cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 106/2007/QĐ-UBND ngày 24/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Thực hiện một số nội dung trong lĩnh vực mua sắm tài sản hàng hoá của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 106/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Ngày ban hành: 24-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 03-01-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-07-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1297 ngày (3 năm 6 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-07-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-07-2011, Quyết định số 106/2007/QĐ-UBND ngày 24/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Thực hiện một số nội dung trong lĩnh vực mua sắm tài sản hàng hoá của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 13/07/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 106/2007/QĐ-UBND

Pleiku, ngày 24 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG LĨNH VỰC MUA SẮM TÀI SẢN HÀNG HOÁ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC BẰNG VỐN NHÀ NƯỚC

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/03/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước; Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng; Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước; Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày 05/11/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/06/2007 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số  36/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện), Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có sử dụng vốn nhà nước để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị, thực hiện một số nội dung trong lĩnh vực mua sắm tài sản hàng hoá bằng vốn nhà nước theo quy định tại Điểm 2, Mục II, Phần I Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/06/2007 của Bộ Tài chính, như sau:

1/ Giám đốc Sở Tài chính:

a/ Căn cứ đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị dự toán Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định mua sắm tài sản hàng hoá có đơn giá hoặc tổng giá trị trên 200 (hai trăm) triệu đồng cho một lần mua sắm (một gói thầu) các loại tài sản hàng hoá cùng chủng loại hoặc đồng bộ của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

b/ Quyết định mua sắm tài sản hàng hoá có đơn giá hoặc tổng giá trị từ 100 (một trăm) triệu đồng đến 200 (hai trăm) triệu đồng cho một lần mua sắm (một gói thầu) các loại tài sản hàng hoá cùng chủng loại hoặc đồng bộ của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị dự toán.

c/ Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh và pháp luật nhà nước về quyết định các nội dung được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.

2/ Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a/ Thẩm định kế hoạch đấu thầu, thẩm định hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với việc mua sắm tài sản hàng hoá thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định hiện hành.

b/ Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh tỉnh và pháp luật nhà nước về các nội dung được thẩm định.

3/ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

a/ Quyết định mua sắm tài sản hàng hoá có đơn giá hoặc tổng giá trị từ 100 (một trăm) triệu đồng cho một lần mua sắm (một gói thầu) các loại tài sản hàng hoá cùng chủng loại hoặc đồng bộ của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo đề nghị của Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị dự toán.

b/ Quyết định cơ quan, tổ chức, bộ phận làm nhiệm vụ thẩm định kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu theo đúng các quy định tại Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 và Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày 05/11/2007 của Bộ Tài chính.

c/ Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh và pháp luật nhà nước về quyết định các nội dung được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.

4/ Thủ trưởng cơ quan, đơn vị dự toán cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm:

a/ Hàng năm có trách nhiệm lập danh mục tài sản hàng hoá cần mua sắm, thống nhất với cơ quan tài chính cùng cấp. Trên cơ sở thông báo danh mục tài sản, hàng hoá của cơ quan tài chính, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị dự toán quyết định việc mua sắm tài sản hàng hoá có đơn giá hoặc tổng giá trị dưới 100 (một trăm) triệu đồng cho một lần mua sắm các loại tài sản hàng hoá cùng chủng loại hoặc đồng bộ thuộc phạm vi dự toán của cơ quan, đơn vị.

b/ Quyết định lựa chọn hình thức mua sắm cho phù hợp, có hiệu quả theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 và Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày 05/11/2007 của Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Điều 2.

1/ Quyết định này bãi bỏ các quy định sau đây:

a/ Quyết định số 1186/QĐ-CT ngày 28/8/2002 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh Gia Lai về việc Ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá phê duyệt các thủ tục mua sắm xe ô tô, xe chuyên dùng bằng vốn Ngân sách.

b/ Khoản 13, Điều 1 Quyết định số 79/2004/QĐ–UBND ngày 01/7/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục sản phẩm hàng hoá, dịch vụ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

2/ Các nội dung không quy định trong quyết định này thì thực hiện theo đúng các quy định hiện hành khác của Nhà nước.

Điều 3. Các ông, (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị dự toán có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng