bằng, trung du, miền núi để định giá.
2. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị; xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị; xã, phường, thị trấn.
4. Đất liền kề là khu đất liền nhau, tiếp nối nhau với khu đất đã được xác định.
Điều 3. Phân vùng đất ở nông thôn, đất nông nghiệp
Tỉnh Bình Phước là tỉnh miền núi, do đó đất tại nông thôn được phân thành hai vùng trung du và miền núi. Trong đó:
- Xã trung du là xã thuộc vùng đất có độ cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi. Mật độ dân số thấp hơn đồng bằng và cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.
- Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa theo danh sách kèm theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010.
Phân vùng các xã ở nông thôn trong tỉnh theo Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
Điều 4. Phân khu vực vị trí đất nông nghiệp
1. Phân loại khu vực đất
- Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực tế giá sang nhượng cao nhất, khu vực 2 và khu vực 3 có điều kiện giao thông, giá sang nhượng thấp hơn.
a. Khu vực 1: Bao gồm đất nông nghiệp trong địa giới các phường thuộc thị xã, trong các khu phố thuộc thị trấn; đất ven các trục đường giao thông do Trung ương, tỉnh, huyện, thị quản lý; đất ven các trung tâm thương mại, khu công nghiệp hoặc khu dân cư mới được quy hoạch xây dựng.
b. Khu vực 2: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục đường giao thông liên xã, thôn; đất nông nghiệp thuộc thị trấn ngoài khu vực trung tâm thị trấn. Ngoài ra, đất thuộc khu vực 1 nhưng có địa hình bất lợi, độ phì đất kém phù hợp hơn cho trồng trọt thì xếp vào khu vực 2.
c. Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa điểm còn lại trên địa bàn xã.
2. Xác định vị trí đất:
Vị trí từng loại đất được xác định theo khoảng cách từ thửa đất đến các trục đường giao thông.
- Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ (HLBVĐB) vào sâu 100 mét (chỉ tính đất liền thửa), trường hợp đất nằm trong phạm vi 100 mét nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất áp dụng bằng 80% mức giá vị trí 1.
- Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 100m đến 300m, thì đơn giá đất áp dụng bằng 80% mức giá vị trí 1.
- Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 300m đến 500m, thì đơn giá đất áp dụng bằng 70% mức giá vị trí 1.
- Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 500m đến 1.000 mét thì đơn giá đất áp dụng bằng 60% mức giá vị trí 1.
- Vị trí 5: Cách HLBVĐB từ trên 1.000m thì đơn giá đất áp dụng bằng 50% mức giá vị trí 1.
Điều 5. Xác định khu vực, vị trí đất ở và đất sản xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp ven đô thị, ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, ven khu công nghiệp, khu thương mại, dịch vụ.
1. Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khu vực nông thôn.
1.1. Phân loại khu vực đất:
- Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Phân loại khu vực đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn trong mỗi xã được chia theo 03 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã, như sau:
a. Khu vực 1: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục đường giao thông do huyện, thị xã quản lý, đường liên xã, trung tâm cụm xã, khu dịch vụ thương mại thuộc xã.
b. Khu vực 2: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với các điểm tập trung dân cư.
c. Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa điểm còn lại trên địa bàn xã.
1.2. Xác định vị trí đất:
Vị trí từng loại đất được xác định theo khoảng cách từ thửa đất đến các trục đường giao thông.
- Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 mét (chỉ tính đất liền thửa), trường hợp đất nằm trong phạm vi 30 mét nhưng không tiếp giáp đường thì áp dụng bằng 75% mức giá qui định.
- Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30m đến 100m. Đơn giá đất vị trí 2 tính bằng 75% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 100m đến 200m. Đơn giá đất vị trí 3 tính bằng 65% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 200m đến 300m. Đơn giá đất vị trí 4 tính bằng 50% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 5: Cách HLBVĐB từ trên 300m. Đơn giá đất vị trí 5 tính bằng 45% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
2. Đất ở và đất sản xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp khu vực ven đô thị, ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, ven khu công nghiệp, khu thương mại, dịch vụ.
2.1. Phân loại khu vực đất:
- Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Phân loại khu vực đất ở và đất sản xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp khu vực ven đô thị và ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh bao gồm 03 khu vực đất tiếp giáp với trục đường giao thông do Trung ương, tỉnh quản lý hoặc tiếp giáp với nội ô thị xã, thị trấn, khu thương mại hoặc chợ, khu du lịch, khu công nghiệp.
Chi tiết các khu vực đất quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
2.2. Xác định vị trí đất:
Vị trí từng loại đất được xác định theo khoảng cách từ thửa đất đến các trục đường giao thông.
- Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30m (chỉ tính đất liền thửa), trường hợp đất nằm trong phạm vi 30m nhưng không tiếp giáp đường thì áp dụng bằng 50% mức giá qui định.
- Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30m đến 60m. Đơn giá đất vị trí 2 tính bằng 40% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 60m đến 120m. Đơn giá đất vị trí 3 tính bằng 35% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 120m đến 360m. Đơn giá đất vị trí 4 tính bằng 30% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
- Cách vị trí có khoảng cách đến HLBVĐB từ trên 360m xác định theo bảng giá đất ở nông thôn.
Điều 6. Phân loại đường phố trong thị xã, thị trấn.
1. Loại đường phố:
- Loại đường phố trong nội ô thị xã, thị trấn để xác định giá đất, được căn cứ chủ yếu vào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện kết cấu hạ tầng, cảnh quan môi trường, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh, cụ thể:
+ Đường phố loại I: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, buôn bán, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng đồng bộ; có giá đất thực tế cao nhất.
+ Đường phố loại II: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng tương đối đồng bộ; có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại I.
+ Đường phố loại III: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng chủ yếu đồng bộ: Cấp điện, cấp nước và thoát nước, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II.
+ Đường phố loại IV: Là nơi có điều kiện chưa được thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng chủ yếu chưa đồng bộ: Cấp điện, cấp nước và thoát nước, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại III.
- Trên một con đường có thể phân thành nhiều loại đường phố, tương ứng với nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, giá đất, kết cấu hạ tầng có hiện trạng khác nhau.
Chi tiết các đường phố theo Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
2. Xác định vị trí đất:
- Việc xác định vị trí đất trong từng đường phố căn cứ vào điều kiện sinh lợi và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đường phố, cụ thể như sau:
+ Vị trí I: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền cạnh đường phố (có ít nhất một mặt tiếp giáp đường phố), đất tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB (sau khi đã trừ HLBVĐB) vào sâu 25m. Trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 25m nhưng không tiếp giáp đường thì áp dụng giá đất vị trí II.
+ Vị trí II: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt, kinh doanh sản xuất thuận lợi, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 25m đến 50m, liền kế đất có vị trí I (xe ô tô hoặc xe ba bánh vào tận nơi).
+ Vị trí III: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm của đường phố, có các điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh kém hơn đất vị trí II, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 50m đến 100m, có một mặt tiếp giáp đất vị trí II (xe ô tô hoặc xe ba bánh vào tận nơi).
+ Vị trí IV: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm của đường phố, liền kề vị trí III, có các điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh kém hơn vị trí III và cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 100m đến 200m.
Ngoài ra, các thửa (lô) đất trong ngõ, trong hẻm của đường phố, liền kề vị trí IV, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 200m, đơn giá đất đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được xác định như sau:
- Vị trí cách HLBVĐB trên 200 mét đến 400m: Đơn giá đất tính bằng 70% đơn giá đất vị trí IV.
- Vị trí cách HLBVĐB từ trên 400m: Đơn giá đất tính bằng 40% đơn giá đất vị trí IV.
Nếu sau khi tính toán, đơn giá đất thấp hơn 70% của đơn giá đất vị trí IV của đường phố loại IV thì đơn giá đất được xác định = 70% của đơn giá đất đất vị trí IV của đường phố loại IV.
Điều 7. Giá các thửa đất tiếp giáp nhiều khu vực, vị trí, loại đường phố khác nhau
1. Trong cùng một loại đất mà thửa đất tiếp giáp nhiều khu vực, loại đường phố (đất đô thị) khác nhau thì giá của thửa đất được xác định theo khu vực, loại đường phố có giá đất cao nhất.
2. Trong loại đất ở mà thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, khu vực thì đơn giá đất được tính như sau:
- Diện tích đất trong hạn mức đất ở: Đơn giá đất xác định theo vị trí, khu vực có đơn giá cao nhất.
- Diện tích đất ngoài hạn mức đất ở: Đơn giá đất xác định theo đơn giá từng phân đoạn vị trí, khu vực đất tương ứng.
3. Trong loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, khu vực đất khác nhau thì đơn giá đất được xác định theo đơn giá từng phân đoạn vị trí, khu vực đất tương ứng.
Cách xác định giá quy định tại Điều này không áp dụng cho các loại đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.
Điều 8. Giá đất khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị; xã.
1. Đối với giá các loại đất khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau.
2. Trường hợp khác xử lý như sau:
2.1. Đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã trong tỉnh.
Đối với đất sản xuất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp tại nông thôn, đất ở ven đô thị và ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã vào sâu địa phận mỗi huyện 500m, đơn giá đất bên huyện có giá thấp hơn được xác định là trung bình cộng của đơn giá khu vực giáp ranh của 2 huyện, thị xã.
2.2. Đất giáp ranh giữa các xã trong cùng huyện, thị xã.
Đối với đất sản xuất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp tại nông thôn và đất ở ven đô thị và ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các xã vào sâu địa phận mỗi xã 200m, đơn giá đất bên xã có giá thấp hơn được xác định là trung bình cộng của đơn giá khu vực giáp ranh của 2 xã.
Điều 9. Xác định đơn giá 01m2 đất.
1. Đơn giá 01m2 đất nông nghiệp; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất ở khu vực nông thôn được xác định theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá 1m2 đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được xác định bằng đơn giá đất ở liền kề cùng khu vực, cùng vị trí, cùng đường phố và nhân với hệ số 0,5.
3. Đơn giá 01m2 đất ở khu vực đô thị; đất ở khu vực ven đô thị, ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, ven khu công nghiệp, khu thương mại, dịch vụ: Được xác định theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo Quyết định này nhân với hệ số điều chỉnh.
Hệ số điều chỉnh được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Ngoài ra, đối với đất ở: Các thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 02 đường giao thông trở lên thì đơn giá đất bằng 1,2 lần giá thửa đất tiếp giáp 01 đường giao thông. Đường giao thông gồm: Đường liên xã, đường huyện, đường tỉnh quản lý, đường phố tại đô thị, đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
Điều 10. Điều chỉnh, thay đổi bảng giá các loại đất khi có biến động về giá
UBND tỉnh điều chỉnh giá các loại đất trong các trường hợp sau:
1. Khi Nhà nước giao đất có tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất được xác định theo giá đấu giá quyền sử dụng đất, nhưng không được thấp hơn mức giá đất của từng loại đất, hạng đất, vị trí, đường phố theo Quy định này.
2. Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại địa phương của những loại đất, vị trí đất nhất định có biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày trở lên, gây chênh lệch giá lớn: Giảm từ 10% trở lên so với giá do UBND tỉnh quyết định thì điều chỉnh giá xuống; nếu tăng từ 20% trở lên so với giá UBND tỉnh quyết định thì điều chỉnh giá tăng nhưng tỉ lệ điều chỉnh giá không vượt quá 20% mức giá tối đa của khung giá được quy định tại khoản 2, Điều 6, Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ.
