Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 Sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 20/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Ngày ban hành: 21-12-2007
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 16-11-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-06-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1257 ngày (3 năm 5 tháng 12 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 11-06-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2007/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 21 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU BẢN QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2007/QĐ-UBND NGÀY 12/02/2007 CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ các Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 996/TT-STC ngày 21/12/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều bản quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 12/02/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, như sau:
1. Sửa đổi bổ sung khoản 4 Điều 3 như sau:
Tổ chức cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất đã ứng trước tiền để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thì được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp cho Nhà nước; mức được trừ không vượt quá số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp. Số tiền được trừ theo Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ của cấp có thẩm quyền.
Riêng tiền hỗ trợ được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp kể từ khi Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ có hiệu lực thi hành.
2. Sửa đổi Điều 11: Bồi thường, hỗ trợ đối với đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
1. Hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng đất nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi được Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện thực hiện bồi thường như sau:
a) Được bồi thường thiệt hại đất nông nghiệp (bằng tiền VNĐ) theo đơn giá đất có cùng mục đích sử dụng và các khoản hỗ trợ do UBND tỉnh quy định tại thời điểm ban hành quyết định phê duyệt phương án bồi thường.
b) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi trên 30% diện tích đất nông nghiệp:
* Trường hợp địa phương còn quỹ đất (hoặc có thể bố trí được đất nông nghiệp). Được giao đất nông nghiệp tại vị trí thửa đất mới có cùng mục đích sử dụng, cùng nhóm hạng đất. Trường hợp vị trí của thửa đất mới có nhóm hạng đất (do Chi cục Thuế các huyện, thị xã xác nhận) thấp hơn nhóm hạng đất của thửa đất đã thu hồi được hỗ trợ thêm bằng tiền. Mức hỗ trợ thêm tính bằng 10% giá đất nông nghiệp nhóm hạng đất 1, 2, 3 được UBND tỉnh công bố hàng năm.
* Được giao đất có thu tiền sử dụng đất tại các vị trí được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch để sử dụng vào mục đích: Làm nhà ở, làm mặt bằng sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp. Mức đất ở, đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp do UBND cấp huyện, thống nhất với Sở Tài Nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt cho từng dự án cụ thể.
2. Trường hợp người có đất nông nghiệp bị thu hồi, đã được bồi thường thiệt hại bằng tiền theo quy định tại điểm a khoản 1, thì không được giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại điểm b khoản 1 và ngược lại (người có đất nông nghiệp bị thu hồi trên 30% đã được bồi thường bằng việc giao đất nông nghiệp tại vị trí thửa đất mới có cùng mục đích sử dụng; được giao đất có thu tiền sử dụng đất tại các vị trí được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch để sử dụng vào mục đích làm nhà ở, làm mặt bằng sản xuất kinh doanh dịch vụ) thì không được bồi thường thiệt hại bằng tiền.
3. Đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư tập trung (là thửa đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong khu dân cư). Đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu dân cư tập trung (là thửa đất có ít nhất hai mặt tiếp giáp với đất ở trong khu dân cư) ngoài việc bồi thường theo giá đất nông nghiệp cùng loại đất, mục đích sử dụng đất, hạng đất còn được hỗ trợ thêm bằng tiền. Mức hỗ trợ bằng 20% giá đất ở có vị trí liền kề để tính bồi thường.
4. Người thuê đất công ích của UBND cấp xã quản lý, người sử dụng đất nông nghiệp đã chi phí đầu tư vào đất phục vụ việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với Luật Đất đai 2003, có xác nhận của chủ tịch UBND cấp xã được hỗ trợ chi phí cải tạo đất. Mức hỗ trợ bằng 20% đơn giá đất nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng.
Trường hợp thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn các chủ dự án đầu tư không bằng nguồn vốn ngân sách địa phương được hỗ trợ; mức hỗ trợ không quá đơn giá đất được bồi thường.
3. Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 19 Quyết định 02/2007/QĐ-UBND.
Người có đất nông nghiệp hợp pháp bị thu hồi cam kết bàn giao mặt bằng đúng tiến độ và nhận tiền bồi thường hoặc nhận đất trong thời hạn ghi trong quyết định phê duyệt phương án bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng được thưởng tiến độ để đảm bảo thống nhất chỉ đạo trong toàn tỉnh. Mức thưởng cụ thể do chủ dự án thống nhất với UBND cấp huyện gửi Sở Tài chính thoả thuận. Số tiền thưởng do Chủ dự án chi trả, không được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
4. Sửa đổi bổ sung khoản 1 Điều 20 Quyết định 02/2007/QĐ-UBND như sau:
Hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp:
a) Hỗ trợ đời sống 2.000đ/m2.
b) Hỗ trợ chuyển đổi nghề và tạo việc làm là: 15.000đ/m2.
