Quyết định số 91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 91/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Ngày ban hành: 18-12-2007
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 366 ngày (1 năm 0 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2007/QÐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 18 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2008.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003 ;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004 /NĐ-CP ngày 16.11.2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27.7.2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16.11.2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 95/2007/NQ-HĐND16 ngày 8.12.2007 của HĐND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh:
Quyết định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh: Giá đất nông nghiệp; giá đất ở tại đô thị; giá đất ở tại nông thôn; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Điều 2. Phạm vi áp dụng :
1. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 làm căn cứ để:
1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất
Điều 3. Giá đất nông nghiệp :
Giá đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thuỷ sản; đất rừng sản xuất; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt quy định tại Phụ lục số 1: Bảng giá đất nông nghiệp.
Điều 4. Giá đất ở :
1. Giá đất ở tại đô thị thuộc thành phố Bắc Ninh quy định tại Phụ lục số 2; Giá đất ở tại đô thị thuộc các thị trấn quy định tại Phụ lục số 3; Giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục số 4; Giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ quy định tại Phụ lục số 5.
2. Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi đường, phố:
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền).
- Vị trí 2: áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có mặt cắt ≥ 5m và cách chỉ giới lưu không đường, phố 50m trở lại;
- Vị trí 3: áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt rộng: 5m > ngõ ≥ 2m hoặc các lô đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có mặt cắt ≥ 5m nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 50m.
- Vị trí 4: áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các điều kiện trên.
- Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.
- Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
- Các thửa đất ở các ngõ thuộc các khu dân cư cũ được tính theo khoảng cách: tính từ chỉ giới hè đường đến 100m giá đất xác định bằng 90% giá quy định, từ trên 100m đến 200m giá đất xác định bằng 80% giá quy định, từ trên 200m đến 300m giá đất xác định bằng 70% giá quy định, từ trên 300m giá đất xác định bằng 60% giá quy định.
- Các thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 2 mặt đường, phố trở lên giá đất xác định tăng 10% so với giá quy định.
3. Giá đất ở tại các Phụ lục 2, 3, 4, 5 nêu trên quy định đối với đất ở có chi phí hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Trường hợp tại các dự án giao đất ở theo phê duyệt quy hoạch chi tiết, người được nhà nước giao đất phải đóng góp chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo mức phân bổ cụ thể của dự án thì giá thu tiền sử dụng đất ở các vị trí xác định bằng 70% so với giá quy định.
4. Trường hợp đất ở thuộc các địa bàn, khu dân cư tuy đã được quy hoạch thành phường, thị trấn nhưng chưa được Nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hiện trạng vẫn là nông thôn như trước khi quy hoạch (chưa được đô thị hoá) thì đất ở thuộc các địa bàn, khu dân cư đó áp dụng theo quy định giá đất ở tại nông thôn.
Điều 5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Bảng giá số 6 (chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu đất).
2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ngoài địa bàn các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được xác định bằng 70% giá đất ở cùng vị trí cùng địa bàn (riêng các huyện Lương Tài, Gia Bình, Thuận Thành xác định bằng 50%).
Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp khác:
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật: căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể;
2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể;
3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: căn cứ vào giá loại đất liền kề đã quyết định để quy định mức giá cụ thể;
4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể.
5. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá: căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã quyết định để quy định mức giá phù hợp. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng:, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã quyết định để định mức giá đất cụ thể.
Điều 7. Xác định giá đối với các lô, thửa đất có kích thước, diện tích lớn:
Đối với các lô, thửa đất của một chủ sử dụng đất có kích thước, diện tích lớn (không áp dụng đối với đất nông nghiệp, đất thuộc vị trí 4), chiều sâu tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố được chia thành các lớp theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch để tính giá như sau:
Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố thửa đất theo hướng chính của nhà, công trình đến 30m, tính bằng 100% giá quy định.
Lớp 2: Từ cuối lớp 1 đến 30m, tính bằng 60% đơn giá quy định đối với lớp 1.
Lớp 3: Từ cuối lớp 2 đến 30m, tính bằng 40% đơn giá quy định đối với lớp 1.
Lớp 4: Diện tích còn lại, tính bằng 20% đơn giá quy định đối với lớp 1.
Điều 8. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ giá các loại đất theo quy định của UBND tỉnh, Sở Tài chính tổ chức thẩm định việc áp giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án theo đề nghị của UBND các huyện, thành phố và thông báo để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
2. Đối với khu đất chưa có trong quy định giá của UBND tỉnh, hoặc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất quy định của UBND tỉnh chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường: Căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, Sở Tài chính phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng phương án báo cáo UBND tỉnh trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp.
3. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với Phòng Tài nguyên môi trường, Chi cục Thuế và UBND các phường, xã thực hiện điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, báo cáo Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính theo quy định.
4. Quy định đối với các dự án thực hiện dở dang.
a. Phương án bồi thường theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trước ngày quy định này có hiệu lực, nếu chưa tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường (hoặc đã tổ chức chi trả bồi thường sau ngày 12/8/2007 nhưng có cam kết) thì chủ đầu tư lập báo cáo đề nghị xem xét bổ sung phương án bồi thường; nếu việc bồi thường chậm do người bị thu hồi đất gây ra thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt.
b. Dự án giao đất ở đã được phê duyệt giá tính tiền sử dụng đất, nhưng đến ngày Quy định này có hiệu lực, UBND huyện, thành phố chưa thực hiện việc xét giao đất ở cho các đối tượng được giao đất thì phải thực hiện giá thu tiền sử dụng đất theo quy định này. Trường hợp dự án đã được UBND các huyện, thành phố tổ chức xét và có thông báo giao đất cho các đối tượng đủ điều kiện trước ngày quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quyết định đã được phê duyệt.