3. Khi cấp thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi hạng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất thì phải điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi theo khung giá loại đất phù hợp nhưng không được vượt quá mức giá quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 11. Điều khoản thi hành
Giám đốc Sở Tài chính chủ trì và phối hợp với Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2008
(kèm theo Quyết định số 2656/2007/QĐ-UBND ngày 24/12/2007 của UBND tỉnh)
Bảng 1. Đơn giá đất trồng cây hàng năm
Hạng đất | Đơn giá đất vị trí I (1000 đồng/m2) | |||||||||||||||
TX. Đồng Xoài | Đồng Phú | Phước Long | Bù Đăng | Chơn Thành | Bình Long | Lộc Ninh | Bù Đốp | |||||||||
Phường | Xã | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | |
Khu vực 1 | 50 | 38 | 12,5 | 10,5 | 14 | 12 | 12 | 9,4 | 28 | 16 | 14 | 12 | 13 | 9,5 | 12 | 9,4 |
Khu vực 2 | 36 | 30 | 9,5 | 7 | 10 | 9 | 9 | 8 | 21 | 12 | 10,5 | 9 | 10 | 8,5 | 9 | 8 |
Khu vực 3 | 24 | 18 | 7 | 6,5 | 7 | 5 | 7 | 5 | 15 | 10 | 8 | 6 | 8 | 5,9 | 7 | 5 |
Bảng 2. Đơn giá đất trồng cây lâu năm
Hạng đất | Đơn giá đất vị trí I (1000 đồng/m2) | |||||||||||||||
TX. Đồng Xoài | Đồng Phú | Phước Long | Bù Đăng | Chơn Thành | Bình Long | Lộc Ninh | Bù Đốp | |||||||||
Phường | Xã | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | |
Khu vực 1 | 55 | 42 | 16 | 12 | 16 | 15 | 15 | 12 | 30 | 22 | 16 | 13 | 15,5 | 12 | 15 | 12 |
Khu vực 2 | 40 | 38 | 13 | 10 | 13 | 12 | 12 | 10 | 28 | 16 | 12 | 11 | 13 | 10 | 12 | 10 |
Khu vực 3 | 26 | 20 | 10 | 8 | 8 | 7 | 8 | 7 | 22 | 11 | 8 | 7,5 | 11 | 6,8 | 8 | 7 |
Bảng 3. Đơn giá đất rừng sản xuất
Không phân biệt khu vực, vị trí | Đơn giá (1000 đồng/m2) | |||||||||||||||
TX. Đồng Xoài | Đồng Phú | Phước Long | Bù Đăng | Chơn Thành | Bình Long | Lộc Ninh | Bù Đốp | |||||||||
Phường | Xã | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | |
| 8,0 | 7,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 | 6,0 | 5,0 | 7,0 | 6,0 | 7,0 | 6,0 | 6,0 | 5,0 | 5,0 | 4,0 |
Bảng 4. Đơn giá đất nuôi trồng thủy sản
Không phân biệt khu vực, vị trí | Mức giá (1000 đồng/m2) | |||||||||||||||
TX. Đồng Xoài | Đồng Phú | Phước Long | Bù Đăng | Chơn Thành | Bình Long | Lộc Ninh | Bù Đốp | |||||||||
Phường | Xã | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | |
12,5 | 10,0 | 6,0 | 4,5 | 7,0 | 6,0 | 5,0 | 4,0 | 6,0 | 5,5 | 7,0 | 6,5 | 7,0 | 6,0 | 6,0 | 4,0 |
Bảng 5. Đơn giá đất ở tại nông thôn
Hạng đất | Đơn giá đất vị trí I (1000 đồng/m2) | |||||||||||||||
TX. Đồng Xoài | Đồng Phú | Phước Long | Bù Đăng | Chơn Thành | Bình Long | Lộc Ninh | Bù Đốp | |||||||||
Phường | Xã | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | |
Khu vực 1 |
| 120,0 | 80,0 | 65,0 | 110,0 | 75,0 | 80,0 | 60,0 | 130,0 | 109,0 | 120,0 | 100,0 | 85,0 | 75,0 | 80,0 | 65,0 |
Khu vực 2 |
| 90,0 | 70,0 | 50,0 | 70,0 | 50,0 | 60,0 | 40,0 | 80,0 | 67,0 | 90,0 | 75,0 | 65,0 | 50,0 | 60,0 | 47,0 |
Khu vực 3 |
| 50,0 | 55,0 | 40,0 | 50,0 | 30,0 | 35,0 | 30,0 | 65,0 | 51,0 | 60,0 | 52,0 | 45,0 | 43,0 | 50,0 | 35,0 |
Bảng 6. Đơn giá đất ở vị trí I khu vực ven đô thị, ven trục giao thông chính do Trung ương, tỉnh quản lý, ven khu công nghiệp, khu thương mại, dịch vụ
ĐVT: 1.000 đồng
Hạng đất | TX. Đồng Xoài | Đồng Phú | Phước Long | Bù Đăng | Chơn Thành | Bình Long | Lộc Ninh | Bù Đốp | ||||||||
Phường | Xã | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | Xã trung du | Xã miền núi | |
Khu vực 1 |
| 1.000 | 700 | 600 | 700 | 600 | 600 | 500 | 1.000 | 600 | 700 | 600 | 700 | 610 | 700 | 600 |
Khu vực 2 |
| 600 | 500 | 450 | 500 | 420 | 300 | 250 | 600 | 400 | 500 | 450 | 500 | 460 | 500 | 450 |
Khu vực 3 |
| 450 | 350 | 300 | 350 | 250 | 200 | 180 | 385 | 300 | 350 | 350 | 350 | 300 | 350 | 300 |
Bảng 7. Đơn giá đất ở tại đô thị
1. Thị xã Đồng Xoài:
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá theo vị trí (đồng/m2) | |||
Vị trí I | Vị trí II | Vị trí III | Vị trí IV | ||
IV | Loại I | 5.000.000 | 1.200.000 | 1.000.000 | 500.000 |
Loại II | 2.000.000 | 800.000 | 500.000 | 300.000 | |
Loại III | 1.000.000 | 500.000 | 260.000 | 150.000 | |
Loại IV | 540.000 | 200.000 | 150.000 | 130.000 |
2. Huyện Đồng Phú (thị trấn Tân Phú)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá theo vị trí (đồng/m2) | |||
Vị trí I | Vị trí II | Vị trí III | Vị trí IV | ||
V | Loại I | 1.600.000 | 500.000 | 200.000 | 100.000 |
Loại II | 800.000 | 280.000 | 150.000 | 80.000 | |
Loại III | 450.000 | 220.000 | 100.000 | 70.000 | |
Loại IV | 300.000 | 150.000 | 80.000 | 60.000 |
3. Huyện Phước Long (thị trấn Thác Mơ, thị trấn Phước Bình)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá theo vị trí (đồng/m2) | |||
Vị trí I | Vị trí II | Vị trí III | Vị trí IV | ||
V | Loại I | 2.400.000 | 1.100.000 | 500.000 | 300.000 |
Loại II | 1.650.000 | 630.000 | 300.000 | 200.000 | |
Loại III | 840.000 | 460.000 | 180.000 | 120.000 | |
Loại IV | 520.000 | 260.000 | 150.000 | 100.000 |
4. Huyện Bù Đăng (thị trấn Đức Phong):
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá theo vị trí (đồng/m2) | |||
Vị trí I | Vị trí II | Vị trí III | Vị trí IV | ||
V | Loại I | 1.700.000 | 850.000 | 340.000 | 170.000 |
Loại II | 1.200.000 | 510.000 | 250.000 | 130.000 | |
Loại III | 850.000 | 340.000 | 170.000 | 85.000 | |
Loại IV | 510.000 | 170.000 | 85.000 | 60.000 |
5. Huyện Chơn Thành (thị trấn Chơn Thành)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá theo vị trí (đồng/m2) | |||
Vị trí I | Vị trí II | Vị trí III | Vị trí IV | ||
V | Loại I | 3.000.000 | 850.000 | 430.000 | 250.000 |
Loại II | 1.350.000 | 660.000 | 310.000 | 180.000 | |
Loại III | 1.000.000 | 385.000 | 240.000 | 130.000 | |
Loại IV | 390.000 | 270.000 | 120.000 | 100.000 |
6. Huyện Bình Long (thị trấn An Lộc):
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá theo vị trí (đồng/m2) | |||
Vị trí I | Vị trí II | Vị trí III | Vị trí IV | ||
V | Loại I | 3.600.000 | 1.050.000 | 550.000 | 475.000 |
Loại II | 1.800.000 | 800.000 | 380.000 | 200.000 | |
Loại III | 960.000 | 450.000 | 250.000 | 200.000 | |
Loại IV | 500.000 | 280.000 | 180.000 | 120.000 |
7. Huyện Lộc Ninh (thị trấn Lộc Ninh):
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá theo vị trí (đồng/m2) | |||
Vị trí I | Vị trí II | Vị trí III | Vị trí IV | ||
V | Loại I | 2.800.000 | 1.500.000 | 500.000 | 250.000 |
Loại II | 1.600.000 | 1.000.000 | 400.000 | 180.000 | |
Loại III | 1.100.000 | 560.000 | 400.000 | 200.000 | |
Loại IV | 600.000 | 420.000 | 200.000 | 120.000 |
8. Huyện Bù Đốp (thị trấn Thanh Bình)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá theo vị trí (đồng/m2) | |||
Vị trí I | Vị trí II | Vị trí III | Vị trí IV | ||
V | Loại I | 1.000.000 | 600.000 | 300.000 | 170.000 |
Loại II | 600.000 | 300.000 | 200.000 | 150.000 | |
Loại III | 350.000 | 270.000 | 190.000 | 100.000 | |
Loại IV | 200.000 | 100.000 | 60.000 | 45.000 |
Phụ lục 1
BẢNG QUY ĐỊNH PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
ĐỐI VỚI KHU VỰC THUỘC NỘI Ô THỊ XÃ, THỊ TRẤN
(kèm theo Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày 24/12/2007 của UBND tỉnh)
Số | Loại đường phố | Đoạn đường | Hệ số điều chỉnh | |
TT |
| Từ | Đến | |
A | Thị xã Đồng Xoài |
|
|
|
I | Đường phố loại I: |
|
|
|
1 | Quốc lộ 14 | Ngã tư Đồng Xoài | Trụ điện số 14 (hướng Chơn Thành) | 1.1 |
2 | Quốc lộ 14 | Trụ điện số 14 (hướng Chơn Thành) | Đường Trường Chinh | 1 |
3 | Quốc lộ 14 | Đường Trường Chinh | Cổng trụ sở Điện lực tỉnh (ranh giới xã Tiến Thành) | 0.7 |
4 | Quốc lộ 14 | Ngã tư Đồng Xoài | Cây xăng Công ty vật tư | 1.1 |
5 | Quốc lộ 14 | Cây xăng Công ty vật tư | Ngã 3 đường Nguyễn Huệ - QL14 | 1 |
6 | Phú Riềng Đỏ | Ngã tư Đồng Xoài | Đường Lê Quý Đôn | 1.2 |
7 | Phú Riềng Đỏ | Đường Lê Quý Đôn | Ngã ba đường Hùng Vương | 1 |
8 | Phú Riềng Đỏ | Ngã ba đường Hùng Vương | Trạm điện (ngã ba đường Nguyễn Huệ - Phú Riềng Đỏ) | 0.8 |
9 | Phú Riềng Đỏ | Ngã tư Đồng Xoài | Lý Thường Kiệt | 1.1 |
10 | Phú Riềng Đỏ | Lý Thường Kiệt | Trương Công Định | 1 |
11 | Phú Riềng Đỏ | Trương Công Định | Cổng trường NVCS (cột mốc phía bắc TTHC thị xã) | 0.8 |
12 | Hùng Vương | Quốc lộ 14 | Phú Riềng Đỏ | 1.2 |
| Khu vực Chợ |
|
|
|
13 | Đường số 1 | Quốc lộ 14 | Đường số 7 | 1 |
14 | Đường số 2 | Đường số 7 | Phú Riềng Đỏ | 1 |
15 | Đường số 3 | Quốc lộ 14 | Đường số 5 | 1 |
16 | Đường số 4 | Quốc lộ 14 | Đường số 7 | 1 |