5. Sửa đổi bổ sung Điều 28: Trình tự tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Căn cứ chủ trương thu hồi đất, thông báo của UBND tỉnh về việc chấp thuận địa điểm đầu tư, giấy phép đầu tư, dự án đầu tư. UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi phổ biến rộng rãi chủ trương thu hồi đất, các quy định trình tự về thu hồi đất, các chính sách về bồi thường hỗ trợ và tái định cư, cho người đang sử dụng đất biết rõ chính sách bồi thường quy định tại khoản 1 điều này. Tổng hợp nguyện vọng của người có đất bị thu hồi báo cáo UBND cấp huyện. Tuỳ theo tính chất, quy mô của dự án, tình hình thực tế tại địa phương, UBND cấp huyện nơi có đất bị thu hồi chỉ đạo UBND cấp xã thông tin cho người đang sử dụng đất theo các hình thức:
- Thông tin trên loa truyền phát thanh của xã, yêu cầu người đang sử dụng đất tự nguyện đến kê khai, đăng ký hình thức bồi thường tại địa điểm và thời gian do UBND cấp xã quy định.
- Gửi thông báo, phát tờ khai và yêu cầu người đang sử dụng đất kê khai các nội dung theo mẫu in sẵn và gửi tờ khai đăng ký hình thức bồi thường về UBND xã theo thời hạn do UBND cấp xã quy định.
- Trình tự các bước thực hiện (như quy định phụ lục số 1 kèm theo Tờ trình này).
6. Bổ sung khoản 5 Điều 30: Thẩm định phương án bồi thường tổng thể, phương án chi tiết bồi thường hỗ trợ và tái định cư.
* Đối với các dự án trong phạm vi địa giới hành chính của một huyện, thị xã do phòng Tài chính Kế hoạch chủ trì cùng với Phòng Tài nguyên Môi trường huyện thẩm định trình UBND huyện phê duyệt.
* Đối với các dự án triển khai trong phạm vi địa giới hành chính liên huyện và các dự án triển khai là khu công nghiệp, khu đô thị; Sở Tài chính chủ trì cùng với Sở Tài nguyên Môi trường thẩm định, gửi kết quả thẩm định cho Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện (nơi có đất bị thu hồi) để căn cứ hoàn chỉnh phương án trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện (nơi có đất bị thu hồi) phê duyệt.
- Dự toán phương án tổng thể như phụ lục số 6 và các phụ lục ban hành theo Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 12/02/2007 của UBND tỉnh.
Điều 2. Đối với các phương án bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng đã được phê duyệt trước ngày quyết định này có hiệu lực, các hộ bị thu hồi đất đã nhận đủ tiền thì không thực hiện điều chỉnh theo quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008.
Bãi bỏ Điều 11; điểm b khoản 5 Điều 19; điểm a, b khoản 1 Điều 20; nội dung và Phụ lục số 1 Điều 28 của Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 12/02/2007.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC SỐ 1
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
(Kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh)
TT | Trình tự các bước | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Điều kiện để thực hiện |
1 | Bước 1 | Tuyên truyền giải thích chế độ chính sách, phát tờ khai | UBND cấp xã | HĐBT cấp huyện, Ban GPMB | Thông báo chủ trương thu hồi đất |
2 | Bước 2 | Thu tờ khai | UBND cấp xã | HĐBT cấp huyện, Ban GPMB | Thông báo chủ trương thu hồi đất |
3 | Bước 3 | Tổng hợp tờ khai | UBND cấp xã | HĐBT cấp huyện, Ban GPMB | Thông báo chủ trương thu hồi đất |
4 | Bước 4 | Lập dự toán, phương án tổng thể | UBND huyện | UBND xã, các ngành | Thông báo chủ trương thu hồi đất |
5 | Bước 5 | Trình duyệt phương án tổng thể | UBND huyện | UBND xã, các ngành | Thông báo chủ trương thu hồi đất |
6 | Bước 6 | Công khai phương án tổng thể | UBND cấp xã | HĐBT cấp huyện, Ban GPMB | Thông báo chủ trương thu hồi đất |
7 | Bước 7 | Tổng hợp xử lý kiến nghị của người có đất bị thu hồi | UBND huyện | Xã, các ngành | Thông báo chủ trương thu hồi đất |
