cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 91/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Ngày ban hành: 18-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 366 ngày (1 năm 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2009, Quyết định số 91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 172/2008/QĐ-UBND ngày 23/12/2008 Về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 91/2007/QÐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 18 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2008.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003 ;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004 /NĐ-CP ngày 16.11.2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27.7.2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16.11.2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 95/2007/NQ-HĐND16 ngày 8.12.2007 của HĐND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh:

Quyết định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh: Giá đất nông nghiệp; giá đất ở tại đô thị; giá đất ở tại nông thôn; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Điều 2. Phạm vi áp dụng :

1. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 làm căn cứ để:

1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất

Điều 3. Giá đất nông nghiệp :

Giá đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thuỷ sản; đất rừng sản xuất; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt quy định tại Phụ lục số 1: Bảng giá đất nông nghiệp.

Điều 4. Giá đất ở :

1. Giá đất ở tại đô thị thuộc thành phố Bắc Ninh quy định tại Phụ lục số 2; Giá đất ở tại đô thị thuộc các thị trấn quy định tại Phụ lục số 3; Giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục số 4; Giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ quy định tại Phụ lục số 5.

2. Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi đường, phố:

- Vị trí 1: áp dụng đối với đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền).

- Vị trí 2: áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có mặt cắt ≥ 5m và cách chỉ giới lưu không đường, phố 50m trở lại;

- Vị trí 3: áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt rộng:  5m > ngõ ≥ 2m hoặc các lô đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có mặt cắt ≥ 5m nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 50m.

- Vị trí 4: áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các điều kiện trên.

- Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.

- Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

- Các thửa đất ở các ngõ thuộc các khu dân cư cũ được tính theo khoảng cách: tính từ chỉ giới hè đường đến 100m giá đất xác định bằng 90% giá quy định, từ trên 100m đến 200m giá đất xác định bằng 80% giá quy định, từ trên 200m đến 300m giá đất xác định bằng 70% giá quy định, từ trên 300m giá đất xác định bằng 60% giá quy định.

- Các thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 2 mặt đường, phố trở lên giá đất xác định tăng 10% so với giá quy định.

3. Giá đất ở tại các Phụ lục 2, 3, 4, 5 nêu trên quy định đối với đất ở có chi phí hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Trường hợp tại các dự án giao đất ở theo phê duyệt quy hoạch chi tiết, người được nhà nước giao đất phải đóng góp chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo mức phân bổ cụ thể của dự án thì giá thu tiền sử dụng đất ở các vị trí xác định bằng 70% so với giá quy định.

4. Trường hợp đất ở thuộc các địa bàn, khu dân cư tuy đã được quy hoạch thành phường, thị trấn nhưng chưa được Nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hiện trạng vẫn là nông thôn như trước khi quy hoạch (chưa được đô thị hoá) thì đất ở thuộc các địa bàn, khu dân cư đó áp dụng theo quy định giá đất ở tại nông thôn.

Điều 5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Bảng giá số 6 (chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu đất).

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ngoài địa bàn các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được xác định bằng 70% giá đất ở cùng vị trí cùng địa bàn (riêng các huyện Lương Tài, Gia Bình, Thuận Thành xác định bằng 50%).

Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp khác:

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật: căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể;

2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể;

3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: căn cứ vào giá loại đất liền kề đã quyết định để quy định mức giá cụ thể;

4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể.

5. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá: căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã quyết định để quy định mức giá phù hợp. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng:, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã quyết định để định mức giá đất cụ thể.

Điều 7. Xác định giá đối với các lô, thửa đất có kích thước, diện tích lớn:

Đối với các lô, thửa đất của một chủ sử dụng đất có kích thước, diện tích lớn (không áp dụng đối với đất nông nghiệp, đất thuộc vị trí 4), chiều sâu tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố được chia thành các lớp theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch để tính giá như  sau:

Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố thửa đất theo hướng chính của nhà, công trình đến 30m, tính bằng 100% giá quy định.

Lớp 2: Từ cuối lớp 1 đến 30m, tính bằng 60% đơn giá quy định đối với lớp 1.

Lớp 3: Từ cuối lớp 2 đến 30m, tính bằng 40% đơn giá quy định đối với lớp 1.

Lớp 4: Diện tích còn lại, tính bằng 20% đơn giá quy định đối với lớp 1.

