cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 67/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 Quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Văn hóa-Thông tin, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện quản lý nhà nước về quyền tác giả và quyền liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 67/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 21-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 31-12-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-01-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3665 ngày (10 năm 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-01-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-01-2018, Quyết định số 67/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 Quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Văn hóa-Thông tin, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện quản lý nhà nước về quyền tác giả và quyền liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 67/2007/QĐ-UBND và Quyết định 34/2013/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC

---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/2007/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 21 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA SỞ VĂN HÓA - THÔNG TIN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRONG VIỆC THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14/6/2005;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin tại Tờ trình số 122/TTr-SVHTT ngày 03/12/2007 và ý kiến của các sở: Thương mại & Du lịch, Bưu chính Viễn thông, Công nghiệp, Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Văn hóa - Thông tin, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Phước”.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Giang Văn Khoa

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA SỞ VĂN HÓA - THÔNG TIN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRONG VIỆC THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN LIÊN QUAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Văn hóa - Thông tin, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện quản lý nhà nước về quyền tác giả và quyền liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến quyền tác giả và quyền liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 3. Bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan

1. Bảo hộ quyền tác giả là bảo hộ các quyền của tác giả đối với các loại hình tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học.

2. Bảo hộ quyền liên quan là bảo hộ các quyền của người biểu diễn đối với cuộc biểu diễn; các quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình đối với bản ghi âm, ghi hình; các quyền của tổ chức phát sóng đối với chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.

Chương II

CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Văn hóa - Thông tin

Sở Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy định của pháp luật về bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan trên địa bàn toàn tỉnh với các nhiệm vụ và quyền hạn sau:

1. Tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, chế độ chính sách về quyền tác giả và quyền liên quan.

2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm vi phạm hành chính theo thẩm quyền đối với các hoạt động về bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan.

3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về quyền tác giả và quyền liên quan theo quy định của pháp luật.

4. Hướng dẫn, tiếp nhận đơn đăng ký quyền tác giả và quyền liên quan theo quy định của pháp luật.

5. Tổ chức mở các lớp tập huấn cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về quyền tác giả và quyền liên quan.

6. Phối hợp với các cơ quan thuộc Trung ương và địa phương có liên quan đến hoạt động bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan.

7. Thực hiện tổng hợp thông tin báo cáo định kỳ với Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý nhà nước về quyền tác giả và quyền liên quan trên địa bàn tỉnh.

8. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan đến quyền tác giả và quyền liên quan.

Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Ủy ban nhân dân huyện, thị xã (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trong việc tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về quyền tác giả và quyền liên quan tại địa phương có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chế độ chính sách về quyền tác giả và quyền liên quan; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan theo thẩm quyền.

2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, chế độ chính sách về quyền tác giả và quyền liên quan.

3. Chỉ đạo các cơ quan tổ chức thực hiện việc kiểm tra, xử lý nghiêm vi phạm hành chính theo thẩm quyền đối với các hoạt động về bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan.

4. Thực hiện việc báo cáo và đề xuất kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa - Thông tin) và các Sở, ban, ngành có liên quan về quyền tác giả và quyền liên quan.

5. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện khác có liên quan về bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan.

Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã

Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) trong việc tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về quyền tác giả và quyền liên quan tại địa phương có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, chế độ chính sách về quyền tác giả và quyền liên quan.

2. Tổ chức giám sát, kiểm tra và xử lý nghiêm vi phạm hành chính theo thẩm quyền đối với các hoạt động về bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan.

3. Thực hiện việc báo cáo và đề xuất kiến nghị với Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Văn hóa Thông tin - Thể thao) và các cơ quan chuyên môn thuộc cấp huyện có liên quan về quyền tác giả và quyền liên quan.

4. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã khác có liên quan về bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình tổ chức triển khai và thực hiện Quy định này.

Điều 8. Giao Sở Văn hóa - Thông tin chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quy định này.

Điều 9. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.