Quyết định số 49/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 Về bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 49/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Ngày ban hành: 20-12-2007
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 366 ngày (1 năm 0 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2007/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 20 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 80/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn việc tổ chức mạng lưới thống kê và điều tra, khảo sát giá đất, thống kê báo cáo giá các loại đất theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khoá VII, kỳ họp thứ 12 về bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3938/TTr-STC ngày 17 tháng 12 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ ngày 01/01/2008.
Điều 2. Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ để:
- Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của luật Đất đai năm 2003;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của luật Đất đai năm 2003;
- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2008, thay thế Quyết định số 1193/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh về ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH |
Phần I:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1 - Đất nông nghiệp:
Đất nông nghiệp bao gồm:
- Đất sản xuất nông nghiệp: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm;
- Đất lâm nghiệp: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất nông nghiệp khác.
2 - Giá đất:
Đất nông nghiệp trong từng loại xã (quy định điểm 1 mục I phần A ) trên địa bàn tỉnh được phân theo 5 vị trí đất (quy định tiết 5.1 điểm 5 mục I phần A) tương ứng với 5 mức giá đất (quy định cụ thể tại bảng giá đất nông nghiệp mục I phần B).
- Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng loại xã trong tỉnh :
+ Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở.
+ Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
* Lưu ý : Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư
- Đất nông nghiệp ven đường :
- Trong phạm vi 50m mặt tiền đường (từ lộ giới quy hoạch giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt vào sâu 50m): Giá đất được xác định bằng 50% (năm mươi phần trăm) giá đất thổ cư cùng vị trí .
- Từ sau 50 mét mặt tiền đường : Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp theo quy định.
* Lưu ý : Đất nông nghiệp ven đường được áp dụng cho tất cả các đường công cộng do Nhà nước quản lý (kể cả đường hẻm và không phân biệt lộ giới đường).
II. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Đất phi nông nghiệp bao gồm:
- Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn;
- Đất chuyên dùng bao gồm đất: đất xây dựng trụ sở, cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và đất sử dụng vào mục đích công cộng.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
- Đất phi nông nghiệp khác.
1. Đất phi nông nghiệp tại đô thị:
Giá đất được xác định dựa vào vị trí đất (quy định tại tiết 5.3 điểm 5 mục I phần A), cụ thể :
1.1- Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1):
Giá đất được tính bằng giá đất của bảng giá đất phi nông nghiệp ở đô thị (điểm 3, điểm 4 mục II phần B)
1.2- Đất trong hẻm :
Đất trong hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như loại hẻm và chiều rộng của hẻm, chiều sâu của hẻm, cụ thể:
* Loại hẻm và chiều rộng của hẻm:
- Hẻm chính:
+ Chiều rộng từ 6m trở lên: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
+ Chiều rộng từ 3,5m đến dưới 6m: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
+ Chiều rộng dưới 3,5m: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
- Hẻm phụ :
+ Chiều rộng từ 6m trở lên: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
+ Chiều rộng từ 3,5m đến dưới 6m: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
+ Chiều rộng dưới 3,5m: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
* Chiều dài (độ sâu) của hẻm:
- Từ mét thứ 1 đến hết chiều dài thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố (trong phạm vi 50m) thì giá đất được xác định bằng giá đất mặt tiền đường phố (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố) hoặc bằng giá đất hẻm tương ứng (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm). Sau 50m giá đất được xác định theo giá đất hẻm tương ứng.
- Từ sau chiều dài thửa đất tiếp giáp mặt tiền đến mét thứ 75: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng.
- Sau mét thứ 75 đến mét thứ 125: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng.
- Sau mét thứ 125 đến mét thứ 200:Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng.
- Sau mét thứ 200 trở lên: Giá đất tính bằng 40% giá đất của hẻm tương ứng.
1.3- Đất sau 50m mặt tiền đường phố (sau vị trí 1) hoặc hẻm không tiếp giáp với hẻm nhưng cùng chung một thửa đất với đất mặt tiền: Giá đất được tính bằng 30% giá đất mặt đường phố hoặc hẻm.
Lưu ý:
* Thửa đất thuộc vị trí 1 tiếp giáp với 2 mặt tiền đường phố giá đất được xác định theo giá đất mặt tiền có giá trị cao nhất.
* Thửa đất hẻm có mặt tiền thuộc hẻm chính (hoặc hẻm phụ) thì giá đất tính theo giá đất của hẻm tương ứng.
* Đất phi nông nghiệp tại đô thị được xác định đến ranh của nội Thị xã (trong phạm vi địa giới hành chính phường), nội Thị trấn (trong phạm vi địa giới hành chính thị trấn).
2- Đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
Giá đất được xác định theo loại xã , khu vực trong xã và vị trí trong từng khu vực (quy định tại điểm 1, điểm 2 và tiết 5.2 điểm 5 mục I phần A) .Cụ thể như sau :
- Từ mét thứ 1 đến mét thứ 100 của thửa đất : Giá đất được xác định theo loại đất tương ứng với vị trí đất.
- Sau mét thứ 100 : Giá đất được xác định bằng 50% giá đất trong phạm vi 100 mét đầu của thửa đất.
* Lưu ý : Trường hợp thửa đất cùng vị trí, cùng loại đất nhưng có 2 cách xác định giá và có 2 mức giá đất khác nhau thì áp dụng mức giá cao nhất.
III. ĐẤT GIÁP DANH
1- Giá đất khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị trong tỉnh :
Giá đất khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã trong tỉnh được xác định theo nguyên tắc sau :
- Đất giáp ranh thuộc loại đất nào thì áp dụng theo giá của loại đất đó.
- Đối với đất tại khu vực giáp ranh nếu có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau.
Đất tại khu vực giáp ranh mà các điều kiện về tự nhiên, hạ tầng và mục đích sử dụng không giống nhau thì giá đất tại khu vực đất giáp ranh được xác định bằng bình quân giá đất của 2 huyện, thị xã giáp ranh có cùng vị trí, khu vực (loại xã) cụ thể như sau :
+ Đối với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất cao hơn thì áp dụng mức giá của huyện, thị xã này.
+ Đối với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất thấp hơn thì trong phạm vi giáp ranh theo quy định được áp dụng giá bình quân của 2 giá đất thuộc 2 huyện, thị xã giáp ranh.
2- Giá đất khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố thuộc Trung Ương:
Thực hiện theo quy định của Nghị định 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP.
Phần II:
DANH MỤC PHÂN LOẠI
I. PHÂN LOẠI XÃ
- Phân vùng, phân loại xã
Đất trên địa bàn tỉnh được xếp vào vùng đồng bằng và được phân chia thành 03 loại xã (bao gồm xã, phường, thị trấn sau đây gọi tắt là xã): xã loại I, xã loại II và xã loại III căn cứ theo các tiêu thức sau : Mật độ dân số, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa của từng xã. Cụ thể :
- Xã loại I : có mật độ dân số đông nhất, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa thuận lợi nhất.
- Xã loại II : có mật độ dân số thấp hơn xã loại I, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn xã loại I.
- Xã loại III : có mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất, lưu thông hàng hóa kém thuận lợi nhất.
Phạm vi áp dụng : áp dụng cho tất cả các loại đất trừ đất phi nông nghiệp ở đô thị.
95 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được phân chia thành 3 loại xã gồm : 16 xã loại I, 57 xã loại II, 22 xã loại III.
LOẠI | LOẠI I | LOẠI II | LOẠI III |
Thị Xã | Phường 1, 2, 3, 4, Hiệp Ninh | Ninh Sơn, Bình Minh, Ninh Thạnh, Tân Bình, Thạnh Tân |
|
Hòa Thành | Thị trấn, Hiệp Tân | Long Thành Bắc, Long Thành Nam, Long Thành Trung, Trường Tây, Trường Đông, Trường Hòa |
|
Châu Thành | Thị trấn | Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi, Thái Bình, Thanh Điền. | Long Vĩnh, Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội, Ninh Điền, Phước Vinh, Thành Long |
Dương Minh Châu | Thị trấn | Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, xã Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh, Phước Ninh. |
|
Tân Biên | Thị trấn | Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mõ Công, Tân Phong, Thạnh Bình. | Tân Bình, Hòa Hiệp, Thạnh Bắc. |
Tân Châu | Thị trấn | Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú, Tân Đông | Tân Hà, Suối Ngô, Tân Hòa, Tân Thành. |
Bến Cầu | Thị trấn, Lợi Thuận | An Thạnh, Long Thuận | Tiên Thuận, Long Khánh, Long Giang, Long Chử, Long Phước. |
Gò Dầu | Thị trấn | Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh, Thanh Phước. |
|
Trảng Bàng | Thị trấn, An Tịnh | Gia Lộc, An Hoà, Gia Bình, Lộc Hưng, Hưng Thuận, Đôn Thuận. | Phước Chỉ, Phước Lưu, Bình Thạnh. |
II. PHÂN LOẠI KHU VỰC
KHU VỰC | MÔ TẢ |
1 | - Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn. |
2 | - Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
3 | - Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
* Lưu ý:
- Đất phi nông nghiệp tại nông thôn ở các vị trí ven trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu thuộc khu vực I.
- Đất phi nông nghiệp tại nông thôn ở các vị trí còn lại thuộc khu vực II và III.