17 | Đường số 5 | Đường Điểu Ông | Đường Trần Quốc Toản | 1 |
18 | Đường số 6 | Đường số 1 | Đường số 4 | 1 |
19 | Đường số 7 | Đường Điểu Ông | Đường Trần Quốc Toản | 1 |
20 | Đường số 8 | Đường số 2 | Đường Trần Quốc Toản | 1 |
21 | Đường số 9 | Đường số 2 | Đường Điểu Ông | 1 |
22 | Đường Điểu Ông | Quốc lộ 14 | Đường Phú Riềng Đỏ | 1 |
23 | Trần Quốc Toản | Quốc lộ 14 | Đường Phú Riềng Đỏ | 1 |
24 | Các đường Quy hoạch khu Trung tâm thương mại Đồng Xoài | 1 | ||
25 | Phạm Ngọc Thảo | Toàn tuyến |
| 1 |
26 | Lê Thị Riêng | Toàn tuyến |
| 1 |
II | Đường phố loại II: |
|
|
|
1 | Quốc lộ 14 | Ngã 3 đường Nguyễn Huệ - QL14 | Ngã ba đường vào Công ty khai thác đá Mai Phương | 2 |
2 | Quốc lộ 14 | Ngã ba đường vào công ty khai thác đá Mai Phương | Cầu số 2 ranh giới huyện Đồng Phú | 1.5 |
3 | Phú Riềng Đỏ | Ngã 3 đường Nguyễn Huệ - QL14 | Ranh giới xã Tiến Hưng | 0.8 |
4 | Phú Riềng Đỏ | Cổng trường NVCS (cột mốc phía bắc TTHC thị xã) | Ngã 3 khu phố Phú Mỹ, Thuận Hải (ranh giới huyện Đồng Phú) | 1.2 |
5 | Đường số 20 | Điểu Ông | Lê Quý Đôn | 1 |
6 | Lê Quý Đôn | Phú Riềng Đỏ | Ngô Quyền | 2 |
7 | Lê Quý Đôn | Ngô Quyền | Ngã tư Sóc Miên | 1.5 |
8 | Đường 6/1 | Lê Duẩn | Nguyễn Văn Linh | 1 |
9 | Nguyễn Văn Cừ | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 1 |
10 | Nguyễn Thị Minh Khai | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 1 |
11 | Nguyễn Văn Linh | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 1 |
12 | Lê Hồng Phong | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 1 |
13 | Trường Chinh | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 1 |
14 | Trần Hưng Đạo | Lê Duẩn | Nguyễn Chí Thanh | 1 |
15 | Nguyễn Huệ | Quốc lộ 14 | Đường Suối Đá | 1 |
16 | Nguyễn Huệ | Đường Suối Đá | Phú Riềng Đỏ | 0.5 |
17 | Hai Bà Trưng | Quốc lộ 14 | Lý Thường Kiệt | 1 |
18 | Lê Duẩn | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 1 |
19 | Nguyễn Trãi | Phú Riềng Đỏ | Ngô Quyền | 1 |
20 | Nguyễn Chánh | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 0.7 |
21 | Nguyễn Bình | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 0.7 |
III. | Đường phố loại III: |
|
|
|
| Khu Trung tâm hành chính thị xã |
|
| |
1 | Cách mạng tháng Tám | Đặng Thai Mai | Phú Riềng Đỏ | 1 |
2 | Đặng Thai Mai | Cách mạng tháng Tám | Trương Công Định | 1 |
3 | Trương Công Định | Phú Riềng Đỏ | Đặng Thai Mai | 1 |
4 | Hoàng Văn Thụ | Lý Tự Trọng | Trần Hưng Đạo | 1 |
5 | Lý Tự Trọng | Nguyễn Văn Linh | Lê Hồng Phong | 1 |
6 | Trần Văn Hà | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 1 |
7 | Nguyễn Chí Thanh | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 1 |
8 | Nguyễn Thái Học | Trường Chinh | Nguyễn Chí Thanh | 1 |
9 | Hoàng Văn Thái | Lê Hồng Phong | Nguyễn Bình | 1 |
10 | Nguyễn Thị Định | Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Bình | 1 |
11 | Huỳnh Văn Nghệ | Lê Hồng Phong | Nguyễn Bình | 1 |
12 | Hà Huy Tập | 6/1 | Trần Hưng Đạo | 1 |
13 | Ngô Gia Tự | 6/1 | Trần Hưng Đạo | 1 |
14 | Nơ Trang Long | Quốc lộ 14 | Phú Riềng Đỏ | 1 |
15 | Ngô Quyền | Lê Quý Đôn | Cổng trường tiểu học | 1 |
16 | Trường Chinh | Trần Hưng Đạo | Đập Suối Cam | 1 |
17 | Lê Duẩn | Trần Hưng Đạo | Cổng Nhà Khách tỉnh | 1 |
18 | Lý Thường Kiệt | Phú Riềng Đỏ | Trần Phú | 1 |
19 | Trần Phú | Lý Thường Kiệt | QL14 | 1 |
20 | Bùi Hữu Nghĩa | Nguyễn Chánh | Nguyễn Bình | 1 |
IV | Đường phố loại IV: |
|
|
|
1 | Đường Vòng quanh hồ Suối Cam |
| 1 | |
2 | Đường 753 | Ngã tư Sóc Miên | cầu Rạt nhỏ | 1.4 |
3 | Đường 753 | cầu Rạt nhỏ | cầu Rạt lớn (ranh huyện Đồng Phú) | 1 |
4 | Ngô Quyền | Lê Quý Đôn | Cổng trường tiểu học | 1.2 |
5 | Các đường quy hoạch còn lại chưa đặt tên trong các khu tái định cư Nhà nước đã hoặc đang đầu tư xây dựng, thuộc nội ô tại xã, gồm: Khu dân cư phía Bắc, Khu dân cư Trung tâm hành chính thị xã, Khu dân cư khu phố Phú Thanh. | 1 | ||
B. | Huyện Bình Long | (Thị trấn An Lộc): |
|
|
I | Đường phố loại I: |
|
|
|
1 | Đường Trần Hưng Đạo | Lý Thường Kiệt | Đường Trần Phú | 1 |
2 | Đường Hùng Vương | Đường Nguyễn Huệ | Đường Ngô Quyền | 1 |
3 | Đường Lý Tự Trọng | Đường Lê Lợi | Đường Hùng Vương | 1 |
4 | Đường Võ Thị Sáu | Đường Lê Lợi | Đường Hùng Vương | 1 |
5 | Đường Lê Lợi | Đinh Tiên Hoàng | Đường Ngô Quyền | 1 |
6 | Phạm Ngọc Thạch | Trần Hưng Đạo | Đường Lê Lợi | 1 |
7 | Đường Nguyễn Huệ | Nguyễn Văn Trỗi | Ngô Quyền (cũ) | 1 |
II. | Đường phố loại II: |
|
|
|
1 | Đường Nguyễn Huệ | Ngô Quyền (cũ) | Nguyễn Thái Học (ngã ba Phú…) | 1 |
2 | Ngô Quyền | Đường Trừ Văn Thố | Đường Hàm Nghi | 1 |
3 | Đinh Tiên Hoàng | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Trừ Văn Thố | 1 |
4 | Phan Bội Châu | Phạm Ngọc Thạch | Lý Thường Kiệt | 1 |
5 | Trừ Văn Thố | Đường Nguyễn Huệ | Đường Ngô Quyền | 1 |
6 | Hùng Vương | Đường Nguyễn Huệ | Đường Nguyễn Du | 1 |
7 | Trần Hưng Đạo | Lý Thường Kiệt | Ngã ba cây Điệp | 1 |
8 | Nguyễn Du | Phan Bội Châu | Phan Đình Giót (Bến xe) | 1 |
9 | Phạm Ngọc Thạch (NVT cũ) | Trần Hưng Đạo | Hàm Nghi | 1 |
10 | Lê Quý Đôn | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Huệ | 1 |
11 | Lý Thường Kiệt | Chu Văn An | Phan Bội Châu | 1 |
12 | Quốc lộ 13 | Nguyễn Văn Trỗi | Ngã ba Xa Cam | 1 |
III. | Đường phố loại III |
|
|
|
1 | Phạm Ngọc Thạch | Hàm Nghi | Lê Hồng Phong | 1 |
2 | Ngô Quyền | Đường Hàm Nghi | Phạm Ngọc Thạch | 1 |
3 | Trần Phú | Phan Bội Châu | Bùi Thị Xuân | 1 |
4 | Chu Văn An | Nguyễn Huệ | Trần Hưng Đạo | 1 |
5 | Nguyễn Du | Nguyễn Huệ | Phan Bội Châu | 1 |
6 | Nguyễn Du | Phan Đình Giót | Nguyễn Huệ | 1 |
7 | Nguyễn Chí Thanh | Nguyễn Huệ | Phạm Ngọc Thạch | 1 |
8 | Hàm Nghi | Trần Phú | Lê Quý Đôn | 1 |
9 | Hùng Vương | Ngô Quyền | Trần Phú | 1 |
10 | Ngô Quyền | Trừ Văn Thố | Bùi Thị Xuân | 1 |
11 | Đinh Tiên Hoàng | Trừ Văn Thố | Thủ Khoa Huân | 1 |
12 | Đinh tiên hoàng | Trần Hưng Đạo | Hàm Nghi | 1 |
13 | Phan Bội Châu | Đoàn Thị Điểm | Ngô Quyền | 1 |
14 | Phan Bội Châu | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Du | 1 |
15 | Trừ Văn Thố | Ngô Quyền | Trần Phú | 1 |
16 | Bùi Thị Xuân | Ngô Quyền | Nguyễn Huệ | 1 |
17 | Hồ Xuân Hương | Nguyễn Huệ | Nguyễn Du | 1 |
18 | Trần Hưng Đạo | Ngã ba Cây Điệp | Ranh giới xã Tân Lợi | 1 |
19 | Thủ Khoa Huân | Ngô Quyền | Nguyễn Huệ | 1 |
20 | Nguyễn Trãi | Phạm Ngọc Thạch | Nguyễn Du | 1 |
21 | Huỳnh Văn Nghệ | Phan Bội Châu | Khách sạn | 1 |
22 | Lê Hồng Phong | Nguyễn Huệ | Phạm Ngọc Thạch | 1 |
IV. | Đường phố loại IV: |
|
|
|
1 | Tú Xương | Trần Phú | Đoàn Thị Điểm | 1 |
2 | Hùng Vương | Ngô Quyền | Trần Phú | 1 |
3 | Hàm Nghi | Đoàn Thị Điểm | Trần Phú | 1 |
4 | Đoàn Thị Điểm | Hùng Vương | Lê Hồng Phong | 1 |
5 | Thủ Khoa Huân | Ngô Quyền | Đoàn Thị Điểm | 1 |
6 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Du | Lê Đại Hành | 1 |
C | Huyện Chơn Thành | Thị trấn Chơn Thành |
|
|
I | Đường phố loại I: |
|
|
|
1 | Quốc lộ 13 | Ngã tư Chơn Thành | Đường quy hoạch số 3 (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Học) | 1 |
2 | Quốc lộ 13 | Ngã tư Chơn Thành | Ranh giới xã Thành Tâm | 1 |
3 | Quốc lộ 14 | Ngã tư Chơn Thành | Cầu Suối Đôi | 1 |
4 | ĐT 751 | Ngã tư Chơn Thành | Hết sân vận động (giáp đất nhà ông Nguyễn Văn Bằng) | 1 |
II | Đường phố loại II |
|
|
|
1 | Quốc lộ 13 | Đường quy hoạch số 3 (ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Học và đường quy hoạch số 3) | Đường quy hoạch số 7 (ranh đường quy hoạch số 7 và Thánh thất Cao đài) | 1 |
2 | ĐT 751 | Sân vận động (nhà ông Nguyễn Văn Bằng) | Hết đất trường Bán công trung học Chơn Thành | 1 |
3 | Quốc lộ 14 | Cầu Suối Đôi | Cầu Bàu Bàng | 1 |
III | Đường phố loại III: |
|
|
|
1 | Quốc lộ 13 | Thánh Thất Cao đài (ranh đường quy hoạch số 7 và Thánh thất Cao đài) | Ranh xã Minh Hưng | 1 |
2 | Quốc lộ 14 | Cầu Bàu Bàng | Ranh xã Minh Thành | 1 |
3 | ĐT 751 | Hết trường bán công trung học | Ranh xã Minh Long | 1 |
IV | Đường phố loại IV: |
|
|
|
1 | Đường quy hoạch số 3 | Ngã ba Quốc lộ 13 | Hết trường PTTH Chơn Thành | 1 |
2 | Đường quy hoạch số 7 |
| Hết đất nhà bà Lê Thị Đen | 1 |
3 | Đường quy hoạch số 8 |
| Hết đất nhà bà Huỳnh Thị Nhoi | 1 |
4 | Đường 239 |
| Giáp ranh giới xã Minh Long | 1 |
5 | Các đường quy hoạch còn lại trong khu trung tâm hành chính huyện | Hết tuyến |
| 1 |
D | Huyện Bù Đăng | Thị trấn Đức Phong |
|
|
I | Đường phố loại I: |
|
|
|
1 | Quốc lộ 14 | Km 908 (TT Đức Phong) | Cầu Bù Đăng | 0.8 |
2 | Quốc lộ 14 | Cầu Bù Đăng | Km 910 (TT Đức Phong) | 1 |
3 | Đường 14/12 | Toàn tuyến |