Điều 8. Tổ chức thực hiện:

1. Căn cứ giá các loại đất theo quy định của UBND tỉnh, Sở Tài chính tổ chức thẩm định việc áp giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án theo đề nghị của UBND các huyện, thành phố và thông báo để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

2. Đối với khu đất chưa có trong quy định giá của UBND tỉnh, hoặc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất quy định của UBND tỉnh chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường: Căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, Sở Tài chính phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng phương án báo cáo UBND tỉnh trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp.

3. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với Phòng Tài nguyên môi trường, Chi cục Thuế và UBND các phường, xã thực hiện điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, báo cáo Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính theo quy định.

4. Quy định đối với các dự án thực hiện dở dang.

a. Phương án bồi thường theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trước ngày quy định này có hiệu lực, nếu chưa tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường (hoặc đã tổ chức chi trả bồi thường sau ngày 12/8/2007 nhưng có cam kết) thì chủ đầu tư lập báo cáo đề nghị xem xét bổ sung phương án bồi thường; nếu việc bồi thường chậm do người bị thu hồi đất gây ra thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt.

b. Dự án giao đất ở đã được phê duyệt giá tính tiền sử dụng đất, nhưng đến ngày Quy định này có hiệu lực, UBND huyện, thành phố chưa thực hiện việc xét giao đất ở cho các đối tượng được giao đất thì phải thực hiện giá thu tiền sử dụng đất theo quy định này. Trường hợp dự án đã được UBND các huyện, thành phố tổ chức xét và có thông báo giao đất cho các đối tượng đủ điều kiện trước ngày quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quyết định đã được phê duyệt.

5. Sở Tài chính phối hợp các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết vướng mắc thi hành Quyết định này.

Điều 9. Điều khoản thi hành:

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2008; thay thế Quyết định số 123/2006/QĐ-UBND ngày 08/12/2006 của UBND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Các quy định của UBND tỉnh trước đây về giá đất trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

2. Thủ trưởng các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh và các Ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị liên quan, các đối tượng sử dụng đất căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBDN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Văn Tuý

 

PHỤ LỤC SỐ 1:

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số  91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

Loại đất

Mức giá

Vị trí 1

Vị trí 2

1 - Đất trồng cây hàng năm

50.000

33.400

2 - Đất trồng cây lâu năm, đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà nhưng không được xác định là đất ở

60.000

 

3 - Đất nuôi trồng thuỷ sản

50.000

 

4 - Đất rừng sản xuất

22.000

 

5 - Đất nông nghiệp trong phạm vi hành chính phường, trong khu dân cư thị trấn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

70.000

 

6 - Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

65.000

 

Ghi chú: 

- Vị trí 1: Đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới các huyện, thành phố trong tỉnh (trừ phần diện tích đất nông nghiệp thuộc vị trí 2).

- Vị trí 2: Đất nông nghiệp tại các khu vực ven sông ở ngoài đê (bao gồm cả đê bối); đất bãi bồi trên sông.

 

PHỤ LỤC SỐ 2:

GIÁ ĐẤT Ở TẠI THÀNH PHỐ BẮC NINH

(Kèm theo Quyết định số  91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

TT

Tên đường phố

Mức giá (1.000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

 

Từ đầu cầu Đáp cầu đến May Đáp Cầu

4.200

2.520

1.640

1.150

 

Từ ngã 3 Cty May Đáp Cầu đến Trạm Thuế Thị Cầu

6.000

3.600

2.340

1.640

2

Đường Ngô Gia Tự

 

 

 

 

 

Từ Cổng Ô đến ngã 3 đường Kinh Dương Vương

9.600

5.760

3.740

2.620

 

Từ ngã 3 đường Kinh Dương Vương đến Trạm thuế Thị Cầu)

7.200

4.320

2.810

1.970

3

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

Từ Cổng Ô đến UBND xã Võ Cường

8.400

5.040

3.280

2.290

 

Từ UBND xã Võ cường đến cầu vượt QL18

5.400

3.240

2.110

1.470

 

Từ cầu vượt QL18 đến địa phận huyện Tiên Du

3.600

2.160

1.400

980

4

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

 

 

Từ Cổng ô đến chân cầu vượt QL1

7.200

4.320

2.810

1.970

 

Từ cầu vượt QL1 đến địa phận huyện Tiên Du

3.600

2.160

1.400

980

5

Đường Nguyễn Du

6.000

3.600

2.340

1.640

6

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

Từ km 0 đến chân cầu vượt Đại phúc

8.400

5.040

3.280

2.290

 

Từ cầu Đại Phúc đến hết Cầu Ngà (ngã ba rẽ vào Phương Cầu)