5. Sở Tài chính phối hợp các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết vướng mắc thi hành Quyết định này.
Điều 9. Điều khoản thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2008; thay thế Quyết định số 123/2006/QĐ-UBND ngày 08/12/2006 của UBND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Các quy định của UBND tỉnh trước đây về giá đất trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
2. Thủ trưởng các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh và các Ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị liên quan, các đối tượng sử dụng đất căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBDN TỈNH |
PHỤ LỤC SỐ 1:
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Loại đất | Mức giá | |
Vị trí 1 | Vị trí 2 | |
1 - Đất trồng cây hàng năm | 50.000 | 33.400 |
2 - Đất trồng cây lâu năm, đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà nhưng không được xác định là đất ở | 60.000 |
|
3 - Đất nuôi trồng thuỷ sản | 50.000 |
|
4 - Đất rừng sản xuất | 22.000 |
|
5 - Đất nông nghiệp trong phạm vi hành chính phường, trong khu dân cư thị trấn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. | 70.000 |
|
6 - Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. | 65.000 |
|
Ghi chú:
- Vị trí 1: Đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới các huyện, thành phố trong tỉnh (trừ phần diện tích đất nông nghiệp thuộc vị trí 2).
- Vị trí 2: Đất nông nghiệp tại các khu vực ven sông ở ngoài đê (bao gồm cả đê bối); đất bãi bồi trên sông.
PHỤ LỤC SỐ 2:
GIÁ ĐẤT Ở TẠI THÀNH PHỐ BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
TT | Tên đường phố | Mức giá (1.000 đ/m2) | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||
1 | Đường Lý Thường Kiệt |
|
|
|
| |
| Từ đầu cầu Đáp cầu đến May Đáp Cầu | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
| Từ ngã 3 Cty May Đáp Cầu đến Trạm Thuế Thị Cầu | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.640 | |
2 | Đường Ngô Gia Tự |
|
|
|
| |
| Từ Cổng Ô đến ngã 3 đường Kinh Dương Vương | 9.600 | 5.760 | 3.740 | 2.620 | |
| Từ ngã 3 đường Kinh Dương Vương đến Trạm thuế Thị Cầu) | 7.200 | 4.320 | 2.810 | 1.970 | |
3 | Đường Nguyễn Văn Cừ |
|
|
|
| |
| Từ Cổng Ô đến UBND xã Võ Cường | 8.400 | 5.040 | 3.280 | 2.290 | |
| Từ UBND xã Võ cường đến cầu vượt QL18 | 5.400 | 3.240 | 2.110 | 1.470 | |
| Từ cầu vượt QL18 đến địa phận huyện Tiên Du | 3.600 | 2.160 | 1.400 | 980 | |
4 | Đường Nguyễn Trãi |
|
|
|
| |
| Từ Cổng ô đến chân cầu vượt QL1 | 7.200 | 4.320 | 2.810 | 1.970 | |
| Từ cầu vượt QL1 đến địa phận huyện Tiên Du | 3.600 | 2.160 | 1.400 | 980 | |
5 | Đường Nguyễn Du | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.640 | |
6 | Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
|
| |
| Từ km 0 đến chân cầu vượt Đại phúc | 8.400 | 5.040 | 3.280 | 2.290 | |
| Từ cầu Đại Phúc đến hết Cầu Ngà (ngã ba rẽ vào Phương Cầu) | 3.600 | 2.160 | 1.400 | 980 | |
7 | Đường Nhà Chung |
|
|
|
| |
| Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến số nhà 41 | 9.600 | 5.760 | 3.740 | 2.620 | |
| Từ số nhà 41 đến hết phố | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
8 | Đường Hàng Mã |
|
|
|
| |
| Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến nhà số 2 | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.640 | |
| Từ nhà số 2 đến giao đường Nguyễn Cao | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
9 | Đường Thiên Đức |
|
|
|
| |
| Từ dốc Cầu gỗ đến điểm giao đường Hồ Ngọc Lân | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
| Từ điểm giao đường Hồ Ngọc Lân đến dốc Đặng | 2.400
| 1.440 | 940 | 660 | |
10 | Đường Hồ Ngọc Lân |