III. PHÂN VỊ TRÍ
- Đất Nông nghiệp
VỊ TRÍ | MÔ TẢ |
1 | Áp dụng cho các khu vực : + Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường nhựa nội đô thị (trừ 50 mét đầu tính từ mốc lộ giới đã tính theo giá bằng 50%.giá đất ở cùng vị trí theo quy định tại điểm 2 mục II). + Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường nhựa lộ giới hiện trạng lớn hơn 20 mét và cách ranh đô thị trong phạm vi 2km hoặc trong phạm vi bán kính 2km của trung tâm xã, khu dân cư tập trung (trừ 50 mét đầu tính từ mốc lộ giới). |
2 | Áp dụng cho các khu vực : + Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường nhựa lộ giới lớn hơn 20 mét và cách ranh đô thị hoặc cách trung tâm xã, khu dân cư tập trung từ hơn 2km đến 5 km (trừ 50 mét đầu tính từ mốc lộ giới). + Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường lộ giới từ 10 mét đến 20 mét và cách ranh đô thị hoặc cách trung tâm xã, khu dân cư tập trung trong phạm vi 2 km (trừ 50 mét đầu tính từ mốc lộ giới). |
3 | Áp dụng cho các khu vực : + Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường nhựa lộ giới lớn hơn 20 mét và cách ranh đô thị hoặc cách trung tâm xã, khu dân cư tập trung trên 5km (trừ 50 mét đầu tính từ mốc lộ giới). + Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường lộ giới từ 10 mét đến 20 mét và cách ranh đô thị hoặc cách trung tâm xã, khu dân cư tập trung trong phạm vi từ hơn 2 km đến 5 km (trừ 50 mét đầu tính từ mốc lộ giới). + Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường lộ giới nhỏ hơn 10 mét và cách ranh đô thị hoặc cách trung tâm xã, khu dân cư tập trung trong phạm vi 2 km (trừ 50 mét đầu tính từ mốc lộ giới). |
4 | Áp dụng cho các khu vực : + Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường lộ giới từ 10 mét đến 20 mét và cách ranh đô thị hoặc cách trung tâm xã, khu dân cư tập trung trong phạm vi hơn 5 km (trừ 50 mét đầu tính từ mốc lộ giới). + Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường lộ giới nhỏ hơn 10 mét và cách ranh đô thị hoặc cách trung tâm xã, khu dân cư tập trung trong phạm vi từ hơn 2 km đến 5km (trừ 50 mét đầu tính từ mốc lộ giới). |
5 | Áp dụng cho các khu vực : + Đất nông nghiệp ở mặt tiền đường lộ giới nhỏ hơn 10 mét và cách ranh đô thị hoặc cách trung tâm xã, khu dân cư tập trung trong phạm vi hơn 5 km (trừ 50 mét đầu tính từ mốc lộ giới) + Đất nông nghiệp ở các vị trí còn lại. * Ghi chú : Lộ giới đường để phân vị trí đất nông nghiệp là lộ giới hiện trạng không áp dụng theo lộ giới quy hoạch. |
Đất Phi Nông nghiệp ở nông thôn
VỊ TRÍ | MÔ TẢ |
1 | Đất có vị trí về giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có mức sinh lợi cao nhất và có giá đất thực tế cao nhất trong khu vực. |
2 | Đất có vị trí về giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém hơn vị trí 1, có mức sinh lợi kém hơn vị trí 1 và có giá đất thực tế thấp hơn giá đất thực tế của vị trí 1 |
3 | Đất thuộc vị trí còn lại, điều kiện về giao thông, điều kiện kết cấu hạ tầng cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém nhất, có mức sinh lợi kém nhất và có giá đất thực tế thấp nhất trong khu vực. |
- Đất phi nông nghiệp ở đô thị
VỊ TRÍ | Ô TẢ |
1 | Đất mặt tiền của đường phố. |
- Các vị trí còn lại không quy định cụ thể vị trí 2,3,4,... mà tùy thuộc vào vị trí thửa đất tiếp giáp loại hẻm, độ rộng của hẻm và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp. Cụ thể : + Đất trong hẻm (quy định cụ thể tại tiết 1.2,1.3 điểm 1 mục I phần A : vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính hoặc hẻm phụ), chiều rộng của hẻm (nhỏ hơn 3,5 mét; từ 3,5 mét đến 6 mét; trên 6 mét) và chiều dài (độ sâu) của hẻm (Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến mét thứ 75; từ sau mét thứ 75 đến mét thứ 125; từ sau mét thứ 125 đến mét thứ 200 và từ sau mét thứ 200). + Đất sau 50m mặt tiền đường phố (sau vị trí 1) hoặc hẻm : không có hẻm nhưng tiếp giáp và cùng chung một thửa với đất mặt tiền đường phố (vị trí 1). Phạm vi áp dụng đất mặt tiền: 50 mét đầu tính từ mốc lộ giới của cùng 01 thửa đất hoặc đến hết chiều dài của thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường trong trường hợp chiều dài thửa đất nhỏ hơn 50 mét. |
IV. PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
LỌAI | Xã, Phường, Thị trấn |
LOẠI IV | Thị xã Tây Ninh ( phường 1, 2, 3, 4 và phường Hiệp Ninh) |
LOẠI V | Thị trấn 8 huyện : Hòa Thành, Châu Thành, Dương Minh Châu, Tân Biên, Tân Châu, Gò Dầu, Trảng Bàng và Bến Cầu. |
* Lưu ý: Một số tuyến đường của các thị trấn Hòa Thành, Gò Dầu và Trảng Bàng được xếp tương đương các tuyến đường của Thị xã Tây Ninh (tương đương đô thị loại IV).