3.600

2.160

1.400

980

7

Đường Nhà Chung

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến số nhà 41

9.600

5.760

3.740

2.620

 

Từ số nhà 41 đến hết phố

4.200

2.520

1.640

1.150

8

Đường Hàng Mã

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến nhà số 2

6.000

3.600

2.340

1.640

 

Từ nhà số 2 đến giao đường Nguyễn Cao

4.200

2.520

1.640

1.150

9

Đường Thiên Đức

 

 

 

 

 

Từ dốc Cầu gỗ đến điểm giao đường Hồ Ngọc Lân

4.200

2.520

1.640

1.150

 

Từ điểm giao đường Hồ Ngọc Lân đến dốc Đặng

2.400

 

1.440

940

660

10

Đường Hồ Ngọc Lân

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến ngã 3 đường Hoà Long – Kinh Bắc

6.000

3.600

2.340

1.640

 

Từ ngã 3 đường Hoà Long – Kinh Bắc đến điểm giao đường Thiên Đức

4.200

2.520

1.640

1.150

11

Đường Lê Phụng Hiểu

 

 

 

 

 

Từ điểm giao giao đường Nguyễn Du đến đến cổng trường Nguyễn Văn Cừ

5.400

3.240

2.110

1.470

 

Từ cổng trường Nguyễn Văn Cừ đến điểm giao đường Thiên Đức

2.400

1.440

940

660

12

Đường Thành Cổ

2.400

1.440

940

660

13

Đường Hoàng Quốc Việt

4.200

2.520

1.640

1.150

14

Đường Nguyễn Đăng Đạo

 

 

 

 

 

Từ đ­ường Ngô Gia Tự đến ngã 6

6.000

3.600

2.340

1.640

 

Từ Ngã 6 đến giao đường Văn Miếu

5.000

3.000

1.950

1.370

 

Đoạn còn lại (đến giáp QL 1 mới đã XD trải nhựa)

3.000

1.800

1.170

820

15

Đường Như Nguyệt

2.400

1.440

940

660

16

Đường Bà Chúa Kho

2.400

1.440

940

660

17

Đường Trần Lựu

3.600

2.160

1.400

980

18

Đường Đấu Mã

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3 vào trường CNKT

4.200

2.520

1.640

1.150

 

 Từ ngã 3 lối vào trường CNKT đến Thanh Sơn (đoạn đã XD trải nhựa)

2.000

1.200

780

550

 

Từ ngã 3 lối vào trường Trung học Y tế đến giao Đ. Hoàng Quốc Việt

2.400

1.440

940

660

19

Đường rạp hát

2.400

1.440

940

660

20

Đường Chợ Nhớn

7.200

4.320

2.810

1.970

21

Đường Thành Bắc

3.600

2.160

1.400

980

22

Đường Cổng Tiền

5.400

3.240

2.110

1.470

23

Đường Vũ Ninh

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến cổng Bệnh viện đa khoa cũ

2.400

1.440

940

660

 

Đoạn còn lại

1.800

1.080

700

490

24

Đường Cô Mễ

1.800

1.080

700

490

25

Đường Bắc Sơn

1.800

1.080

700

490

26

Đường Nguyễn Gia Thiều

7.200

4.320

2.810

1.970

27

Đường Lý Thái Tổ

6.000

3.600

2.340

1.640

28

Đường Hai Bà Trưng

7.200

4.320

2.810

1.970

29

Đường Kinh Dương Vương

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Hàn Thuyên

6.000

3.600

2.340

1.640

 

Từ điểm giao đường Hàn Thuyên đến giao đường Đấu Mã

4.000

2.400

1.560

1.090

30

Đường Phù Đổng Thiên Vương

6.000

3.600

2.340

1.640

31

Đường Lê Văn Thịnh

7.200

4.320

2.810

1.970

32

Đường Nguyên Phi Ỷ Lan

6.000

3.600

2.340

1.640

33

Đường Nguyễn Cao

 

 

 

 

 

Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyễn Trãi

7.200

4.320

2.810

1.970

 

Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông

6.000

3.600

2.340

1.640

34

Đường Nguyễn Đăng

4.800

2.880

1.870

1.310

35

Phố Nguyễn Quang Ca

4.200

2.520

1.640

1.150

36

Phố Phạm Văn Chất

4.200

2.520

1.640

1.150

37

Phố Nguyễn Giản Thanh

4.200

2.520

1.640

1.150

38

Phố Lý Chiêu Hoàng

4.200

2.520

1.640

1.150

39

Phố Ngô Gia Khảm

4.200

2.520

1.640

1.150

40

Phố Vương Văn Trà

4.200

2.520

1.640

1.150

41

Đường Mai Bang

4.200

2.520

1.640

1.150

42

Đường Nguyễn Chiêu Huấn

4.200

2.520

1.640

1.150

43

Đường Cao Lỗ Vương

6.000

3.600

2.340

1.640

44

Phố Ngô Miễn Thiệu

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến giao đường Nguyễn Gia Thiều

6.000

3.600

2.340

1.640

 

Đoạn còn lại

4.200

2.520

1.640

1.150

45

Phố Lê Quí Đôn

4.200

2.520

1.640

1.150

46

Phố Vũ Giới

4.200

2.520

1.640

1.150

47

Phố Vạn Hạnh

4.200

2.520

1.640

1.150

48

Phố Phúc Sơn (đường Ngô Gia Tự đến đường sắt)

6.000

3.600

2.340

1.640

49

Đường Nguyễn Bỉnh Quân

4.200

2.520

1.640

1.150

50

Phố Vũ Kiệt

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều

6.000

3.600

2.340

1.640

 

Đoạn còn lại

4.200

2.520

1.640

1.150

51

Đường Nguyễn Trọng Hiệu

4.200

2.520

1.640

1.150

52

Phố Nguyễn Hữu Nghiêm

4.200

2.520

1.640

1.150

53

Phố Nguyễn Xuân Chính

4.200

2.520

1.640

1.150

54

Phố Nguyễn Huy Tưởng

4.200

2.520

1.640

1.150

55

Đường Lý Anh Tông

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Nguyễn  Văn Cừ  đến giao đường Lê Thái Tổ

6.000

3.600

2.340

1.640

56

Đường Hoàng Ngọc Phách

4.200

2.520

1.640

1.150

57

Đường Kinh Bắc - Hoà Long (Từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến Y Na)

1.800

1.080

700

490

58

Đường Huyền Quang

 

 

 

 

 

Từ giao đường Nguyễn Cao  đến giao đường Lý Thái Tổ

7.200

4.320

2.810

1.970

 

Đoạn còn lại (đã XD trải nhựa)

5.000

3.000

1.950

1.370

59

Đường Đỗ Trọng Vỹ

 

 

 

 

 

Từ giao Đ.Nguyễn Cao đến giao Đ. Lý Thái Tổ

7.200

4.320

2.810

1.970

60

Đường Lê Thái Tổ

 

 

 

 

 

Từ giao đường Nguyễn Trãi  đến giao đường Lý Anh Tông

6.000

3.600

2.340

1.640

61

Đường Hàn Thuyên

7.200

4.320

2.340

1.970

 

PHỤ LỤC SỐ 3:

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC THỊ TRẤN

(Kèm theo Quyết định số  91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

TT

Tên đường phố

Mức giá (1.000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

Giá đất ở tại thị trấn Từ Sơn

 

 

 

 

1

Đoạn QL 1A đi qua thị trấn Từ Sơn. phố Trần Phú. Minh Khai

8.400

5.040

3.276

2.293

2

Đọan QL1A từ cuối phố Trần Phú đến lối vào trường Lý Thái Tổ

7.200

4.320

2.808

1.966

3

Đoạn QL1A từ đầu phố Minh Khai đến lối vào đường 295 mới

7.200

4.320

2.808

1.966

4

Đoạn từ QL1A đến cổng chính chợ Từ Sơn

8.640

5.184

3.370

2.359

5

Đoạn từ QL1A đến cổng sau chợ Từ Sơn

7.200

4.320

2.808

1.966

6

Đoạn từ QL1A đến đầu thôn Đồng Kỵ

8.400

5.040

3.276

2.293

7

Đoạn từ cổng chính chợ Từ Sơn đến đầu thôn Phù L­ưu

5.400

3.240

2.106

1.474

8

Phố Minh Khai

 

 

 

 

 

Đoạn từ QL1A đến đ­ường tàu (lối đi Yên Phong )

5.040

3.240

1.966

1.376

 

Từ QL1A vào cổng Nhà máy quy chế Từ Sơn

4.800

2.880

1.872

1.310

9

Phố Trần Phú

 

 

 

 

 

Đoạn từ QL1A ngã ba Công an đến khu tập thể Nhà máy quy chế

5.400

3.240

2.106

1.474

 

Đoạn từ cổng chính Nhà máy quy chế đến sau Chi cục thuế

2.400

1.440

936

655

 