|
|
|
| |
| Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến ngã 3 đường Hoà Long – Kinh Bắc | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.640 | |
| Từ ngã 3 đường Hoà Long – Kinh Bắc đến điểm giao đường Thiên Đức | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
11 | Đường Lê Phụng Hiểu |
|
|
|
| |
| Từ điểm giao giao đường Nguyễn Du đến đến cổng trường Nguyễn Văn Cừ | 5.400 | 3.240 | 2.110 | 1.470 | |
| Từ cổng trường Nguyễn Văn Cừ đến điểm giao đường Thiên Đức | 2.400 | 1.440 | 940 | 660 | |
12 | Đường Thành Cổ | 2.400 | 1.440 | 940 | 660 | |
13 | Đường Hoàng Quốc Việt | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
14 | Đường Nguyễn Đăng Đạo |
|
|
|
| |
| Từ đường Ngô Gia Tự đến ngã 6 | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.640 | |
| Từ Ngã 6 đến giao đường Văn Miếu | 5.000 | 3.000 | 1.950 | 1.370 | |
| Đoạn còn lại (đến giáp QL 1 mới đã XD trải nhựa) | 3.000 | 1.800 | 1.170 | 820 | |
15 | Đường Như Nguyệt | 2.400 | 1.440 | 940 | 660 | |
16 | Đường Bà Chúa Kho | 2.400 | 1.440 | 940 | 660 | |
17 | Đường Trần Lựu | 3.600 | 2.160 | 1.400 | 980 | |
18 | Đường Đấu Mã |
|
|
|
| |
| Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3 vào trường CNKT | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
| Từ ngã 3 lối vào trường CNKT đến Thanh Sơn (đoạn đã XD trải nhựa) | 2.000 | 1.200 | 780 | 550 | |
| Từ ngã 3 lối vào trường Trung học Y tế đến giao Đ. Hoàng Quốc Việt | 2.400 | 1.440 | 940 | 660 | |
19 | Đường rạp hát | 2.400 | 1.440 | 940 | 660 | |
20 | Đường Chợ Nhớn | 7.200 | 4.320 | 2.810 | 1.970 | |
21 | Đường Thành Bắc | 3.600 | 2.160 | 1.400 | 980 | |
22 | Đường Cổng Tiền | 5.400 | 3.240 | 2.110 | 1.470 | |
23 | Đường Vũ Ninh |
|
|
|
| |
| Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến cổng Bệnh viện đa khoa cũ | 2.400 | 1.440 | 940 | 660 | |
| Đoạn còn lại | 1.800 | 1.080 | 700 | 490 | |
24 | Đường Cô Mễ | 1.800 | 1.080 | 700 | 490 | |
25 | Đường Bắc Sơn | 1.800 | 1.080 | 700 | 490 | |
26 | Đường Nguyễn Gia Thiều | 7.200 | 4.320 | 2.810 | 1.970 | |
27 | Đường Lý Thái Tổ | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.640 | |
28 | Đường Hai Bà Trưng | 7.200 | 4.320 | 2.810 | 1.970 | |
29 | Đường Kinh Dương Vương |
|
|
|
| |
| Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Hàn Thuyên | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.640 | |
| Từ điểm giao đường Hàn Thuyên đến giao đường Đấu Mã | 4.000 | 2.400 | 1.560 | 1.090 | |
30 | Đường Phù Đổng Thiên Vương | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.640 | |
31 | Đường Lê Văn Thịnh | 7.200 | 4.320 | 2.810 | 1.970 | |
32 | Đường Nguyên Phi Ỷ Lan | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.640 | |
33 | Đường Nguyễn Cao |
|
|
|
| |
| Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyễn Trãi | 7.200 | 4.320 | 2.810 | 1.970 | |
| Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.640 | |
34 | Đường Nguyễn Đăng | 4.800 | 2.880 | 1.870 | 1.310 | |
35 | Phố Nguyễn Quang Ca | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
36 | Phố Phạm Văn Chất | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
37 | Phố Nguyễn Giản Thanh | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
38 | Phố Lý Chiêu Hoàng | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
39 | Phố Ngô Gia Khảm | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
40 | Phố Vương Văn Trà | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
41 | Đường Mai Bang | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
42 | Đường Nguyễn Chiêu Huấn | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