Phần III:
BẢNG GIÁ ĐẤT
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính : 1000 đ/m2
LOẠI XÃ HẠNG | XÃ LOẠI I | XÃ LOẠI II | XÃ LOẠI III | GHI CHÚ |
GIÁ | GIÁ | GIÁ | ||
Vị trí 1 | 30 | 24 | 17 |
|
Vị trí 2 | 22,5 | 18 | 12,5 |
|
Vị trí 3 | 18 | 14 | 9,5 |
|
Vị trí 4 | 14 | 11,5 | 7 |
|
Vị trí 5 | 11,5 | 9,5 | 5,5 |
|
2. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính : 1000 đ/m2
LOẠI XÃ HẠNG | XÃ LOẠI I | XÃ LOẠI II | XÃ LOẠI III | GHI CHÚ |
GIÁ | GIÁ | GIÁ | ||
Vị trí 1 | 34,5 | 28 | 20 |
|
Vị trí 2 | 26 | 21 | 14,5 |
|
Vị trí 3 | 20,5 | 16 | 11 |
|
Vị trí 4 | 16 | 13 | 8 |
|
Vị trí 5 | 13 | 11 | 6 |
|
3. Bảng giá đất rừng sản xuất
Đơn vị tính : 1000 đ/m2
LOẠI XÃ HẠNG | XÃ LOẠI I | XÃ LOẠI II | XÃ LOẠI III | GHI CHÚ |
GIÁ | GIÁ | GIÁ | ||
Vị trí 1 | 15 | 12 | 8,5 |
|
Vị trí 2 | 11 | 9 | 7 |
|
Vị trí 3 | 9 | 7,5 | 5 |
|
Vị trí 4 | 7 | 6 | 4 |
|
Vị trí 5 | 6 | 5 | 3 |
|
4. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính : 1000 đ/m2
LOẠI XÃ HẠNG | XÃ LOẠI I | XÃ LOẠI II | XÃ LOẠI III | GHI CHÚ |
GIÁ | GIÁ | GIÁ | ||
Vị trí 1 | 22,5 | 18 | 13 |
|
Vị trí 2 | 17 | 13,5 | 9,5 |
|
Vị trí 3 | 13,5 | 10,5 | 7 |
|
Vị trí 4 | 10,5 | 8,5 | 5,5 |
|
Vị trí 5 | 8,5 | 7 | 4,5 |
|
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính : 1000 đ/m2
KHU VỰC | VỊ TRÍ (Hạng) | XÃ LOẠI I | XÃ LOẠI II | XÃ LOẠI III | GHI CHÚ |
Giá | Giá | Giá | |||
I | Vị trí 1 | 805 | 565 | 340 |
|
Vị trí 2 | 605 | 425 | 255 |
| |
Vị trí 3 | 455 | 315 | 190 |
| |
II | Vị trí 1 | 315 | 225 | 130 |
|
Vị trí 2 | 235 | 165 | 100 |
| |
Vị trí 3 | 180 | 125 | 75 |
| |
III | Vị trí 1 | 110 | 75 | 45 |
|
Vị trí 2 | 80 | 60 | 35 |
| |
Vị trí 3 | 65 | 45 | 25 |
|
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
(Tương đương 0,65 lần so với đất ở tại nông thôn )
3. Bảng giá đất ở đô thị ( có bảng giá đất đô thị chi tiết kèm theo tại phụ lục số 1)
4. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
(Tương đương 0,75 lần so với đất ở tại đô thị )
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
Khu Công nghiệp Trảng Bàng và Khu kinh tế CK Xa Mát
Khu Công nghiệp Trảng Bàng
Đvt : 1.000 đ/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG | Giá đất | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Đất trong khu công nghiệp Trảng Bàng | 330 |
|
Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát
(Ap dụng đối với đất phi nông nghiệp)
Đvt : 1.000 đ/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG | Giá đất | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Đất ven Quốc lộ 22B tính từ lộ giới quy hoạch giao thông vào sâu 100m. | 140 |
|
2 | Đất còn lại tại các khu vực khác nhau sau 100m ven Quốc lộ 22B | 110 |
|