Đoạn từ khu tập thể quy chế đến cổng Đông thôn Phù L­ưu

2.400

1.440

936

655

10

Đư­ờng trung tâm từ QL1A qua huyện đến Đền Đô

4.800

2.880

1.872

1.310

11

Trục đ­ường NH1-NH2-NH8 trung tâm huyện

3.600

2.160

1.404

983

II

Giá đất ở tại thị trấn Lim

 

 

 

 

1

QL 1A đi qua thị trấn

 

 

 

 

 

Từ đường HL3 đến tiếp giáp Xã Nội Duệ

3.600

2.160

1.404

983

 

Từ đường HL3 đến cổng làng Lim

5.400

3.240

2.106

1.474

 

Từ cổng làng Lim đến giáp thành phố Bắc Ninh

3.600

2.160

1.404

983

2

Đường HL1. HL2

3.600

2.160

1.404

983

3

Đường TL270 đi qua thị trấn

 

 

 

 

 

Đoạn Bưu điện Lim đến Ngân hàng nông nghiệp

5.400

3.240

2.106

1.474

 

Đoạn Ngân hàng nông nghiệp đến giáp địa phận xã Liên Bão

2.400

1.440

936

655

 

Đoạn Bưu điện Lim đến ga Lim

3.600

2.160

1.404

983

III

Bảng giá đất ở tại thị trấn Chờ

 

 

 

 

1

TL 286 đoạn từ ngã ba Trung Nghĩa đến ngã ba Tam Giang

3.500

2.100

1.365

956

2

TL 286 đoạn từ ngã Tam Giang đến hết địa phận TT Chờ

2.500

1.500

975

683

3

TL 295 đoạn từ ngã ba xăng dầu đến ngã ba Nghiêm Xá

3.500

2.100

1.365

956

4

TL 295 đoạn từ ngã ba xăng dầu đến cầu vượt QL 18

2.000

1.200

780

546

5

TL 295 đoạn từ cầu vượt QL 18 đến hết địa phận TT Chờ

1.600

960

624

437

6

Đường 198 trong trung tâm huyện Yên Phong

2.700

1.620

1.053

737

7

TL 271 đoạn từ ngã tư đi Văn Môn đến hết địa phận TT Chờ

1.500

900

585

410

8

TL 271 đoạn từ TL 286 đến hết địa phận TT Chờ

1.800

1.080

702

491

IV

Giá đất ở tại thị trấn Hồ

 

 

 

 

1

QL 38 cũ

 

 

 

 

 

Đoạn từ bốt Hồ đến dốc máng nổi Hồ

3.000

1.800

1.170

819

 

Đoạn từ bốt Hồ đến bến phà Hồ cũ

1.500

900

585

410

 

Đoạn từ máng nổi Hồ đến ngã  4 Đông Côi

2.100

1.260

819

573

2

QL 38 mới đoạn từ Cầu Hồ mới đến hết TT Hồ

3.000

1.800

1.170

819

3

Đường Nam kênh Bắc

2.100

1.260

819

573

4

Đường trung tâm HL1

3.000

1.800

1.170

819

5

Tỉnh lộ 282 đoạn từ cống Cầu Đỏ đến Bệnh viện

2.100

1.260

819

573

V

Giá đất ở tại thị trấn Phố mới

 

 

 

 

1

Đường Quốc lộ 18

 

 

 

 

 

Từ Km9 đến nghĩa trang xã Phư­ợng Mao

3.000

1.800

1.170

819

 

Từ nghĩa trang xã Phượng Mao đến cống Nghiêm thôn

4.200

2.520

1.638

1.147

 

Từ cống Nghiêm thôn đến hết địa phận thị trấn

2.100

1.260

819

573

2

Đư­ờng TL291

 

 

 

 

 

Từ Km8 đến ngã ba đi xã Bằng An

1.800

1.080

702

491

 

Từ ngã ba đi xã Bằng An đến trụ sở Kho bạc huyện

2.400

1.440

936

655

 

Từ trụ sở Kho bạc huyện đến hết địa phận thị trấn

1.200

720

468

328

3

Đường quy hoạch 36m (đã xây dựng)

 

 

 

 

 

Đoạn từ QL18 tiếp giáp đến hết khu đô thị mới Quế Võ

1.700

1.020

663

464

 

Đoạn còn lại

1.200

720

468

328

VI

Giá đất ở tại thị trấn Thứa

 

 

 

 