43 | Đường Cao Lỗ Vương | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.640 | |
44 | Phố Ngô Miễn Thiệu |
|
|
|
| |
| Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến giao đường Nguyễn Gia Thiều | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.640 | |
| Đoạn còn lại | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
45 | Phố Lê Quí Đôn | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
46 | Phố Vũ Giới | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
47 | Phố Vạn Hạnh | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
48 | Phố Phúc Sơn (đường Ngô Gia Tự đến đường sắt) | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.640 | |
49 | Đường Nguyễn Bỉnh Quân | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
50 | Phố Vũ Kiệt |
|
|
|
| |
| Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.640 | |
| Đoạn còn lại | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
51 | Đường Nguyễn Trọng Hiệu | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
52 | Phố Nguyễn Hữu Nghiêm | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
53 | Phố Nguyễn Xuân Chính | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
54 | Phố Nguyễn Huy Tưởng | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
55 | Đường Lý Anh Tông |
|
|
|
| |
| Từ điểm giao đường Nguyễn Văn Cừ đến giao đường Lê Thái Tổ | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.640 | |
56 | Đường Hoàng Ngọc Phách | 4.200 | 2.520 | 1.640 | 1.150 | |
57 | Đường Kinh Bắc - Hoà Long (Từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến Y Na) | 1.800 | 1.080 | 700 | 490 | |
58 | Đường Huyền Quang |
|
|
|
| |
| Từ giao đường Nguyễn Cao đến giao đường Lý Thái Tổ | 7.200 | 4.320 | 2.810 | 1.970 | |
| Đoạn còn lại (đã XD trải nhựa) | 5.000 | 3.000 | 1.950 | 1.370 | |
59 | Đường Đỗ Trọng Vỹ |
|
|
|
| |
| Từ giao Đ.Nguyễn Cao đến giao Đ. Lý Thái Tổ | 7.200 | 4.320 | 2.810 | 1.970 | |
60 | Đường Lê Thái Tổ |
|
|
|
| |
| Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.640 | |
61 | Đường Hàn Thuyên | 7.200 | 4.320 | 2.340 | 1.970 |
PHỤ LỤC SỐ 3:
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
TT | Tên đường phố | Mức giá (1.000 đ/m2) | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
I | Giá đất ở tại thị trấn Từ Sơn |
|
|
|
|
1 | Đoạn QL 1A đi qua thị trấn Từ Sơn. phố Trần Phú. Minh Khai | 8.400 | 5.040 | 3.276 | 2.293 |
2 | Đọan QL1A từ cuối phố Trần Phú đến lối vào trường Lý Thái Tổ | 7.200 | 4.320 | 2.808 | 1.966 |
3 | Đoạn QL1A từ đầu phố Minh Khai đến lối vào đường 295 mới | 7.200 | 4.320 | 2.808 | 1.966 |
4 | Đoạn từ QL1A đến cổng chính chợ Từ Sơn | 8.640 | 5.184 | 3.370 | 2.359 |
5 | Đoạn từ QL1A đến cổng sau chợ Từ Sơn | 7.200 | 4.320 | 2.808 | 1.966 |
6 | Đoạn từ QL1A đến đầu thôn Đồng Kỵ | 8.400 | 5.040 | 3.276 | 2.293 |
7 | Đoạn từ cổng chính chợ Từ Sơn đến đầu thôn Phù Lưu | 5.400 | 3.240 | 2.106 | 1.474 |
8 | Phố Minh Khai |
|
|
|
|
| Đoạn từ QL1A đến đường tàu (lối đi Yên Phong ) | 5.040 | 3.240 | 1.966 | 1.376 |
| Từ QL1A vào cổng Nhà máy quy chế Từ Sơn | 4.800 | 2.880 | 1.872 | 1.310 |
9 | Phố Trần Phú |
|
|
|
|
| Đoạn từ QL1A ngã ba Công an đến khu tập thể Nhà máy quy chế | 5.400 | 3.240 | 2.106 | 1.474 |
| Đoạn từ cổng chính Nhà máy quy chế đến sau Chi cục thuế | 2.400 | 1.440 | 936 | 655 |
| Đoạn từ khu tập thể quy chế đến cổng Đông thôn Phù Lưu | 2.400 | 1.440 | 936 | 655 |
10 | Đường trung tâm từ QL1A qua huyện đến Đền Đô | 4.800 | 2.880 | 1.872 | 1.310 |
11 | Trục đường NH1-NH2-NH8 trung tâm huyện | 3.600 | 2.160 | 1.404 | 983 |
II | Giá đất ở tại thị trấn Lim |
|
|
|
|
1 | QL 1A đi qua thị trấn |
|
|
|
|
| Từ đường HL3 đến tiếp giáp Xã Nội Duệ | 3.600 | 2.160 | 1.404 | 983 |