8 | Bước 8 | Kiểm tra tờ khai | UBND cấp xã | HĐBT cấp huyện, Ban GPMB | Quyết định thu hồi đất |
9 | Bước 9 | Xác định diện tích, khối lượng, số lượng | HĐBT cấp huyện, Ban GPMB | UBND cấp xã | Quyết định thu hồi đất |
10 | Bước 10 | Xác định nguồn gốc, tính hợp pháp, hợp lý | HĐBT cấp huyện, Ban GPMB | UBND cấp xã | Quyết định thu hồi đất, giấy CNQSD đất |
11 | Bước 11 | Lập phương án BTTH và tái định cư | HĐBT cấp huyện, Ban GPMB | UBND cấp xã | QĐ về thu hồi đất, quy định về chế độ, chính sách BT |
12 | Bước 12 | Công khai phương án | UBND cấp xã | HĐBT cấp huyện, Ban GPMB | QĐ về thu hồi đất, quy định về chế độ, chính sách BT |
13 | Bước 13 | Tiếp thu ý kiến | UBND cấp xã | HĐBT cấp huyện, Ban GPMB | QĐ về thu hồi đất, quy định về chế độ, chính sách BT |
14 | Bước 14 | Hoàn chỉnh phương án | HĐBT cấp huyện, Ban GPMB | UBND cấp xã | QĐ về thu hồi đất, quy định về chế độ, chính sách BT |
15 | Bước 15 | Thẩm định phương án |
|
| Theo quy định |
|
| -Tài sản nhà cửa vật kiến trúc | Sở Xây dựng hoặc Phòng chuyên môn của huyện | HĐBT cấp huyện, Ban GPMB | Theo quy định |
|
| - Đất đai | Sở TN và MT hoặc Phòng Tài nguyên MT | HĐBT cấp huyện, Ban GPMB | Theo quy định |
|
| Kiểm tra việc áp đơn giá, chế độ chính sách và tổng hợp | Sở Tài Chính hoặc Phòng Tài chính KH | HĐBT cấp huyện, Ban GPMB | Theo quy định |
16 | Bước 16 | Trình cơ quan có thẩm quyền | Cơ quan trình phê duyệt | HĐBT cấp huyện, Ban GPMB | Theo quy định |
17 | Bước 17 | Phê duyệt phương án | Cơ quan có thẩm quyền | Cơ quan trình phê duyệt | Theo quy định |
18 | Bước 18 | Chi trả tiền | HĐBT cấp huyện, Ban GPMB | Phòng Tài chính, UBND xã, chủ đầu tư | Theo quy định |
19 | Bước 19 | Tổng hợp quyết toán | HĐBT cấp huyện, Ban GPMB | Phòng Tài chính KH | Theo quy định |
PHỤ LỤC SỐ 6
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRỒNG CÂY HÀNG NĂM HẠNG 1, 2, 3
(Kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh)
Huyện | Đ.giá đất 2008 | Hỗ trợ việc làm | Ổn định đời sống | Hoa màu (lúa, đỗ lạc) | Hỗ trợ UBND xã | Tổng cộng (đồng) |
Khu vực I: | 76.000 | 15.000 | 2.000 | 3.000 | 4.000 | 100.000 |
4 xã, thị trấn thuộc huyện Văn Giang |
|
|
|
|
|
|
2 xã thuộc huyện Văn Lâm |
|
|
|
|
|
|
Khu vực 2: | 71.000 | 15.000 | 2.000 | 3.000 | 4.000 | 95.000 |
7 xã thuộc huyện Văn Giang |
|
|
|
|
|
|
9 xã thuộc huyện Văn Lâm |
|
|
|
|
|
|
12 xã, thị trấn thuộc huyện Yên Mỹ |
|
|
|
|
|
|
3 xã, thị trấn thuộc huyện Mỹ Hào |
|
|
|
|
|
|
4 xã thuộc huyện Khoái Châu |
|
|
|
|
|
|
12 xã, phường thuộc thị xã Hưng Yên |
|
|
|
|
|
|
Khu vực 3: | 66.000 | 15.000 | 2.000 | 3.000 | 4.000 | 90.000 |
5 xã thuộc huyện Mỹ Hào |
|
|
|
|
|
|
2 xã thuộc huyện Yên Mỹ |
|
|
|
|
|
|
Khu vực 4: | 61.000 | 15.000 | 2.000 | 3.000 | 4.000 | 85.000 |
5 xã thuộc huyện Mỹ Hào |
|
|
|
|
|
|
3 xã thuộc huyện Yên Mỹ |
|
|
|
|
|
|
21 xã thuộc huyện Khoái Châu |
|
|
|
|
|
|
7 xã thuộc huyện Ân Thi |
|
|
|
|
|
|
3 xã, thị trấn thuộc huyện Tiên Lữ |
|
|
|
|
|
|
3 xã, thị trấn thuộc huyện Phù Cừ |
|
|
|
|
|
|
19 xã, thị trấn thuộc huyện Kim Động |
|
|
|
|
|
|
Khu vực 5: | 56.000 | 15.000 | 2.000 | 3.000 | 4.000 | 80.000 |
14 xã thuộc huyện Ân Thi |
|
|
|
|
|
|
15 xã thuộc huyện Tiên Lữ |
|
|
|
|
|
|
11 xã thuộc huyện Phù Cừ |
|
|
|
|
|
|
Trường hợp trên đất nông nghiệp có các loại hoa màu khác tại thời điểm kiểm kê chủ dự án thống nhất với UBND cấp huyện lập phương án bồi thường thiệt hại theo biểu đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 12/02/2007 của UBND tỉnh về ban hành bản quy định một số điểm về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Khu vực 1: Các xã Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao, thị trấn Văn Giang thuộc huyện Văn Giang; các xã Tân Quang, thị trấn Như Quỳnh thuộc huyện Văn Lâm.