| 1 |
4 | Đường Hùng Vương | Ngã ba quốc lộ 14 | Ngã ba đường Võ Thị Sáu | 1 |
5 | Đường số 1 | Phía bên trái chợ chính |
| 1 |
6 | Đường số 2 | Phía bên phải chợ chính |
| 1 |
7 | Đường số 3 | Phía trái chợ phụ |
| 1 |
8 | Đường số 4 | Phía phải chợ phụ |
| 1 |
9 | Đường Lê Lợi | Toàn tuyến |
| 0.8 |
10 | Lê Quý Đôn | Ngã tư QL14 | Ngã ba Hai Bà Trưng | 0.8 |
II | Đường phố loại II: |
|
|
|
1 | Lê Quý Đôn | Ngã ba Hai Bà Trưng | Cổng trung tâm chính trị | 1 |
2 | Đường Hùng Vương | Ngã ba đường Võ Thị Sáu | Ngã 4 đường Hai Bà Trưng | 1 |
3 | Đoàn Đức Thái | Ngã ba QL14 | Ngã ba Trần Hưng Đạo | 0.8 |
4 | Nguyễn Huệ | Toàn tuyến |
| 0.8 |
5 | Ngô Gia Tự | Toàn tuyến |
| 1 |
6 | Lê Quý Đôn | Ngã tư QL14 | Ngã ba Trần Hưng Đạo | 1 |
III | Đường phố loại III |
|
|
|
1 | Hai Bà Trưng | Toàn tuyến |
| 1 |
2 | Hùng Vương | Ngã tư giao đường Hai Bà Trưng | Cầu Vĩnh Thiện | 0.8 |
3 | Lê Quý Đôn | Ngã ba giao đường Hùng Vương | Cổng trung tâm chính trị | 0.8 |
4 | Các đường nội bộ khu dân cư Đức Lập | Toàn tuyến |
| 0.8 |
5 | Trần Hưng Đạo | Toàn tuyến |
| 0.8 |
6 | Đoàn Đức Thái | Ngã ba Trần Hưng Đạo | Cổng hội trường khu Đồng Hòa | 1 |
7 | Điểu Ông | Ngã ba giao QL14 | Ngã ba giao đường Hai Bà Trưng | 0.8 |
8 | Nguyễn Văn Trỗi | Toàn tuyến |
| 0.8 |
9 | Võ Thị Sáu | Toàn tuyến |
| 1 |
10 | Lê Hồng Phong | Ngã tư QL14 | Cổng ông Năm Hương | 0.8 |
11 | Quốc lộ 14 | Từ Km 910 | Cổng nghĩa trang liệt sĩ huyện | 1 |
IV | Đường phố loại IV: |
|
|
|
1 | Quốc lộ 14 | Cổng nghĩa trang liệt sĩ huyện | Cống Hai tai | 0.8 |
2 | Điểu Ông | Ngã ba giao đường Hai Bà Trưng | Đập thủy lợi Bù Môn | 0.8 |
3 | Lê Hồng Phong | Nhà ông Năm Hương | Ngã ba Lý Thường Kiệt | 0.8 |
4 | Nguyễn Thị Minh Khai | Toàn tuyến |
| 0.8 |
5 | Lý Thường Kiệt | Toàn tuyến |
| 1 |
6 | Trần Phú | Toàn tuyến |
| 1 |
7 | Nơ Trang Long | Toàn tuyến |
| 1 |
8 | Nguyễn Văn Cừ | Toàn tuyến |
| 1 |
9 | Đoàn Đức Thái | Cổng hội trường Khu Hoà Đồng | Nguyễn Thị Minh Khai | 1 |
E | Huyện Lộc Ninh: |
|
|
|
I | Đường phố loại I: |
|
|
|
1 | Đường 7-4 | Dốc chợ (giáp QL13) | Ngã ba ông Tư Trường Sơn | 1.5 |
2 | Trần Hưng Đạo | Tiệm vàng Ngọc Dung | Ngã ba Công an huyện | 1.3 |
3 | Quốc lộ 13 | cầu Bến xe Lộc Ninh | cổng công ty Man (phía đông QL13) | 1.3 |
4 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nhà ông Hoàng Trọng | Nhà ông Huỳnh Long | 1 |
5 | Quốc lộ 13 | Vòng xoay Nhà Giao Tế | cổng trụ sở Công an huyện | 1 |
II | Đường phố loại II: |
|
|
|
1 | Quốc lộ 13 | cổng Công ty Man | Cầu Mua | 1 |
2 | Quốc lộ 13 | cầu Bến xe Lộc Ninh | Ranh giới xã Lộc Tấn | 1.2 |
3 | Nguyễn Chí Thanh | Cầu Ngập | Quán Ông Lang | 1 |
4 | Hùng Vương | Cầu Ngập | Cầu Ông Kỳ | 1 |
5 | Lý Tự Trọng | Nhà ông Phúc (đại lý Bia) | Hết đường | 1 |
6 | Điện Biên Phủ | cổng Nhà máy chế biến mủ cao su | Hết ranh thị trấn | 1 |
7 | Đường 3-2 | Ngã ba sân tennit | Hết đường nhựa | 1 |
8 | Phía đông đường QL13 | Nhà ông Hải điện tử | Cầu Quay | 1 |
9 | Phía đông đường QL13 | Ngã ba cây xăng Hoàng Trọng | hết nhà ông Hai Thạnh | 1 |
III | Đường phố loại III: |
|
|
|
1 | Nguyễn Du | Ngã ba ông Sáu Đồng | Cổng trường tiểu học thị trấn A | 1.2 |
2 | Điện Biên Phủ | Cầu Ông Kỳ | Cổng công ty cao su | 1.2 |
3 | Võ Thị Sáu | Quốc lộ 13 | Giáp đường Nguyễn Du | 1.2 |
IV | Đường phố Loại IV: |
|
|
|
1 | Cách mạng tháng 8 | Giáp QL13 | Hố Bom làng 10 (ranh TT Lộc Ninh) | 1 |
2 | Lý Thái Tổ | Bến xe khách Lộc Ninh | Vào 500m hướng ngã ba Hố Bom làng 10 | 1 |
3 | Huỳnh Tấn Phát | Cổng chùa Quan Âm | Nhà máy bơm nước | 1 |
4 | Phan Chu Trinh | Ngã tư trường Lộc Thái A | Cầu suối (ranh TT Lộc Ninh) | 1 |
5 | Phan Chu Trinh | Ngã tư trường Lộc Thái A | Ranh giới xã Lộc Thiện | 1 |
6 | Hùng Vương | Ngã ba ông Sáu Đồng | Hết đường | 1 |
7 | Nguyễn Đình Chiểu | Ngã ba nhà bác sỹ Hoan | Hết đường | 1 |
8 | Huỳnh Văn Nghệ | Ngã ba công viên Công ty cao su | Nhà ông Bảy (kiểm lâm) | 1 |
9 | Lê Lợi | Ngã ba lên bệnh viện Công ty cao su | Đập nước Công ty Cao su | 1 |
10 | Lê Lợi | Cổng công ty cao su | Trường học Ấp 3 cũ | 1 |
11 | Trần Văn Trà | Nhà thiếu nhi | Sau huyện ủy Lộc Ninh | 1 |
12 | Phía đông Suối Chợ Lộc Ninh | Cầu Ngập | Nhà ông Bảy | 1 |
13 | Nguyễn Trãi | Cổng công ty cao su | hết ranh giới TT Lộc Ninh | 1 |
F | Huyện Phước Long |
|
|
|
F.1 | Thị trấn Thác Mơ |
|
|
|
I | Đường phố loại I: |
|
|
|
1 | Đinh Tiên Hoàng | Ngã 3 giao đường ĐT 741 | Ngã 4 giao đường Lê Quý Đôn | 1 |
2 | Đinh Tiên Hoàng | Ngã 4 giao đường Lê Quý Đôn | Ngã 3 giao đường Lê Văn Duyệt | 1.3 |
3 | Đinh Tiên Hoàng | Ngã 3 giao đường Lê Văn Duyệt | Ngã 4 giao đường Trần Quang Khải | 1 |
4 | Đinh Tiên Hoàng | Ngã 4 giao đường Trần Quang Khải | Trụ sở UBND huyện | 1.2 |
5 | Đường 6/1 (ĐT 741 cũ) | Ngã ba Tư Hiền | Đường Đinh Tiên Hoàng | 1.5 |
6 | Đường ĐT 741 | cầu Suối Dung | Ngã ba Trần Hưng Đạo | 1.3 |
| Đường ĐT 741 | Ngã ba Trần Hưng Đạo | Ngã ba nhà thờ Thác Mẹ | 1 |
7 | Lê Quý Đôn | Ngã tư giao lộ giáp đường 6/1 | Ngã ba giáp đường Trần Hưng Đạo nối dài | 1 |
8 | Đường nội bộ Khu thương mại Phước Long | Toàn bộ các tuyến nội bộ |
| 1 |
II | Đường phố loại II |
|
|
|
1 | Đường 6/1 (ĐT 741 cũ) | Ngã ba giáp Đinh Tiên Hoàng | Tượng đài Chiến thắng | 1 |
2 | Nguyễn Huệ | Tượng đài Chiến thắng | Lê Văn Duyệt | 1.3 |
3 | Lê Văn A | Toàn tuyến |
| 1 |
4 | Trần Quang Khải | Ngã ba đường 6/1 | Ngã 4 Lê Văn Duyệt | 1 |
| Trần Quang Khải | Ngã 4 Lê Văn Duyệt | Ngã ba giáp đường Hồ Long Thuỷ | 0.8 |
5 | Cách mạng tháng 8 | Nguyễn Huệ | Ngã ba giáp đường Sư Vạn Hạnh | 1 |
6 | Hai Bà Trưng | Toàn tuyến |
| 1 |
7 | Trần Hưng Đạo | Ngã ba giáp đường ĐT 741 | Ngã Tư giao với đường Lê Văn A | 1 |
8 | Ngô Quyền | Toàn tuyến |
| 1.3 |
9 | Đường Hồ Long Thuỷ | Ngã tư giáp đường 6/1 | hết ranh nhà Văn hóa thiếu nhi | 1 |
10 | Trần Quốc Toản | Ngã tư giáp đường Trần Quang Khải | Ngã tư giáp đường Lý Thái Tổ | 1 |
11 | Sư Vạn Hạnh | Ngã tư giáp đường Trần Hưng Đạo | Giáp đường Cách mạng tháng 8 | 1 |
III | Đường loại III: |
|
|
|
1 | Sư Vạn Hạnh | Đoạn còn lại |
| 1 |
2 | Lê Văn Duyệt | Toàn tuyến |
| 1 |
3 | Trần Hưng Đạo | Ngã tư giao với đường Lê Văn A | hết khu 7 | 1 |
4 | Đường Hồ Long Thủy | hết ranh Nhà Văn Hóa thiếu nhi | Ngã ba giáp đường Lý Thái Tổ | 1 |
5 | Lý Thái Tổ | Toàn tuyến |
| 1 |
6 | Tự do | Toàn tuyến |
| 1 |
7 | Nguyễn Huệ | Ngã tư giáp đường Lê Văn Duyệt | hết tuyến | 1 |
8 | Cách mạng tháng 8 | Ngã ba giáp đường Sư Vạn Hạnh | cuối tuyến (khu 7) | 1 |
9 | Trần Quốc Toản | Giao lộ đường Lê Văn Duyệt | Giao lộ đường Trần Quang Khải | 1 |
10 | Nguyễn Văn Trỗi (đoạn 1) | Ngã ba giáp Đinh Tiên Hoàng | Ngã ba giáp Trần Quốc Toản | 1 |
11 | Nguyễn Chí Thanh | Ngã ba Đinh Tiên Hoàng | Ngã ba Trần Hưng Đạo | 1 |
IV | Đường phố loại IV |
|
|
|
1 | Nguyễn Văn Cừ | Toàn tuyến |
| 1 |
2 | Trần Phú | Toàn tuyến |
| 1 |
3 | Đường trước khu chuyên gia thủy điện | Toàn tuyến |
| 1 |
4 | Nguyễn Văn Trỗi (đoạn 2) | Ngã ba giáp đường Nguyễn Văn Trỗi (đoạn 1) | Ngã ba giáp đường Trần Quang Khải | 1 |
5 | Đường đi Phước Tín | Tượng Đức mẹ | Ranh xã Phước Tín | 1 |
F.2 | Thị trấn Phước Bình |
|
| |
I | Đường phố loại I |
|
|
|
1 | Đường ĐT 759 | Ngã ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về ĐaKia) | Ngã ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về ĐaKia + 200m) | 1.5 |
2 | Đường ĐT 759 | Ngã ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về ĐaKia + 200m) | Ngã ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về ĐaKia + 500m) | 1.4 |
3 | Đường ĐT 759 | Ngã ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về hướng UBND thị trấn) | Ngã 3 giao ĐT 741 (vòng xoay) | 1.5 |
4 | Đường ĐT 759 | Ngã 3 giao ĐT 741 (vòng xoay) | Ngã 3 giao đường xóm chùa | 1.5 |
5 | Đường ĐT 759 | Ngã 3 giao đường xóm chùa | Ngã 3 giao với đường vào Suối Tân | 1 |
6 | Đường ĐT 759 | Ngã 3 giao với đường vào Suối Tân | Hết ranh trụ sở UBND thị trấn Phước Bình | 0.7 |
7 | Đường ĐT 741 | Ngã ba giáp đường ĐT 759 (vòng xoay) | Ngã 3 giao ĐT 759 (vòng xoay) + 200m về hướng Bù Nho | 1.3 |
8 | Đường ĐT 741 | Ngã 3 giao ĐT 759 (vòng xoay) + 200m về hướng Bù Nho | Ngã ba đường đi vào Suối Min (Nông trường 4) | 1 |
9 | Đường ĐT 741 | Ngã 3 đường ĐT759 và đường 741 (Ngã ba cơ khí chế biến cao su) | Ngã 3 đường ĐT759 và đường 741 (Ngã ba cơ khí chế biến cao) + 200m về hướng Sơn Giang | 2 |
10 | Đường ĐT 741 | Ngã 3 đường ĐT759 và đường 741 (Ngã ba cơ khí chế biến cao) + 200m về hướng Sơn Giang | Giáp ranh đất quân sự | 1.5 |