| Từ đường HL3 đến cổng làng Lim | 5.400 | 3.240 | 2.106 | 1.474 |
| Từ cổng làng Lim đến giáp thành phố Bắc Ninh | 3.600 | 2.160 | 1.404 | 983 |
2 | Đường HL1. HL2 | 3.600 | 2.160 | 1.404 | 983 |
3 | Đường TL270 đi qua thị trấn |
|
|
|
|
| Đoạn Bưu điện Lim đến Ngân hàng nông nghiệp | 5.400 | 3.240 | 2.106 | 1.474 |
| Đoạn Ngân hàng nông nghiệp đến giáp địa phận xã Liên Bão | 2.400 | 1.440 | 936 | 655 |
| Đoạn Bưu điện Lim đến ga Lim | 3.600 | 2.160 | 1.404 | 983 |
III | Bảng giá đất ở tại thị trấn Chờ |
|
|
|
|
1 | TL 286 đoạn từ ngã ba Trung Nghĩa đến ngã ba Tam Giang | 3.500 | 2.100 | 1.365 | 956 |
2 | TL 286 đoạn từ ngã Tam Giang đến hết địa phận TT Chờ | 2.500 | 1.500 | 975 | 683 |
3 | TL 295 đoạn từ ngã ba xăng dầu đến ngã ba Nghiêm Xá | 3.500 | 2.100 | 1.365 | 956 |
4 | TL 295 đoạn từ ngã ba xăng dầu đến cầu vượt QL 18 | 2.000 | 1.200 | 780 | 546 |
5 | TL 295 đoạn từ cầu vượt QL 18 đến hết địa phận TT Chờ | 1.600 | 960 | 624 | 437 |
6 | Đường 198 trong trung tâm huyện Yên Phong | 2.700 | 1.620 | 1.053 | 737 |
7 | TL 271 đoạn từ ngã tư đi Văn Môn đến hết địa phận TT Chờ | 1.500 | 900 | 585 | 410 |
8 | TL 271 đoạn từ TL 286 đến hết địa phận TT Chờ | 1.800 | 1.080 | 702 | 491 |
IV | Giá đất ở tại thị trấn Hồ |
|
|
|
|
1 | QL 38 cũ |
|
|
|
|
| Đoạn từ bốt Hồ đến dốc máng nổi Hồ | 3.000 | 1.800 | 1.170 | 819 |
| Đoạn từ bốt Hồ đến bến phà Hồ cũ | 1.500 | 900 | 585 | 410 |
| Đoạn từ máng nổi Hồ đến ngã 4 Đông Côi | 2.100 | 1.260 | 819 | 573 |
2 | QL 38 mới đoạn từ Cầu Hồ mới đến hết TT Hồ | 3.000 | 1.800 | 1.170 | 819 |
3 | Đường Nam kênh Bắc | 2.100 | 1.260 | 819 | 573 |
4 | Đường trung tâm HL1 | 3.000 | 1.800 | 1.170 | 819 |
5 | Tỉnh lộ 282 đoạn từ cống Cầu Đỏ đến Bệnh viện | 2.100 | 1.260 | 819 | 573 |
V | Giá đất ở tại thị trấn Phố mới |
|
|
|
|
1 | Đường Quốc lộ 18 |
|
|
|
|
| Từ Km9 đến nghĩa trang xã Phượng Mao | 3.000 | 1.800 | 1.170 | 819 |
| Từ nghĩa trang xã Phượng Mao đến cống Nghiêm thôn | 4.200 | 2.520 | 1.638 | 1.147 |
| Từ cống Nghiêm thôn đến hết địa phận thị trấn | 2.100 | 1.260 | 819 | 573 |
2 | Đường TL291 |
|
|
|
|
| Từ Km8 đến ngã ba đi xã Bằng An | 1.800 | 1.080 | 702 | 491 |
| Từ ngã ba đi xã Bằng An đến trụ sở Kho bạc huyện | 2.400 | 1.440 | 936 | 655 |
| Từ trụ sở Kho bạc huyện đến hết địa phận thị trấn | 1.200 | 720 | 468 | 328 |
3 | Đường quy hoạch 36m (đã xây dựng) |
|
|
|
|
| Đoạn từ QL18 tiếp giáp đến hết khu đô thị mới Quế Võ | 1.700 | 1.020 | 663 | 464 |
| Đoạn còn lại | 1.200 | 720 | 468 | 328 |
VI | Giá đất ở tại thị trấn Thứa |
|
|
|
|
1 | Trung tâm (ngã 3 Bách hóa) thị trấn Thứa đến hết Đông Hương |
|
|
|
|
| Trung tâm T.T đến hết chợ Thứa | 2.400 | 1.440 | 936 | 655 |
| Chợ Thứa đến hết Đông Hương | 1.200 | 720 | 468 | 328 |
2 | Trung tâm (ngã 3 Bách hóa) T. Thứa đến hết Táo Đôi |
|
|
|
|
| Từ Trung tâm thị trấn Thứa đến Phượng Giáo | 2.400 | 1.440 | 936 | 655 |
| Từ Phượng Giáo đến Bệnh viện | 1.800 | 1.080 | 702 | 491 |
| Từ Bệnh viện đến ngã tư thôn Bùi. Giàng | 960 | 576 | 374 | 262 |
| Từ ngã tư thôn Bùi. Giàng đến Táo Đôi | 600 | 360 | 234 | 164 |
3 | Trung tâm T.T Thứa (ngã 3 tượng đài) đến bến xe khách |
|
|
|
|
| Trung tâm T.Thứa đến Đạo Sử (Cổng huyện uỷ) | 2.160 | 1.296 | 842 | 590 |
| Từ Đạo Sử đến bến xe khách | 1.800 | 1.080 | 702 | 491 |
4 | Từ Trung tâm thị trấn Thứa (ngã 3 tượng đài) đến hết Kim Đào |
|
|
|
|
| Trung tâm thị trấn Thứa đến trường Hàn Thuyên | 2.160 | 1.296 | 842 | 590 |
| Từ Trường Hàn Thuyên đến biển báo hết Thị Trấn Thứa | 1.200 | 720 | 468 | 328 |
| Từ biển báo hết Thị Trấn Thứa đến địa phận xã Bình Định | 600 | 360 | 234 | 164 |
VII | Giá đất ở tại thị trấn Gia Bình |