- Khu vực 2: Các xã Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Nghĩa Trụ, Tân Tiến, Long Hưng, Mễ Sở, Vĩnh Khúc thuộc huyện Văn Giang; các xã Lạc Hồng, Chỉ Đạo, Lương Tài, Lạc Đạo, Đại Đồng, Trưng Trắc, Đình Dù, Việt Hưng, Minh Hải thuộc huyện Văn Lâm; các xã Hoàn Long, Yên Phú, Yên Hoà, Nghĩa Hiệp, Giai Phạm, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Ngọc Long, Việt Cường, Minh Châu, thị trấn Yên Mỹ thuộc huyện Yên Mỹ; các xã Dị Sử, Nhân Hoà, thị trấn Bần Yên Nhân thuộc huyện Mỹ Hào; các xã Tân Dân, Dân Tiến, Bình Minh, Đông Tảo thuộc huyện Khoái Châu; các xã Liên Phương, Trung Nghĩa, Bảo Khê, Hồng Châu, Hồng Nam, các phường Lê Lợi, Quang Trung, An Tảo, Lam Sơn, Minh Khai, Hiến Nam, Quảng Châu thuộc thị xã Hưng Yên.
- Khu vực 3: Các xã Phùng Chí Kiên, Bạch Sam, Xuân Dục, Ngọc Lâm, Minh Đức thuộc huyện Mỹ Hào; xã Tân Việt, xã Lý Thường Kiệt thuộc huyện Yên Mỹ.
- Khu vực 4: Các xã Phan Đình Phùng, Hưng Long, Cẩm Xá, Dương Quang, Hoà Phong thuộc huyện Mỹ Hào; các xã Đồng Than, Thanh Long, Trung Hoà thuộc huyện Yên Mỹ; các xã Dạ Trạch, Hàm Tử, Ông Đình, An Vĩ, Bình Kiều, Đông Kết, Tứ Dân, Tân Châu, Đông Ninh, Đại Tập, Liên Khê, Chí Tân, Nhuế Dương, Đại Hưng, Thuần Hưng, Thành Công, Phùng Hưng, Việt Hoà, Hồng Tiến, Đồng Tiến, thị trấn Khoái Châu thuộc huyện Khoái Châu; các xã Tân Phúc, Vân Du, Đào Dương, Xuân Trúc, Quang Vinh, Bãi Sậy, thị trấn Ân Thi thuộc huyện Ân Thi; các xã Nhật Tân, Dị Chế, thị trấn Vương thuộc huyện Tiên Lữ; các xã Đoàn Đào, Quang Hưng, thị trấn Trần Cao thuộc huyện Phù Cừ; các xã Hùng An, Ngọc Thanh, Phú Thịnh, Đồng Thanh, Vĩnh Xá, Phú Cường, Nghĩa Dân, Toàn Thắng, Chính Nghĩa, Hùng Cường, Phạm Ngũ Lão, Nhân La, Thọ Vinh, Mai Động, Vũ Xá, Đức Hợp, Song Mai, Hiệp Cường, thị trấn Lương Bằng thuộc huyện Kim Động;
- Khu vực 5: Các xã Phù Ủng, Bắc Sơn, Quảng Lãng, Đặng Lễ, Cẩm Ninh, Hoàng Hoa Thám, Văn Nhuệ, Đa Lộc, Nguyễn Trãi, Tiền Phong, Hồ Tùng Mậu, Hồng Vân, Hồng Quang, Hạ Lễ thuộc huyện Ân Thi; các xã Tân Hưng, Minh Phượng, Hải Triều, Phương Chiểu, Ngô Quyền, Hoàng Hanh, Lệ Xá, Thuỵ Lôi, An Viên, Thiện Phiến, Trung Dũng, Thủ Sỹ, Đức Thắng, Cương Chính, Hưng Đạo thuộc huyện Tiên Lữ; các xã Minh Tân, Phan Sào Nam, Minh Hoàng, Tống Phan, Đình Cao, Nhật Quang, Tiên Tiến, Tam Đa, Nguyên Hoà, Minh Tiến, Tống Trân thuộc huyện Phù Cừ.