11 | Đường nội bộ Khu Thương mại mới | Toàn bộ các tuyến nội bộ |
| 2 |
II | Đường phố loại II |
|
|
|
1 | Đường ĐT 759 | Ranh khuôn viên trụ sở UBND thị trấn Phước Bình | Cách UBND TT Phước Bình + 500m đi về Phước Tín | 1 |
2 | Đường ĐT 759 | Cách ngã ba đường ĐT759 và đường 741 đi về Đakia 500m | Giáp ranh xã Bình Phước | 1 |
3 | Đường ĐT 741 | Ngã 3 suối Min (Nông trường 4) | Ngã 3 suối Min (Nông trường 4) + 300m hướng Bù Nho | 1.5 |
4 | Đường ĐT 741 | Ngã 3 suối Min (Nông trường 4) + 300m hướng Bù Nho | Ngã 3 suối Min (Nông trường 4) + 700m hướng Bù Nho | 1 |
5 | Đường ĐT 741 | Ngã 3 suối Min (Nông trường 4) + 700m hướng Bù Nho | Giáp ranh xã Bình Phước | 0.7 |
6 | Đường Xóm Chùa | Toàn tuyến |
| 1 |
III | Đường phố loại III: |
|
|
|
1 | Đường ĐT 759 | Cách UBND TT Phước Bình + 500m đi về Phước Tín | Giáp ranh xã Phước Tín | 1 |
2 | Đường vòng sân bay Phước Bình | Ngã 3 giao ĐT 741 | Ngã 3 giao ĐT 741+300m hướng Sơn Giang | 1.3 |
| Đường vòng sân bay Phước Bình | Ngã 3 giao ĐT 741+300m hướng Sơn Giang | Ngã 3 giao ĐT 741+900m hướng Sơn Giang | 1.2 |
| Đường vòng sân bay Phước Bình | Ngã 3 giao ĐT 741+900m hướng Sơn Giang | Ranh giới xã Sơn Giang | 1 |
3 | Đường vào trường PTTH Phước Bình | Ngã ba giao ĐT 741 | Trường PTTH Phước Bình | 1 |
IV | Đường phố loại IV: |
|
|
|
|
| Chưa có |
| 1 |
G | Huyện Đồng Phú |
|
|
|
I | Đường phố loại I: |
|
|
|
1 | Đường ĐT 741 | Cột điện 106 Hạt kiểm lâm Đồng Phú | Cột điện 117 đối diện trường THCS Tân Phú | 0.8 |
2 | Đường ĐT 741 | Cột điện 117 đối diện trường THCS Tân Phú | Cột điện 123 đối diện trường TH Tân Phú | 0.9 |
3 | Đường ĐT 741 | Cột điện 123 đối diện trường TH Tân Phú | Cột điện 139 | 1 |
4 | Đường ĐT 741 | Cột điện 139 | Cột điện 153 đối diện BVĐK Đồng Phú | 0.9 |
5 | Đường NB1 (khu thương mại) | Hết tuyến |
| 1 |
6 | Đường NB2 (khu thương mại) | Hết tuyến |
| 1 |
7 | Đường NB3 (khu thương mại) | Hết tuyến |
| 1 |
8 | Đường NB4 (khu thương mại) | Hết tuyến |
| 1 |
9 | Đường NB5(khu thương mại) | Hết tuyến |
| 1 |
10 | Đường D3(khu thương mại) | Hết tuyến |
| 1 |
11 | Đường số 10 (Khu TTHC) | Hết tuyến |
| 1 |
II | Đường phố loại II |
|
|
|
1 | Đường ĐT 741 | Cột điện 73 ranh giới thị xã | Cột điện 106 Hạt kiểm lâm | 1 |
2 | Đường ĐT 741 | Cột điện 153 đối diện BVĐK | Cột điện 160 ranh xã Tân Tiến | 1 |
3 | Đường D4 (khu thương mại) | Hết tuyến |
| 1 |
4 | Đường D8 khu thương mại (D2 cũ) | Đầu tuyến (nhà ông Dinh) | Ngã tư nhà bà Nguyễn Thị Loan (CĐ 6/11) | 1 |
5 | Đường D8 khu thương mại (D2 cũ) | Ngã tư nhà bà Nguyễn Thị Loan (CĐ 6/11) | cuối tuyến (đường vào cầu nhà bà Mụ) | 0.75 |
III | Đường phố loại III: |
|
|
|
1 | Các đường phố còn lại trong khu trung tâm hành chính huyện | Hết tuyến | 1 | |
2 | Đường D6 (đường dây 110Kv khu dân cư tập trung) | Hết tuyến | 1 | |
3 | Đường ngang khu hoa viên (NB1 đến NB4) | Hết tuyến | 1 | |
4 | Đường cầu bà Mụ (từ ngã ba BVĐK đến hết khu dân cư tập trung) | Hết tuyến | 1 | |
IV | Đường phố loại IV: |
|
|
|
1 | Đường dọc vành đai Hoa viên tượng đài | Hết tuyến |
| 1 |
2 | Các đường còn lại khu dân cư tập trung | Hết tuyến |
| 1 |
3 | Các đường trong khu hoa viên Quân sự - kiểm lâm | Hết tuyến |
| 1 |
H | Huyện Bù Đốp |
|
|
|
I | Đường phố loại I |
|
|
|
1 | ĐT759 | Ngã ba Công Chánh | Trụ điện 317 | 1 |
2 | Đường Lộc Tấn - Hoàng Diệu | Cột điện 298 | Cột điện 324 | 1 |
II | Đường phố loại II: |
|
|
|
1 | ĐT759 | Trụ điện 317 | Cầu Sông Bé | 1 |
2 | N1 | Toàn tuyến |
| 1 |
3 | N5 | Toàn tuyến |
| 1 |
4 | D8 | Toàn tuyến |
| 1 |
5 | Đường Cần Đơn | Toàn tuyến |
| 1 |
III | Đường phố loại III: |
|
|
|
1 | D2 | Toàn tuyến |
| 1 |
2 | D4 | Toàn tuyến |
| 1 |
3 | D5 | Toàn tuyến |
| 1 |
4 | D6 | Toàn tuyến |
| 1 |
5 | D7 | Toàn tuyến |
| 1 |
6 | D9 | Toàn tuyến |
| 1 |
7 | D10 | Toàn tuyến |
| 1 |
8 | D11 | Đường 759 vào 30m | Giáp ranh xã Thanh Hòa | 1 |
9 | N13 | Toàn tuyến |
| 1 |
10 | N17 | Toàn tuyến |
| 1 |
11 | Đường vào quán cà rốt | Đường ĐT 748 vào 30m |
| 1 |
IV | Đường phố loại IV |
|
|
|
1 | D2' | Toàn tuyến |
| 1 |
2 | D4' | Toàn tuyến |
| 1 |
3 | D10' | Toàn tuyến |
| 1 |
Phụ lục 2
BẢNG QUY ĐỊNH PHÂN LOẠI KHU VỰC
ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
KHU VỰC VEN ĐÔ THỊ, VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH DO TRUNG ƯƠNG,
TỈNH QUẢN LÝ, VEN KHU CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
(kèm theo Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày 24/12/2007 của UBND tỉnh)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Hệ số điều chỉnh | Thuộc xã, thị trấn | Phân loại khu vực |
A | Thị xã Đồng Xoài: |
|
|
|
| |
I | ĐT 741 |
|
|
|
|
|
1 | ĐT 741 | Ranh giới phường Tân Bình, Tân Xuân | Ranh giới phía nam Trường THCS Tiến Hưng | 1.0 | Xã Tiến Hưng | Khu vực 1 |
2 | ĐT 741 | Ranh giới phía nam Trường THCS Tiến Hưng | Ranh giới huyện Đồng Phú | 1.0 | Xã Tiến Hưng | Khu vực 2 |
II | Quốc lộ 14 |
|
| 1.0 |
|
|
1 | Quốc lộ 14 | Điện lực Bình Phước | Ranh giới phía tây Bệnh viện đa khoa tỉnh | 2.7 | Xã Tiến Thành | Khu vực 1 |
2 | Quốc lộ 14 | Ranh giới phía tây Bệnh viện đa khoa tỉnh | Ranh giới phía tây UBND xã Tiến Thành | 2.3 | Xã Tiến Thành | Khu vực 1 |
3 | Quốc lộ 14 | Ranh giới phía tây UBND xã Tiến Thành | Ranh giới xã Tân Thành | 1.9 | Xã Tiến Thành | Khu vực 1 |
4 | Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Tân Thành - Tiến Thành | Cổng Nông trường cao su Tân Thành | 1.7 | Xã Tân Thành | Khu vực 1 |
5 | Quốc lộ 14 | Cổng nông trường cao su Tân Thành | Cầu Nha Bích | 1.2 | Xã Tân Thành | Khu vực 2 |
6 | Các đường quy hoạch khu dân cư ấp I xã Tiến Thành giao với QL14 |
|
| 0.8 | Xã Tiến Thành | Khu vực 2 |
7 | Các đường quy hoạch khu dân cư ấp I xã Tiến Thành còn lại |
|
| 0.6 | Xã Tiến Thành | Khu vực 2 |
B | Huyện Đồng Phú |
|
|
|
| |
I | ĐT 741 |
|
|
|
|
|
1 | ĐT 741 | Ranh giới huyện Phước Long (cột điện 423) | Cột điện 155 (giáp ranh xã Thuận Phú) | 1.0 | Xã Thuận Lợi | Khu vực 2 |
2 | ĐT 741 | Cột điện 155 (giáp ranh xã Thuận Phú) | Cột điện 147 | 1.0 | Xã Thuận Phú | Khu vực 2 |
3 | ĐT 741 | Cột điện 147 | Cột điện 131 | 1.0 | Xã Thuận Phú | Khu vực 1 |
4 | ĐT 741 | Cột điện 131 | Cột điện 86 (giáp ranh thị xã Đồng Xoài) | 1.0 | Xã Thuận Phú | Khu vực 2 |
5 | ĐT 741 | Cột điện 157 (giáp ranh thị trấn Tân Phú) | Cột điện 169 | 1.0 | Xã Tân Tiến | Khu vực 2 |
6 | ĐT 741 | Cột điện 169 | Cột điện 180 | 1.0 | Xã Tân Tiến | Khu vực 1 |
7 | ĐT 741 | Cột điện 180 | Cột điện 204 (giáp ranh xã Tân Lập) | 1.0 | Xã Tân Tiến | Khu vực 2 |
8 | ĐT 741 | Cột điện 204 (giáp ranh xã Tân Lập) | Cột điện 232 | 1.0 | Xã Tân Lập | Khu vực 2 |
9 | ĐT 741 | Cột điện 232 | Cột điện 250 | 1.0 | Xã Tân Lập | Khu vực 1 |
10 | ĐT 741 | Cột điện 250 | Cột điện 20 (giáp ranh tỉnh Bình Dương) | 1.0 | Xã Tân Lập | Khu vực 2 |
II | Quốc lộ 14 |
|
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 14 | Cầu 2 (giáp ranh thị xã Đồng Xoài) | Cột điện 67 | 1.0 | Xã Đồng Tiến | Khu vực 1 |
2 | Quốc lộ 14 | Cột điện 67 | Cột điện 149 | 1.0 | Xã Đồng Tiến | Khu vực 2 |
3 | Quốc lộ 14 | Cột điện 149 | Cột điện 195 - cầu 11 | 1.0 | Xã Đồng Tâm | Khu vực 3 |
4 | Quốc lộ 14 | Cột điện 195 - cầu 11 | Cột điện 327 (bên phải đường Q114 từ Đồng Tâm đi Bù Đăng) | 1.0 | Xã Đồng Tâm | Khu vực 3 |
5 | Quốc lộ 14 | Cột điện 327 (bên phải đường Q114 từ Đồng Tâm đi Bù Đăng) | Ranh huyện Bù Đăng | 1.0 | Xã Đồng Tâm | Khu vực 2 |
III | Đường ĐT 753 |
|
|
|
| |
1 | ĐT753 | Cột điện 54 (Cầu Rạt) | Cột điện 113 (UBND xã cũ) | 1.0 | Xã Tân Phước | Khu vực 2 |
2 | ĐT753 | Cột điện 113 (UBND xã cũ) | Cột điện 148 (cầu Cứ) | 1.0 | Xã Tân Phước | Khu vực 3 |
C | Huyện Chơn Thành |
|
|
|
| |
I | Quốc lộ 13 |
|
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 13 | Trung tâm xã (UBND xã Minh Hưng) | Cột điện 103 đối diện NTCS Minh Hưng | 1.0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 1 |
| Quốc lộ 13 | Cột điện 103 đối diện NTCS Minh Hưng | Cột điện 192 (nhà ông Trần Văn Kiếm) | 1.0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 2 |
2 | Quốc lộ 13 | Cột điện 192 (nhà ông Trần Văn Kiếm) | Ranh giới xã Tân Khai, Bình Long | 1.0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 3 |
3 | Quốc lộ 13 | Trung tâm xã (UBND xã Minh Hưng) | Cột điện 81 | 1.0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 1 |
4 | Quốc lộ 13 | Cột điện 81 | Cột điện 71 (đối diện nhà ông Tư Phụng) | 1.0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 2 |