|
|
|
|
1 | TL 280 đoạn từ ngã 4 Đông Bình đến cống Hương Vinh | 1.800 | 1.080 | 702 | 491 |
2 | TL 280 đoạn từ ngã 4 Đông Bình đến giáp Quỳnh Phú | 1.800 | 1.080 | 702 | 491 |
3 | TL 282 đoạn từ ngã 4 Đông Bình đến giáp đầu Song Quỳnh | 2.400 | 1.440 | 936 | 655 |
4 | TL 282 đoạn qua thôn Song Quỳnh | 1.800 | 1.080 | 702 | 491 |
5 | TL 282 đoạn Ngã 4 Đông Bình đến Chi nhánh điện Gia Bình | 1.800 | 1.080 | 702 | 491 |
6 | TL 282 đoạn từ Chi nhánh điện Gia đến giáp Xuân Lai | 1.200 | 720 | 468 | 328 |
7 | Đường trung tâm huyện lỵ | 1.800 | 1.080 | 702 | 491 |
8 | Khu dân cư mới trung tâm huyện lỵ | 1.200 | 720 | 468 | 328 |
PHỤ LỤC SỐ 4:
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Địa bàn. khu vực đất | Mức giá (1.000 đ/m2) | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
1- Thành phố Bắc Ninh |
|
|
|
|
Khu vực 1 | 1.200 | 720 | 468 | 328 |
Khu vực 2 | 840 | 504 | 328 | 229 |
Khu vực 3 | 588 | 353 | 229 | 161 |
2- Huyện Từ Sơn |
|
|
|
|
a-Xã: Đồng Nguyên. Đồng Quang. Đình Bảng. Tân Hồng. |
|
| ||
Khu vực 1 | 1.200 | 720 | 468 | 328 |
Khu vực 2 | 840 | 504 | 328 | 229 |
Khu vực 3 | 588 | 353 | 229 | 161 |
b-Các xã còn lại |
|
|
|
|
Khu vực 1 | 840 | 504 | 328 | 229 |
Khu vực 2 | 588 | 353 | 229 | 161 |
Khu vực 3 | 412 | 247 | 161 | 112 |
3- Huyện Tiên Du |
|
|
|
|
a- Xã Nội Duệ |
|
|
|
|
Khu vực 1 | 840 | 504 | 328 | 229 |
Khu vực 2 | 588 | 353 | 229 | 161 |
Khu vực 3 | 412 | 247 | 161 | 112 |
b- Các xã còn lại |
|
|
|
|
Khu vực 1 | 588 | 353 | 229 | 161 |
Khu vực 2 | 412 | 247 | 161 | 112 |
Khu vực 3 | 288 | 173 | 112 | 79 |
4- Huyện Yên Phong |
|
|
|
|
a- Xã Văn Môn |
|
|
|
|
Khu vực 1 | 840 | 504 | 328 | 229 |
Khu vực 2 | 588 | 353 | 229 | 161 |
Khu vực 3 | 412 | 247 | 161 | 112 |
b- Các xã còn lại |
|
|
|
|
Khu vực 1 | 588 | 353 | 229 | 161 |
Khu vực 2 | 412 | 247 | 161 | 112 |
Khu vực 3 | 288 | 173 | 112 | 79 |
5- Huyện Thuận Thành |
|
|
|
|
a-Xã: Trạm Lộ. Xuân Lâm. Hà Mãn. Thanh Khương
|
|
| ||
Khu vực 1 | 840 | 504 | 328 | 229 |
Khu vực 2 | 588 | 353 | 229 | 161 |
Khu vực 3 | 412 | 247 | 161 | 112 |
b- Các xã còn lại |
|
|
|
|
Khu vực 1 | 588 | 353 | 229 | 161 |
Khu vực 2 | 412 | 247 | 161 | 112 |
Khu vực 3 | 288 | 173 | 112 | 79 |
6- Huyện Quế Võ |
|
|
|
|
a-Xã: Phương Liễu. Nam Sơn. Phượng Mao |
|
| ||
Khu vực 1 | 840 | 504 | 328 | 229 |
Khu vực 2 | 588 | 353 | 229 | 161 |
Khu vực 3 | 412 | 247 | 161 | 112 |
b- Các xã còn lại |
|
|
|
|
Khu vực 1 | 588 | 353 | 229 | 161 |
Khu vực 2 | 412 | 247 | 161 | 112 |
Khu vực 3 | 288 | 173 | 112 | 79 |
7- Huyện Gia Bình |
|
|
|
|
a-Xã: Đông Cứu. Nhân Thắng. Đại Bái
|
|
|
| |
Khu vực 1 | 500 | 300 | 195 | 137 |
Khu vực 2 | 350 | 210 | 137 | 96 |
Khu vực 3 | 245 | 147 | 96 | 67 |
b-Các xã còn lại |
|
|
|
|
Khu vực 1 | 350 | 210 | 137 | 96 |
Khu vực 2 | 245 | 147 | 96 | 67 |
Khu vực 3 | 172 | 103 | 67 | 47 |
8- Huyện Lương Tài |
|
|
|
|
a-Xã: Tân Lãng. Lâm Thao. Quảng Phú. Trung Kênh |
|
| ||
Khu vực 1 | 500 | 300 | 195 | 137 |
Khu vực 2 | 350 | 210 | 137 | 96 |
Khu vực 3 | 245 | 147 | 96 | 67 |
b-Các xã còn lại |
|
|
|
|
Khu vực 1 | 350 | 210 | 137 | 96 |
Khu vực 2 | 245 | 147 | 96 | 67 |
Khu vực 3 | 172 | 103 | 67 | 47 |
Ghi chú:
-Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên huyện, liên xã) nằm tại trung tâm xã (gần UBND xã,trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.
-Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã, cụm xã (tiếp giáp KV1)
-Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã
Vị trí đất: Vận dụng cách xác định như đối với đất ở đô thị.
PHỤ LỤC SỐ 5:
GIÁ ĐẤT Ở VEN TRỤC QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, HUYỆN LỘ NGOÀI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Tên đường phố | Mức giá (1.000đ/m2) | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
I- Huyện Thuận Thành: |
|
|
|
|
1- Quốc lộ 38: |
|
|
|
|
-Từ địa phận thị trấn Hồ đến hết địa phận xã Trạm Lộ | 1.800 | 1.080 | 702 | 491 |
-Từ giáp địa phận Trạm lộ đến giáp địa phận tỉnh H.Dương | 1.250 | 750 | 488 | 341 |
2- Tỉnh lộ 282: |
|
|
|
|
-Từ địa phận Hà Nội đến hết xã Thanh Khương | 1.470 | 882 | 573 | 401 |
-Từ giáp xã Thanh Khương đến thôn Ngọc Khám (Gia Đông) | 1.030 | 618 | 402 | 281 |
-Từ phố Khám đến tiếp giáp Thị trần Hồ | 1.470 | 882 | 573 | 401 |
-Từ tiếp giáp thị trấn Hồ đến tiếp giáp xã Đại Bái | 980 | 588 | 382 | 268 |
II- Huyện Lương Tài: |
|
|
|
|
1- Tỉnh lộ 280: |
|
|
|
|
-Đoạn từ Cầu Móng đến địa phận thị trấn Thứa | 420 | 252 | 164 | 115 |
2- Tỉnh lộ 281: |
|
|
|
|
-Từ địa phận thị trấn Thứa đến hết địa phận xã Bình Định | 300 | 180 | 117 | 82 |
-Từ giáp địa phận xã Bình Định đến Cầu Sen | 500 | 300 | 195 | 137 |
-Từ tiếp giáp thị trấn Thứa đến hết xã Phú Hòa (L. Tài) | 250 | 150 | 98 | 68 |
-Từ tiếp giáp xã Phú Hòa đến cầu Đò (Lương Tài) | 250 | 150 | 98 | 68 |
-Từ cầu Đò đến đê Kênh Vàng (Lương Tài) | 600 | 360 | 234 | 164 |
3- Tỉnh lộ 284: |
|
|
|
|
-Từ giáp địa phận thị trấn Thứa đến Cầu Tranh | 300 | 180 | 117 | 82 |
-Từ cầu Tranh đến trạm bơm Văn Thai | 200 | 120 | 78 | 55 |
4- Tỉnh lộ 285: |
|
|
|
|
-Từ địa phận huyện Gia Bình đến đê Hữu Thái Bình | 150 | 90 | 59 | 41 |
5- Huyện lộ: |
|
|
|
|
-Từ công ty Minh Tâm đến cầu Táo Đôi | 300 | 180 | 117 | 82 |
-Từ phòng Giáo dục đến UBND xã Phú Lương | 200 | 120 | 78 | 55 |
III- Huyện Gia Bình |
|
|
|
|
1- Tỉnh lộ 282: |
|
|
|
|
-Từ tiếp giáp huyện Thuận Thành đến hết thôn Ngọc Xuyên-Đại Bái | 1180 | 708 | 460 | 322 |
-Từ tiếp giáp thôn Ngọc Xuyên đến tiếp giáp TT Gia Bình | 820 | 492 | 320 | 224 |
-Từ tiếp giáp Thị trấn gia Bình đến cống Khoai (xã Nhân Thắng) | 350 | 210 | 137 | 96 |
-Đoạn từ cầu Khoai đến cống Ngụ | 680 | 408 | 265 | 186 |
-Từ cống Ngụ đến hết thôn Cầu Đào | 980 | 588 | 382 | 268 |
-Từ thôn Cầu Đào đến UBND xã Bình Dương | 350 | 210 | 137 | 96 |
-Từ UBND xã Bình Dương đến đường vào thôn Bùng Hạ | 680 | 408 | 265 | 186 |
-Từ đường vào thôn Bùng Hạ đến giáp địa phận xã Vạn Ninh | 350 | 210 | 137 | 96 |
-Đoạn qua xã Vạn Ninh đến điểm Bưu điện V hoá xã Cao Đức | 250 | 150 | 98 | 68 |
-Từ điểm Bưu điện văn hóa xã Cao Đức đến đê Đại Hà | 350 | 210 | 137 | 96 |
2- Tỉnh lộ 280: |
|
|
|
|
-Tiếp giáp huyện T. Thành đến hết địa phận xã Lãng Ngâm | 350 | 210 | 137 | 96 |
-Từ địa phận xã Lãng Ngâm đến trụ sở UBND xã Đông Cứu | 680 | 408 | 265 | 186 |
-Từ UBND xã Đông Cứu đến giáp thị trấn Gia Bình | 980 | 588 | 382 | 268 |
-Từ thị trấn Gia Bình đến Cầu Móng | 420 | 252 | 164 | 115 |
3- Tỉnh lộ 284: |
|
|
|
|
-Từ đê Đại Hà (xã Lãng Ngâm) đến địa phận xã Đại Bái | 200 | 120 | 78 | 55 |
-Đoạn qua xã Đại Bái | 680 | 408 | 265 | 186 |
-Đoạn qua xã Quỳnh Phú đến tiếp giáp huyện Lương Tài | 300 | 180 | 117 | 82 |
4- Tỉnh lộ 285: |
|
|
|
|
Từ Cống Ngụ đến UBND xã Nhân Thắng | 980 | 588 | 382 | 268 |
- Từ UBND xã Nhân Thắng đến hết thôn Nhân Hữu | 350 | 210 | 137 | 96 |
-Từ hết thôn Nhân hữu qua xã Thái Bảo đến hết địa phận xã Đại Lai | 250 | 150 | 98 | 68 |
IV- Huyện Từ Sơn |
|
|
|
|
1- Quốc lộ 1A: |
|
|
|
|
-Từ giáp huyện Tiên Du đến giáp thị trấn Từ Sơn | 3.600 | 2.160 | 1.404 | 983 |
-Từ đường vào trường Lý Thái Tổ đến giáp Hà Nội | 3.600 | 2.160 | 1.404 | 983 |
2- Tỉnh lộ 271: |
|
|
|
|
-Từ Đền Đô đến hết làng Doi Sóc xã Phù Chẩn | 1.176 | 706 | 459 | 321 |
-Từ thôn Doi Sóc đến hết xã Phù Chẩn | 816 | 490 | 318 | 223 |