5 | Quốc lộ 13 | Cột điện 71 (đối diện nhà ông Tư Phụng) | Ranh giới thị trấn Chơn Thành | 1.0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 3 |
6 | Quốc lộ 13 | Ranh giới thị trấn Chơn Thành | Ngã 3 đường mồ côi (trụ điện số 34) | 1.0 | Xã Thành Tâm | Khu vực 1 |
| Quốc lộ 13 | Ngã 3 đường mồ côi (trụ điện số 34) | Trạm biến áp Chơn Thành (trụ điện số 1) | 1.0 | Xã Thành Tâm | Khu vực 2 |
7 | Quốc lộ 13 | Trạm biến áp Chơn Thành (trụ điện số 1) | Cầu Tham Rớt | 1.0 | Xã Thành Tâm | Khu vực 3 |
II | ĐT 751 - TT Chơn Thành - cầu Ghà |
|
|
|
| |
1 | ĐT 751 | Cột điện 36 | Cột điện 54 | 1.0 | Xã Minh Long | Khu vực 2 |
2 | ĐT 751 | Cột điện 54 | Cột điện 74 | 1.0 | Xã Minh Long | Khu vực 2 |
3 | ĐT 751 | Cột điện 74 | Cột điện 110 | 1.0 | Xã Minh Long | Khu vực 3 |
III | Lộ 239 (TT Chơn Thành - Cầu Sập) |
|
|
|
| |
1 |
| Ranh giới thị trấn Chơn Thành | Cầu sập | 1.0 | Xã Minh Long | Khu vực 3 |
IV | Quốc lộ 14 |
|
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 14 | Ranh giới thị trấn Chơn Thành | Cột điện 55 (nhà ông Lý Văn Đèo) | 1.0 | Xã Minh Thành | Khu vực 3 |
2 | Quốc lộ 14 | Cột điện 55 (nhà ông Lý Văn Đèo) | Cột điện 63 (Trường tiểu học Minh Thành) | 1.0 | Xã Minh Thành | Khu vực 2 |
3 | Quốc lộ 14 | Cột điện 63 (Trường tiểu học Minh Thành) | Cột điện 70 (nhà ông Lê Tiến Cần) | 1.0 | Xã Minh Thành | Khu vực 2 |
4 | Quốc lộ 14 | Cột điện 70 (nhà ông Lê Tiến Cần) | Cầu suối ngang (ranh xã Nha Bích) | 1.0 | Xã Minh Thành | Khu vực 2 |
8 | Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Minh Thành | Trạm xăng dầu Thành Tâm 2 | 1.0 | Xã Nha Bích | Khu vực 3 |
9 | Quốc lộ 14 | Trạm xăng dầu Thành Tâm 2 | Cột điện 161 (Trạm xăng dầu Mai Linh) | 1.0 | Xã Nha Bích | Khu vực 2 |
10 | Quốc lộ 14 | Cột điện 161 (Trạm xăng dầu Mai Linh) | Giáp ranh xã Minh Thắng | 1.0 | Xã Nha Bích | Khu vực 3 |
| Quốc lộ 14 | Giáp ranh xã Nha Bích | Cột điện 203 | 1.0 | Xã Minh Thắng | Khu vực 2 |
| Quốc lộ 14 | Cột điện 203 | Cột điện 219 | 1.0 | Xã Minh Thắng | Khu vực 3 |
| Quốc lộ 14 | Cột điện 219 | Ranh giới xã Minh Lập | 1.0 | Xã Minh Thắng | Khu vực 3 |
11 | Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Minh Thắng (cầu suối Dung) | Ngã 3 đường liên xã Minh Lập đi ấp 7 xã Minh Thắng và ấp 6 xã Nha Bích | 1.0 | Xã Minh Lập | Khu vực 3 |
12 | Quốc lộ 14 | Ngã 3 đường liên xã Minh Lập đi ấp 7 xã Minh Thắng và ấp 6 xã Nha Bích | Ngã tư khu vực tập thể đội sản xuất Nông trường Nha Bích | 1.0 | Xã Minh Lập | Khu vực 2 |
13 | Quốc lộ 14 | Ngã tư khu vực tập thể đội sản xuất Nông trường Nha Bích | Cầu Nha Bích | 1.0 | Xã Minh Lập | Khu vực 3 |
D | Huyện Bù Đăng |
|
|
|
| |
I | Đường QL14 |
|
|
|
|
|
1 | Đường QL14 | Ranh giới huyện Đồng Phú | Cầu 23 | 1.0 | Xã Nghĩa Trung | Khu vực 2 |
2 | Đường QL14 | Cầu 23 | Cổng trường THCS Nghĩa Trung | 0.8 | Xã Nghĩa Trung | Khu vực 1 |
3 | Đường QL14 | Cổng trường THCS Nghĩa Trung | Ranh xã Đức Liễu | 1.0 | Xã Nghĩa Trung | Khu vực 3 |
4 | Đường QL14 | Ranh giới xã Đức Liễu - Nghĩa Trung | Cầu Ban QLRPH Thống Nhất | 1.0 | Xã Nghĩa Trung | Khu vực 3 |
5 | Đường QL14 | Cầu Ban QLRPH Thống Nhất | Cổng trụ sở UBND xã Đức Liễu | 1.0 | Xã Đức Liễu | Khu vực 2 |
6 | Đường QL14 | Cổng trụ sở UBND xã Đức Liễu | Ngã ba Sao Bộng - Bù Đăng 400m | 0.8 | Xã Đức Liễu | Khu vực 1 |
7 | Đường QL14 | Ngã ba Sao Bộng => Bù Đăng + 400m | Ngã ba đường 36 | 0.8 | Xã Đức Liễu | Khu vực 2 |
8 | Đường QL14 | Ngã ba đường 36 | Cầu 38 (Đức Liễu) | 1.0 | Xã Đức Liễu | Khu vực 3 |
9 | Đường QL14 | Cầu 38 (Đức Liễu) | Ngã ba Nông trường Minh Hưng | 1.0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 3 |
10 | Đường QL14 | Ngã ba Nông trường Minh Hưng | Cổng trường TH Minh Hưng + 200m hướng NT | 0.8 | Xã Minh Hưng | Khu vực 2 |
11 | Đường QL14 | Cổng trường TH Minh Hưng + 200m hướng NT | Cổng UBND xã Minh Hưng | 1.0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 1 |
12 | Đường QL14 | Cổng trụ sở UBND xã Minh Hưng | XN chế biến hạt điều Mai Hương | 1.0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 2 |
13 | Đường QL14 | XN chế biến hạt điều Mai Hương | Cống Hai Tai | 1.0 | Xã Đoàn Kết | Khu vực 3 |
14 | Đường QL14 | km 908 (TT Đức Phong) | Ranh giới xã Đoàn Kết | 1.0 | Xã Đoàn Kết | Khu vực 3 |
15 | Đường QL14 | Ranh giới xã Đoàn Kết | Ngã ba Sơn Hiệp | 1.0 | Xã Thọ Sơn | Khu vực 3 |
16 | Đường QL14 | Ngã ba Sơn Hiệp | Chợ dân lập Thọ Sơn (giáp lô cao su) | 1.0 | Xã Thọ Sơn | Khu vực 2 |
17 | Đường QL14 | Chợ dân lập Thọ Sơn (giáp lô cao su) | Đập thuỷ lợi Nông trường | 1.0 | Xã Thọ Sơn | Khu vực 3 |
18 | Đường QL14 | Đập thuỷ lợi Nông trường | Ngã ba vào Nông trường | 1.0 | Xã Thọ Sơn | Khu vực 2 |
19 | Đường QL14 | Ngã ba vào Nông trường | Ranh giới tỉnh Đăk Nông | 1.0 | Xã Thọ Sơn | Khu vực 3 |
II | Đường ĐT 760 |
| 1.0 |
|
| |
1 | ĐT 760 | Ngã ba Minh Hưng | Cổng trường mẫu giáo Măng Non + 200m | 1.0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 1 |
2 | ĐT 760 | Cổng trường MG Măng Non + 200m | Cầu Sông Lấp | 0.8 | Xã Minh Hưng | Khu vực 2 |
3 | ĐT 760 | Cầu Sông Lấp | Ngã ba Trà + 150m về hướng Minh Hưng | 1.0 | Xã Bom Bo | Khu vực 3 |
4 | ĐT 760 | Ngã ba Trà + 150m về hướng Minh Hưng | Chợ Dân lập + 100m | 1.0 | Xã Bom Bo | Khu vực 2 |
5 | ĐT 760 | Chợ Dân lập + 100m | Cổng Nhà Văn hóa Bom Bo | 1.0 | Xã Bom Bo | Khu vực 3 |
6 | ĐT 760 | Cổng Nhà Văn hóa Bom Bo | Ngã tư Trung tâm cụm xã hướng về Phước Long + 500m | 1.2 | Xã Bom Bo | Khu vực 2 |
7 | ĐT 760 | Ngã tư Trung tâm cụm xã hướng về Phước Long + 500m | Ranh giới huyện Phước Long | 1.0 | Xã Bom Bo | Khu vực 3 |
III | Đường hai bên chợ Minh Hưng | Hành lang nhà lồng chợ chính | Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m | 1.0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 2 |
IV | Đường hai bên chợ Nghĩa Trung | Hành lang nhà lồng chợ chính | Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m | 1.0 | Xã Nghĩa Trung | Khu vực 2 |
V | Đường hai bên chợ Bom Bo | Hành lang nhà lồng chợ chính | Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m | 1.0 | Xã Bom bo | Khu vực 2 |
VI | Đường hai bên chợ Thống Nhất | Hành lang nhà lồng chợ chính | Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m | 1.0 | Xã Thống Nhất | Khu vực 2 |
VII | Đường hai bên chợ Thọ Sơn | Hành lang nhà lồng chợ chính | Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m | 1.0 | Xã Thọ Sơn | Khu vực 2 |
VIII | Đường Sao Bộng - Đăng Hà |
| 1.0 |
|
| |
1 |
| Ngã ba Sao Bộng | Ngã ba Sao Bộng + 300m | 1.0 | Xã Đức Liễu | Khu vực 2 |
2 |
| Ngã ba Sao Bộng + 300m hướng Đăng Hà | Ngã tư trung tâm cụm xã hướng về Sao Bộng + 200m | 1.0 | Xã Đức Liễu, Thống Nhất | Khu vực 3 |
3 |
| Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất => Đăng Hà + 200m | Ngã ba Sao Bộng + 300m về hướng Đăng Hà | 1.0 | Xã Thống Nhất | Khu vực 2 |
4 |
| Ngã ba Sao Bộng + 300m về hướng Đăng Hà | Cầu Đăng Hà | 1.0 | Xã Thống Nhất, Đăng Hà | Khu vực 3 |
IX | Đường Đoàn Kết - Thống Nhất |
| 1.0 |
|
| |
1 |
| Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất | Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất => Phước Sơn + 500m | 1.0 | Xã Thống Nhất | Khu vực 2 |
|
| Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất => Phước Sơn + 500m | Cổng UBND xã Phước Sơn + 500m về hướng xã Thống Nhất | 1.0 | Xã Phước Sơn | Khu vực 3 |
|
| Cổng UBND xã Phước Sơn + 500m về hướng xã Thống Nhất | Cầu Tân Minh | 1.0 | Xã Đoàn Kết | Khu vực 3 |
|
| Cầu Tân Minh | Ranh TT Đức Phong | 0.8 | Xã Thống Nhất, Phước Sơn, Đoàn Kết | Khu vực 2 |
X | Đường Đoàn Kết- Đồng Nai |
|
|
|
| |
1 |
| Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai | Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai => QL 14 + 100m | 1.0 | Xã Đồng Nai | Khu vực 2 |
2 |
| Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai vào xã cũ + 500m | Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai => trảng cỏ Bù Lạch + 1.000m | 1.0 | Xã Đồng Nai | Khu vực 2 |
E | Huyện Phước Long |
|
|
|
| |
I | Quốc lộ 14C |
|
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 14C | Ngã 3 Đức Lập | Ranh xã Phú Nghĩa - Đak Ơ | 1.0 | Xã Phú Nghĩa | Khu vực 3 |
2 | Quốc lộ 14C | Ranh xã Phú Nghĩa - Đak Ơ | Cách trụ sở UBND xã Đak Ơ 2km đi về hướng Phước Long | 1.0 | Xã Đak Ơ | Khu vực 3 |
3 | Quốc lộ 14C | Cách trụ sở UBND xã Đak Ơ 1km đi về hướng Phước Long | Cách trụ sở UBND ĐaK Ơ 2km đi về hướng xã Bù Gia Mập | 1.0 | Xã Đak Ơ | Khu vực 2 |
4 | Quốc lộ 14C | Cách trụ sở UBND ĐaK Ơ 1km đi về hướng xã Bù Gia Mập | Cách trụ sở UBND Đak Ơ 300km đi về hướng xã Bù Gia Mập | 1.0 | Xã Đak Ơ | Khu vực 1 |