-Từ đầu thôn Đồng Kỵ đến giáp xã Phù Khê | 2.400 | 1.440 | 936 | 655 |
-Đoạn từ xã Phù Khê đến ngã 3 xã Hương Mạc (đường đi Yên Phong) | 1.680 | 1.008 | 655 | 459 |
- Đoạn từ ngã ba Hương Mạc đến giáp Yên Phong | 1.200 | 720 | 468 | 328 |
3- Tỉnh lộ 295: |
|
|
|
|
-Từ điểm tiếp giáp thị trấn Từ Sơn đến hết xã Đồng Nguyên | 1.400 | 840 | 546 | 382 |
-Từ điểm tiếp xã Đồng Nguyên qua xã Tam Sơn | 980 | 588 | 382 | 268 |
-Từ QL1A mới đến QL1A cũ (cầu vượt Hoàn Sơn đến đầu thị trấn Từ Sơn) | 6.000 | 3.600 | 2.340 | 1.638 |
4- Huyện lộ: |
|
|
|
|
-Đoạn tiếp giáp QL 1A đến hết thôn Đa Vạn xã Châu Khê | 1.000 | 600 | 390 | 273 |
V- Huyện Tiên Du: |
|
|
|
|
1- Quốc lộ 1A: |
|
|
|
|
-Từ địa phận thị trấn Lim đến huyện Từ Sơn | 3.600 | 2.160 | 1.404 | 983 |
2- Quốc lộ 38: |
|
|
|
|
-Từ địa phận xã Lạc Vệ đến Cầu Hồ | 600 | 360 | 234 | 164 |
3- Tỉnh lộ 295: |
|
|
|
|
-Đoạn từ tiếp giáp Thị trấn Từ Sơn đến thôn Đồng Sép xã Hoàn Sơn | 1.400 | 840 | 546 | 382 |
-Đoạn từ thôn Đồng Sép đến Tỉnh lộ 270 | 800 | 480 | 312 | 218 |
4- Tỉnh lộ 270: |
|
|
|
|
-Từ Thị trấn Lim đến hết địa phận xã Liên Bão | 1.100 | 660 | 429 | 300 |
-Từ địa phận xã Liên Bão đến hết địa phận xã Hiên Vân | 400 | 240 | 156 | 109 |
-Địa phận xã Việt Đoàn | 700 | 420 | 273 | 191 |
-Địa phận xã Phật Tích | 400 | 240 | 156 | 109 |
-Từ địa phận xã Cảnh Hưng đến hết địa phận xã Tân Chi | 400 | 240 | 156 | 109 |
-Từ địa phận TT Lim đến UBND xã Phú Lâm | 700 | 420 | 273 | 191 |
-Từ UBND xã Phú Lâm đến hết địa phận xã Phú Lâm | 400 | 240 | 156 | 109 |
5- Huyện lộ Bách Môn-An Động |
|
|
|
|
-Từ tỉnh lộ 270 đến QL 38 | 400 | 240 | 156 | 109 |
-Từ QL38 đến hết địa phận xã Lạc Vệ | 300 | 180 | 117 | 82 |
VI- Huyện Quế Võ |
|
|
|
|
1- Quốc lộ 18 (mới) |
|
|
|
|
-Từ giáp địa phận Thành phố Bắc Ninh đến Km9 | 2.100 | 1.260 | 819 | 573 |
-Từ giáp địa phận thị trấn Phố Mới đến hết xã Việt Hùng | 1.500 | 900 | 585 | 410 |
-Từ giáp địa phận xã Việt Hùng đến hết địa phận xã Đào Viên | 1.000 | 600 | 390 | 273 |
-Đoạn còn lại | 700 | 420 | 273 | 191 |
2- Tỉnh lộ 291: |
|
|
|
|
- Đoạn qua xã Đại Xuân đến tiếp giáp Thị trấn phố Mới | 500 | 300 | 195 | 137 |
- Đoạn qua xã Phượng Mao đến hết xã Bồng Lai | 500 | 300 | 195 | 137 |
VII- Huyện Yên Phong |
|
|
|
|
1- Tỉnh lộ 295 |
|
|
|
|
- Đoạn qua xã Đông Thọ đến giáp Thị trấn Chờ | 980 | 588 | 382 | 268 |
- Đoạn tiếp giáp Thị trấn Chờ đến bến phà Đông Xuyên | 980 | 588 | 382 | 268 |
2- Tỉnh Lộ 286 |
|
|
|
|
-Đoạn từ dốc Đặng đến địa phận thị trấn Chờ | 680 | 408 | 265 | 186 |
-Đoạn từ giáp địa phận TT Chờ đến hết địa phận xã Yên Phụ | 980 | 588 | 382 | 268 |
-Đoạn qua địa phận xã Hòa Tiến | 680 | 408 | 265 | 186 |
3- Tỉnh lộ 271 |
|
|
|
|
-Đoạn từ giáp địa phận TT Chờ đến hết địa phận xã Tam Giang | 680 | 408 | 265 | 186 |
-Đoạn từ giáp địa phận TT Chờ đến hết địa phận xã Văn Môn | 980 | 588 | 382 | 268 |
VIII- Thành phố Bắc Ninh |
|
|
|
|
-QL38 (đoạn từ cầu Bồ Sơn đến hết địa phận xã Hạp Lĩnh) | 1.236 | 742 | 482 | 337 |
-QL1 mới (đoạn qua xã Kim Chân) | 1.000 | 600 | 390 | 273 |
-QL18 mới (đoạn qua xã Phong Khê. Khúc Xuyên) | 1.000 | 600 | 390 | 273 |
-QL18 (đoạn ngã ba Phương Cầu đến tiếp giáp địa phận Q. Võ) | 3.000 | 1.800 | 1.170 | 819 |
Ghi chú: - Vị trí đất vận dụng cách xác định theo đất ở tại đô thị.
Ngoài 200m tính từ chỉ giới hè đường theo giá đất ở tại nông thôn.
PHỤ LỤC SỐ 6:
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Địa bàn | Mức giá (1.000đ/m2) |
1- Thành phố Bắc Ninh | 700 |
2- Huyện Từ Sơn | 490 |
3- Huyện Tiên Du | 490 |
4- Huyện Yên Phong | 343 |
5- Huyện Thuận Thành | 343 |
6- Huyện Quế Võ | 343 |
7- Huyện Gia Bình | 245 |
8- Huyện Lương Tài | 245 |