5 | Quốc lộ 14C | Cách trụ sở UBND Đak Ơ 300km đi về hướng xã Bù Gia Mập | Cách trụ sở UBND Đak Ơ 1km đi về hướng xã Bù Gia Mập | 1.0 | Xã Đak Ơ | Khu vực 2 |
6 | Quốc lộ 14C | Cách trụ sở UBND Đak Ơ 1km đi về hướng xã Bù Gia Mập | Ranh giới xã Bù Gia Mập | 1.0 | Xã Đak Ơ | Khu vực 3 |
7 | Quốc lộ 14C | Ranh xã Đak Ơ | Ranh tỉnh Đak Lak | 1.0 | Xã Bù Gia Mập | Khu vực 3 |
II | ĐT 741 |
|
|
|
|
|
1 | ĐT 741 | Giáp ranh huyện Đồng Phú | Ngã 3 đường vào nhà máy chế biến mủ cao su | 1.0 | Xã Phú Riềng | Khu vực 1 |
2 | ĐT 741 | Ngã 3 đường vào nhà máy chế biến mủ cao su | Ranh xã Bù Nho | 1.0 | Xã Phú Riềng | Khu vực 3 |
3 | ĐT 741 | Giáp ranh xã Phú Riềng | Hết ngã 3 đường đi Long Tân + 200m đi về hướng Đồng Xoài | 1.0 | Xã Bù Nho | Khu vực 3 |
4 | ĐT 741 | Hết ngã 3 đường đi Long Tân + 200m đi về hướng Đồng Xoài | Ngã 3 đi Long Hà + 300m đi về hướng Phước Long | 1.0 | Xã Bù Nho | Khu vực 1 |
5 | ĐT 741 | Ngã 3 đi Long Hà + 300m đi về hướng Phước Long | Giáp ranh xã Long Hưng | 1.0 | Xã Bù Nho | Khu vực 2 |
6 | ĐT 741 | Ranh xã Bù Nho | Ngã 3 đường vào UBND xã Long Hưng + 100m về hướng Đồng Xoài | 1.0 | Xã Long Hưng | Khu vực 3 |
7 | ĐT 741 | Ngã 3 đường vào UBND xã Long Hưng + 100m về hướng Đồng Xoài | Ngã 3 đường vào UBND xã Long Hưng + 100m về hướng Phước Long | 1.0 | Xã Long Hưng | Khu vực 2 |
8 | ĐT 741 | Ngã 3 đường vào UBND xã Long Hưng + 100m về hướng Phước Long | Ranh giới xã Bình Phước | 1.0 | Xã Long Hưng | Khu vực 3 |
9 | ĐT 741 | Ranh giới xã Long Hưng | Ranh giới UBND xã Bình Phước + 500m về hướng Đồng Xoài | 1.0 | Xã Bình Tân | Khu vực 3 |
10 | ĐT 741 | Ranh giới UBND xã Bình Phước + 500m về hướng Đồng Xoài | Giáp ranh thị trấn Phước Bình | 1.0 | Xã Bình Tân | Khu vực 2 |
11 | ĐT 741 | Giáp ranh thị trấn Phước Bình | Từ cầu Suối Dung | 1.0 | Xã Sơn Giang | Khu vực 1 |
12 | ĐT 741 | Ranh xã Đức Hạnh | Giáp ngã ba đường ĐT 760 | 1.0 | Xã Phú Nghĩa | Khu vực 3 |
13 | ĐT 741 | Ngã 3 giáp đường ĐT 760 | Cầu Phú Nghĩa | 1.0 | Xã Phú Nghĩa | Khu vực 2 |
14 | ĐT 741 | Cầu Phú Nghĩa | Ngã 3 Đức Lập | 1.0 | Xã Phú Nghĩa | Khu vực 3 |
III | Đường 312 |
|
|
|
|
|
1 | Đường 312 | Ngã 4 giáp đường ĐT 741 | Hết ranh UBND xã Phú Riềng + 200m đi về hướng Phú Trung | 1.0 | Xã Phú Riềng | Khu vực 1 |
2 | Đường 312 | Hết ranh UBND xã Phú Riềng + 200m đi về hướng Phú Trung | Ngã tư cầu đường (cây xăng) + 500m đi về hướng Phú Trung | 1.0 | Xã Phú Riềng | Khu vực 1 |
3 | Đường 312 | Ngã tư cầu đường (cây xăng) + 500m đi về hướng Phú Trung | Ranh giới xã Phú Trung | 1.0 | Xã Phú Riềng | Khu vực 3 |
4 | Đường 312 | Đoạn trung tâm thương mại | 2.0 |
| Khu vực 1 | |
IV | Trung tâm Đức Hạnh | Ngã 3 ĐT 741 | UBND xã Đức Hạnh + 300m | 1.0 | Xã Đức Hạnh | Khu vực 1 |
| Trung tâm Đức Hạnh | UBND xã Đức Hạnh + 300m | Ngã 3 Phú Văn | 1.0 | Xã Đức Hạnh | Khu vực 2 |
V | Đường ĐT 759 |
|
|
|
| |
1 | Đường ĐT 759 | Giáp ranh giới huyện Bù Đốp | Ngã 3 rẽ vào đường thôn Bình Tiến | 1.0 | Xã Đa Kia | Khu vực 3 |
2 | Đường ĐT 759 | Ngã 3 rẽ vào đường thôn Bình Tiến | Đến ranh NT 2 | 1.0 | Xã Đa Kia | Khu vực 2 |
3 | Đường ĐT 759 | Hết ranh trụ sở Nông trường 2 - Cty CS Phú Riềng | Ngã 3 vào đường nhà máy nước | 1.0 | Xã Đa Kia | Khu vực 1 |
4 | Đường ĐT 759 | Ngã 3 vào đường nhà máy nước | Ranh xã Bình Sơn | 1.0 | Xã Đa Kia | Khu vực 3 |
5 | Đường ĐT 759 | Ranh xã Đa Kia | Ngã 3 vào nhà thờ Long Điền + 200m về phía xã Đakia | 1.0 | Xã Bình Sơn | Khu vực 3 |
6 | Đường ĐT 759 | Ngã 3 vào nhà thờ Long Điền + 200m về phía xã Đakia | Ranh thị trấn Phước Bình | 1.5 | Xã Bình Sơn | Khu vực 1 |
7 | Đường ĐT 759 | Giáp ranh thị trấn Phước Bình | Ngã ba trung tâm xã Phước Tín + 100m về hướng Bù Đăng | 1.0 | Xã Phước Tín | Khu vực 1 |
8 | Đường ĐT 759 | Ngã ba trung tâm xã Phước Tín + 100m về hướng Bù Đăng | Đường đi Thác Bà | 1.0 | Xã Phước Tín | Khu vực 2 |
9 | Đường ĐT 759 | Ngã 3 giáp đường đi Thác Bà | Giáp ranh huyện Bù Đăng | 1.0 | Xã Phước Tín | Khu vực 3 |
VI | Đường ĐT757 |
|
|
|
| |
1 | Đường ĐT757 | Ngã 3 Bù Nho | Hết đất trường PTCS Bù Nho + 100m về hướng Long Hà | 1.0 | Xã Bù Nho | Khu vực 2 |
2 | Đường ĐT757 | Hết đất trường PTCS Bù Nho + 100m về hướng Long Hà | Ranh xã Long Hà | 1.0 | Xã Bù Nho | Khu vực 3 |
3 | Đường ĐT757 | Ranh xã Bù Nho | Ranh trụ sở UBND xã Long Hà | 1.0 | Xã Long Hà | Khu vực 3 |
4 | Đường ĐT757 | Ranh trụ sở UBND xã Long Hà | Ngã ba đường vào xã Long Bình | 1.0 | Xã Long Hà | Khu vực 1 |
5 | Đường ĐT757 | Ngã ba đường vào xã Long Bình | Cầu Trà Thanh | 1.0 | Xã Long Hà | Khu vực 3 |
VII | Đường ĐT 760 |
|
|
|
| |
1 | Đường ĐT 760 | Ngã ba Hạnh Phúc | Ngã ba Phú Văn + 1000m hướng Bù Đăng | 1.0 | Xã Phú Văn | Khu vực 2 |
2 | Đường ĐT 760 | Ngã ba Phú Văn + 1000m hướng Bù Đăng | Giáp ranh huyện Bù Đăng | 1.0 | Xã Phú Văn | Khu vực 3 |
VIII | Đường vòng quanh núi Bà Rá | Toàn tuyến | 1.0 | Xã Sơn Giang, Phước Tín, Phước Bình | Khu vực 2 | |
IX | Đường liên xã Long Hưng | Cách trụ sở UBND xã Long Hưng 200m về phía đường ĐT 741 | Cách trụ sở UBND xã Long Hưng 1km về phía nông trường 4 | 1.0 | Xã Long Hưng | Khu vực 2 |
X | Đường liên xã Bình Thắng | Ranh trụ sở nông trường 1 | Đi xã Đa Kia 1,5km | 1.0 | Xã Bình Thắng | Khu vực 2 |
XI | Trung tâm Long Bình | Cách trụ sở UBND xã 500m về hướng Long Hà | Cầu xã Long Bình | 1.0 | Xã Long Bình | Khu vực 2 |
XII | Đường liên xã Phú Trung |
|
|
|
| |
1 | Đường liên xã Phú Trung | Ngã 3 QL 14 và đường 312 | UBND xã + 500m về phía QL14 | 1.0 | Xã Phú Trung | Khu vực 3 |
2 | Đường liên xã Phú Trung | UBND xã + 500m về phía QL14 | UBND xã + 1000m về phía xã Phú Riềng | 1.0 | Xã Phú Trung | Khu vực 2 |
3 | Đường liên xã Phú Trung | UBND xã + 1000m về phía xã Phú Riềng | Ranh giới xã Phú Riềng | 1.0 | Xã Phú Trung | Khu vực 3 |
XIII | Trung tâm xã Phước Tín |
|
|
|
| |
1 | Trung tâm xã Phước Tín | Ngã ba trung tâm xã Phước Tín (ĐT 759) | Hết ranh trụ sở UBND xã Phước Tín + 500m về hướng đập nước Phước Tín | 1.0 | Xã Phước Tín | Khu vực 1 |
2 | Trung tâm xã Phước Tín | Hết ranh trụ sở UBND xã Phước Tín + 500m về hướng đập nước Phước Tín | Ngã ba đập Phước Tín về Phước Long | 1.0 | Xã Phước Tín | Khu vực 2 |
XIV | Trung tâm xã Long Tân | UBND xã + 2.500m về hướng Bù Nho | UBND xã + 1.000m về hướng ấp 4, ấp 5 | 1.0 | Xã Long Tân | Khu vực 3 |
XV | Đường liên xã Long Hà | Ngã ba đường ĐT 741 | Ranh xã Long Bình | 1.0 | Xã Long Hà | Khu vực 3 |
F | Huyện Bình Long |
|
|
|
| |
1 | ĐT752 | Ngã ba ông Chín Song | Ngã ba ông Mười | 1.0 | Xã An Phú | Khu vực 1 |
2 | ĐT752 | Ngã ba ông Mười | Ngã ba xe tăng | 1.0 | Xã An Phú | Khu vực 2 |
3 | ĐT752 | Ngã ba xe tăng | Giáp xã Minh Đức | 1.0 | Xã An Phú | Khu vực 3 |
4 | Đường 254 cũ | Cầu xi măng Xa Trạch 1 | Ngã ba Xa Trạch 2 | 1.0 | Xã Phước An | Khu vực 1 |
5 | Đường 254 cũ | Ngã ba Xa Trạch 2 | Cuối dốc nghĩa địa 23 lớn | 1.0 | Xã Phước An | Khu vực 3 |
6 | Đường 254 cũ | Cuối dốc nghĩa địa 23 lớn | Ngã ba đi Tân Quan | 1.0 | Xã Phước An | Khu vực 1 |
7 | Đường 254 cũ | Ngã ba đi Tân Quan | Giáp Tân Lợi | 1.0 | Xã Phước An | Khu vực 2 |
8 | Q.lộ 13 | Ngã ba Tân Quan | Đến km 85 | 1.0 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 |
9 | Q.lộ 13 | từ km 85 | Đến ranh ấp 2, ấp 3 | 1.0 | Xã Tân Khai | Khu vực 2 |
10 | Q.lộ 13 | Đường liên xã TK-ĐNơ | Trường tiểu học A TK | 1.0 | Xã Tân Khai | Khu vực 2 |
11 | Q.lộ 13 | Ngã ba Tân Quan | Nhà máy thuốc lá | 1.0 | Xã Tân Khai | Khu vực 3 |
12 | Q.lộ 13 | Nhà máy thuốc lá | Ranh giới BL-CT | 1.0 | Xã Tân Khai | Khu vực 2 |
13 | Q.lộ 13 | Nghĩa trang liệt sĩ | Ranh giới hai xã TK-TB | 1.0 | Xã Tân Khai | Khu vực 3 |
14 | Q.lộ 13 | Từ Km 86-500 | Đến nghĩa trang liệt sĩ | 1.0 | Xã Tân Khai | Khu vực 3 |
15 | ĐT756 | Toàn tuyến |
| 1.0 | Xã Thanh An | Khu vực 3 |
16 | ĐT756 | Ngã năm | Ngã ba trường THCS | 1.0 | Xã Tân Hưng | Khu vực 1 |
17 | ĐT756 | Cổng trường THCS | Ngã 3 đi Xa Cô (Vườn ươm CS) | 1.0 | Xã Tân Hưng | Khu vực 2 |
18 | ĐT756 | Các đoạn còn lại |
| 1.0 | Xã Tân Hưng | Khu vực 3 |
19 | Đường liên xã | Ngã 3 ấp 5 Xa Cô | Trạm y tế xã | 1.0 | Xã An Khương | Khu vực 1 |
20 | Ngã ba đi Lòng Hồ | Ngã ba xã | Cống số 1 ấp 3 | 1.0 | Xã An Khương | Khu vực 1 |
21 | ĐT 757 (Đường 304 cũ) | Cầu Gianh Giới An Khương - Thanh Lương | Cống giáp Thanh An | 1.0 | Xã An Khương | Khu vực 2 |
22 | ĐT 757 (Đường 304 cũ) | Các đoạn còn lại |
| 1.0 | Xã An Khương | Khu vực 3 |
23 | Q.lộ 13 | Ngã ba chi nhánh điện Bình Long | Ngã ba Xa Cam | 1.0 | Xã Thanh Bình | Khu vực 1 |
24 | QL14 | Ngã ba Xa Cam | Ngã ba Xa Trạch | 1.0 | Xã Thanh Bình | Khu vực 3 |
25 | Q.lộ 13 | Ngã ba Xa Trạch | Cống ba miệng | 1.0 | Xã Thanh Bình | Khu vực 1 |
26 | Q.lộ 13 | Cống ba miệng | Ngã ba ao cá Bác Hồ | 1.0 | Xã Thanh Bình | Khu vực 2 |
27 | Q.lộ 13 | Ranh giới Thanh Lương - Thanh Phú | Cột km 103 + 650 (nhà ông Tuyến Nhật) | 1.0 | Xã Thanh Lương | Khu vực 2 |
28 | Q.lộ 13 | Cột km 103 + 650 (nhà ông Tuyến Nhật) | Cột km 104 + 350 (nhà ông Quý) | 1.0 | Xã Thanh Lương | Khu vực 1 |
29 | Q.lộ 13 | Cột km 104 + 350 (nhà ông Quý) | Đài Liệt sỹ | 1.0 | Xã Thanh Lương | Khu vực 2 |
30 | Q.lộ 13 | Đài Liệt sỹ | Cầu Cần Lê | 1.0 | Xã Thanh Lương | Khu vực 3 |
31 | Đường bao quanh chợ | Toàn tuyến |
| 1.0 | Xã Thanh Lương | Khu vực 1 |
32 | Q.lộ 13 | Ranh giới An Lộc - Thanh Phú | Đường vào nhà nghỉ Thành Thông | 1.0 | Xã Thanh Phú | Khu vực 1 |
33 | Q.lộ 13 | Đường vào nhà nghỉ Thành Thông | Ngã ba Sóc Bế | 1.0 | Xã Thanh Phú | Khu vực 2 |
34 | Q.lộ 13 | Ngã ba Sóc Bế (km 99) | Cột km số 100 + 900 (cây xăng Thạnh Phú) | 1.0 | Xã Thanh Phú | Khu vực 3 |
35 | Phía đông QL13 | Cột km số 100 + 900 (cây xăng Thạnh Phú) | Cột km số 101 + 600 (nông trường Xa Cam) | 1.0 | Xã Thanh Phú | Khu vực 1 |
36 | Q.lộ 13 | Cột km số 101 + 600 (nông trường Xa Cam) | Nhà thờ Phú Lương | 1.0 | Xã Thanh Phú | Khu vực 3 |
37 | Q.lộ 13 | Nhà thờ Phú Lương | Giáp xã Thanh Lương | 1.0 | Xã Thanh Phú | Khu vực 2 |
38 | ĐT758 | Ranh giới An Lộc | Ngã 3 ông Hai Hùng | 1.0 | Xã Tân Lợi | Khu vực 2 |
39 | ĐT758 | Ngã ba ông Hai Hùng | Ngã 3 thác số 4 | 1.0 | Xã Tân Lợi | Khu vực 1 |
40 | ĐT758 | Ngã 3 thác số 4 | Ngã 3 đi Thanh An (nhà ông Dữ) | 1.0 | Xã Tân Lợi | Khu vực 2 |
41 | ĐT 754 | Ngã 3 đi Thanh An (nhà ông Dữ) | Cầu Suối Cát | 1.0 | Xã Tân Lợi | Khu vực 3 |
42 | ĐT 753 | Ngã 3 đi Thanh An (nhà ông Dữ) | Ngã 5 Tân Hưng | 1.0 | Xã Tân Lợi | Khu vực 3 |
G | Huyện Lộc Ninh |
|
|
|
| |
1 | Q.lộ 13 | Ranh giới xã Lộc Hưng (chùa Giác Ngạn) | Hết ranh giới xã Lộc Thái (cầu Mua) | 1.0 | Xã Lộc Thái | Khu vực 1 |
2 | Q.lộ 13 | Km 107 + 560 (trụ điện số 78) | Km 108 + 360 (trụ điện số 66) | 1.0 | Xã Lộc Hưng | Khu vực 2 |
3 | Q.lộ 13 | Km 108 + 860 (trụ điện số 59) | Km 109 + 460 (trụ điện số 52) | 1.0 | Xã Lộc Hưng | Khu vực 2 |
4 | Q.lộ 13 | Lò gạch (km 111 + 460) | Ranh giới xã Lộc Thái | 1.0 | Xã Lộc Hưng | Khu vực 2 |
5 | Đường đi Tà Thiết | Ngã ba Đồng Tâm | Cầu số 1 | 1.0 | Xã Lộc Hưng | Khu vực 2 |
6 | Q.lộ 13 | Hết ranh giới xã Lộc Thái (cầu Mua) | Ranh giới TT Lộc Ninh (Đội QLTT) | 1.0 | TT Lộc Ninh | Khu vực 2 |
7 | Q.lộ 13 | Ranh giới TT Lộc Ninh (Đội QLTT) | Ngã ba liên ngành | 1.0 | Xã Lộc Tấn | Khu vực 2 |
8 | Lộc Tấn - Hoàng Diệu | Nghĩa trang xã Lộc Hiệp | Ranh giới huyện Bù Đốp | 1.0 | Xã Lộc Hiệp | Khu vực 2 |
9 | Lộc Hiệp - Minh Lập | Ngã ba đi Lộc Quang | Ranh giới xã Lộc Quang | 1.0 | Xã Lộc Hiệp | Khu vực 2 |
10 | Đường đi Lộc Điền | Ngã ba chợ Lộc Thái | Cầu đỏ | 1.0 | Xã Lộc Thái | Khu vực 2 |
11 | Đường đi Lộc Điền | Dốc nhà thờ (trụ điện số 38) | UBND xã Lộc Điền cũ | 1.0 | Xã Lộc Điền | Khu vực 2 |
12 | Đường đi Lộc Thiện | Ngã ba bộ đội Biên Phòng | Ngã ba Mũi Tôn | 1.0 | Xã Lộc Thiện | Khu vực 2 |
13 | Đường | Trụ sở UBND xã Lộc Thiên | Cổng trường cấp 3 Lộc Ninh | 1.0 | Xã Lộc Thiện | Khu vực 2 |
14 | Q.lộ 13 | Cầu Cần Lê | km 107 + 560 (trụ điện số 78) | 1.0 | Xã Lộc Hưng | Khu vực 3 |
15 | Q.lộ 13 | Km 108 + 360 (trụ điện số 66) | Km 108 + 860 (trụ điện số 59) | 1.0 | Xã Lộc Thịnh | Khu vực 3 |
16 | Q.lộ 13 | Km 109 + 460 (trụ điện số 52) | Lò gạch (km 111 + 460) | 1.0 | Xã Lộc Hưng | Khu vực 3 |
17 | Đường DT | Cầu số 1 | Khu di tích Tà Thiết | 1.0 | Xã Lộc Thịnh | Khu vực 3 |
18 | Q.lộ 13 | Ngã ba liên ngành | Đồn Biên phòng Hoa Lư | 1.0 | Xã Lộc Tấn | Khu vực 3 |
19 | Q.lộ 13 | Ngã ba liên ngành | Nghĩa trang xã Lộc Hiệp | 1.0 | Xã L.Tấn - L. Hiệp | Khu vực 3 |
20 | Đường đi Lộc Điền | Cầu Đỏ | Dốc nhà thờ | 1.0 | Xã Lộc Điền | Khu vực 3 |
21 | Đường đi Lộc Điền | Phần còn lại |
| 1.0 |
| Khu vực 3 |
H | Huyện Bù Đốp |
|
|
|
| |
1 | ĐT (Lộc Tấn - Hoàng Diệu) | Cột điện 148 | Cột điện 181 | 1.0 | Xã Tân Thành | Khu vực 2 |
2 | ĐT (Lộc Tấn - Hoàng Diệu) | Cột điện 181 | Cột điện 191 | 1.0 | Xã Tân Thành | Khu vực 1 |
3 | ĐT (Lộc Tấn - Hoàng Diệu) | Cột điện 191 | Cột điện 209 | 1.0 | Xã Tân Thành | Khu vực 2 |
4 | ĐT (Lộc Tấn - Hoàng Diệu) | Cột điện 209 | Cột điện 262 | 1.0 | Xã Tân Tiến | Khu vực 2 |
5 | ĐT (Lộc Tấn - Hoàng Diệu) | Cột điện 262 | Cột điện 298 | 1.0 | Xã Tân Hòa | Khu vực 2 |
6 | ĐT (Lộc Tấn - Hoàng Diệu) | Cột điện 298 | Cột điện 324 | 1.0 | Xã Tân Hòa | Khu vực 1 |
7 | ĐT (Lộc Tấn - Hoàng Diệu) | Ngã ba đồi Chi khu | Ranh đất ông Liêu A Linh | 1.0 | Xã Thiện Hưng | Khu vực 2 |
8 | ĐT (Lộc Tấn - Hoàng Diệu) | Cột điện 191 | Ngã ba đồi chi khu | 1.0 | Xã Thiện Hưng | Khu vực 1 |
9 | ĐT (Lộc Tấn - Hoàng Diệu) | Cột điện 191 | Ranh TT Thanh Bình | 1.0 | Xã Thiện Hưng | Khu vực 1 |
10 | ĐT (Lộc Tấn - Hoàng Diệu) | Cột điện 378 | Cột điện 358 | 1.0 | Xã Hưng Phước | Khu vực 2 |
11 | Đường vào trung đoàn 717 | Chợ Thiện Hưng | Bệnh viện 717 | 1.0 | Xã Thiện Hưng | Khu vực 2 |
12 | ĐT (Lộc Tấn - Hoàng Diệu) | Ngã 3 đồi chi khu | Ngã 3 nhà bà Ti thôn 3 | 1.0 | Xã Thiện Hưng | Khu vực 3 |
13 | Đường vòng quanh chợ Thiện Hưng | Toàn tuyến |
| 1.0 | Xã Thiện Hưng | Khu vực 2 |
14 | Đường | Ngã 3 thôn 6 | Cột điện số 10 nhà ông Lưu Văn Châu | 1.0 | Xã Thiện Hưng | Khu vực 3 |
15 | ĐT (Lộc Tấn - Hoàng Diệu) | Cột điện số 369 | Cột điện 437 | 1.0 | Xã Hưng Phước | Khu vực 2 |
16 | ĐT (Lộc Tấn - Hoàng Diệu) | Cột điện 437 | Cột điện 459 | 1.0 | Xã Hưng Phước | Khu vực 3 |
17 | ĐT 748 | Cột điện 373 | Cột điện 437 | 1.0 | Xã Phước Thiện | Khu vực 2 |
18 | ĐT 749 | Cột điện 437 | Cột điện 459 | 1.0 | Xã Phước Thiện | Khu vực 3 |
19 | ĐT 759 | Ngã 3 Công Chánh | Cột điện 317 | 1.0 | TT Thanh Bình | Khu vực 1 |
20 | ĐT 759 | Cột điện 317 | Cầu Sông Bé | 1.0 | TT Thanh Bình | Khu vực 2 |
21 | Đường vào UBND xã Thanh Hòa | Đường 759 | Hộ ông Năm Nô | 1.0 | Xã Thanh Hòa | Khu vực 2 |
Phụ lục 3
BẢNG PHÂN VÙNG
CÁC LOẠI XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(kèm theo Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày 24/12/2007 của UBND tỉnh)
STT | Phân vùng |
1 | Thị xã Đồng Xoài |
a | Xã trung du bao gồm: Tân Thành, Tiến Hưng, Tiến Thành |
2 | Huyện Đồng Phú |
a | Xã trung du bao gồm các xã: Tân Lập, Thuận lợi, Thuận Phú, Tân Lợi, Tân Phước, Tân Tiến, Đồng Tiến |
b | Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa bao gồm các xã: Tân Hòa, Tân Hưng, Đồng Tâm. |
3 | Huyện Phước Long |
a | Xã trung du bao gồm: Phước Tín, Bù Nho, Sơn Giang, Phú Riềng, Bình Thắng, Long Tân, Long Hà, Phú Trung, Long Bình, Long Hưng, Bình Sơn, Bình Tân |
b | Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa bao gồm các xã: Đức Hạnh, Đăk Ơ, Bù Gia Mập, Đa Kia, Phú Nghĩa, Phước Minh, Phú Văn |
4 | Huyện Bù Đăng |
a | Xã trung du bao gồm các xã: Đoàn Kết, Minh Hưng, Đức Liễu, Đồng Nai, Bom Bo, Thống Nhất, Thọ Sơn, Nghĩa Trung, Phúc Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình |
b | Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa bao gồm các xã: Dak Nhau, Đăng Hà, Phước Sơn |
5 | Huyện Chơn Thành |
a | Xã trung du bao gồm các xã: Minh Long, Minh Thành, Minh Hưng, Thành Tâm, Minh Thắng, Nha Bích, Minh Lập |
b | Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa bao gồm: xã Tân Quan |
6 | Huyện Bình Long |
a | Xã trung du bao gồm các xã: Thanh Phú, An Phú, Thanh Bình, Tân Khai, Tân Hiệp, Minh Đức, Đồng Nơ, Thanh Lương, An Khương, Phước An, Tân Lợi, Tân Hưng, Minh Tâm |
b | Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa bao gồm: Thanh An |
7 | Huyện Lộc Ninh |
a | Xã trung du bao gồm các xã: Lộc Hiệp, Lộc Hưng, Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh |
b | Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa bao gồm các xã: Lộc Hòa, Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú |
8 | Huyện Bù Đốp |
a | Xã trung du: Thiện Hưng, Thanh Hòa, Hưng Phước, Phước Thiện |
b | Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa bao gồm các xã: Tân Tiến, Tân Thành |
Đối với các xã mới thành lập được tách ra từ một xã hiện có, thì xã mới thành lập được xếp cùng loại với xã gốc. Trường hợp xã mới hình thành từ nhiều xã hiện có, thì xã mới được xếp cùng loại với xã có điều kiện thuận lợi nhất.