1

Trung tâm (ngã 3 Bách hóa) thị trấn Thứa đến hết Đông Hương

 

 

 

 

 

Trung tâm T.T đến hết chợ Thứa

2.400

1.440

936

655

 

Chợ Thứa đến hết Đông Hương

1.200

720

468

328

2

Trung tâm (ngã 3 Bách hóa) T. Thứa đến hết Táo Đôi

 

 

 

 

 

Từ Trung tâm thị trấn Thứa đến Phượng Giáo

2.400

1.440

936

655

 

Từ Phư­ợng Giáo đến Bệnh viện

1.800

1.080

702

491

 

Từ Bệnh viện đến ngã tư thôn Bùi. Giàng

960

576

374

262

 

Từ ngã tư thôn Bùi. Giàng đến Táo Đôi

600

360

234

164

3

Trung tâm T.T Thứa (ngã 3 tư­ợng đài) đến bến xe khách

 

 

 

 

 

Trung tâm T.Thứa đến Đạo Sử (Cổng huyện uỷ)

2.160

1.296

842

590

 

Từ Đạo Sử đến bến xe khách

1.800

1.080

702

491

4

Từ Trung tâm thị trấn Thứa (ngã 3 tượng đài) đến hết Kim Đào

 

 

 

 

 

Trung tâm thị trấn Thứa đến trư­ờng Hàn Thuyên

2.160

1.296

842

590

 

Từ Trường Hàn Thuyên đến biển báo hết Thị Trấn Thứa

1.200

720

468

328

 

Từ biển báo hết Thị Trấn Thứa đến địa phận xã Bình Định

600

360

234

164

VII

Giá đất ở tại thị trấn Gia Bình

 

 

 

 

1

TL 280 đoạn từ ngã 4 Đông Bình đến cống Hương Vinh

1.800

1.080

702

491

2

TL 280 đoạn từ ngã 4 Đông Bình đến giáp Quỳnh Phú

1.800

1.080

702

491

3

TL 282 đoạn từ ngã 4 Đông Bình đến giáp đầu  Song Quỳnh

2.400

1.440

936

655

4

TL 282 đoạn qua thôn Song Quỳnh

1.800

1.080

702

491

5

TL 282 đoạn Ngã 4 Đông Bình đến Chi nhánh điện Gia Bình

1.800

1.080

702

491

6

TL 282 đoạn từ Chi nhánh điện Gia đến giáp Xuân Lai

1.200

720

468

328

7

Đường trung tâm huyện lỵ

1.800

1.080

702

491

8

Khu dân cư mới trung tâm huyện lỵ

1.200

720

468

328

 

PHỤ LỤC SỐ 4:

GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số  91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

Địa bàn. khu vực đất

Mức giá (1.000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1- Thành phố Bắc Ninh

 

 

 

 

Khu vực 1

1.200

720

468

328

Khu vực 2

840

504

328

229

Khu vực 3

588

353

229

161

2- Huyện Từ Sơn

 

 

 

 

a-Xã: Đồng Nguyên. Đồng Quang. Đình Bảng. Tân Hồng.

 

 

Khu vực 1

1.200

720

468

328

Khu vực 2

840

504

328

229

Khu vực 3

588

353

229

161

b-Các xã còn lại

 

 

 

 

Khu vực 1

840

504

328

229

Khu vực 2

588

353

229

161

Khu vực 3

412

247

161

112

3- Huyện Tiên Du

 

 

 

 

a- Xã  Nội Duệ

 

 

 

 

Khu vực 1

840

504

328

229

Khu vực 2

588

353

229

161

Khu vực 3

412

247

161

112

b- Các xã còn lại

 

 

 

 

Khu vực 1

588

353

229

161

Khu vực 2

412

247

161

112

Khu vực 3

288

173

112

79

4- Huyện Yên Phong

 

 

 

 

a- Xã Văn Môn

 

 

 

 

Khu vực 1

840

504

328

229

Khu vực 2

588

353

229

161

Khu vực 3

412

247

161

112

b- Các xã còn lại

 

 

 

 

Khu vực 1

588

353

229

161

Khu vực 2

412

247

161

112

Khu vực 3

288

173

112

79

5- Huyện Thuận Thành

 

 

 

 

a-Xã: Trạm Lộ. Xuân Lâm. Hà Mãn. Thanh Kh­ương

 

 

 

Khu vực 1

840

504

328

229

Khu vực 2

588

353

229

161

Khu vực 3

412

247

161

112

b- Các xã còn lại

 

 

 

 

Khu vực 1

588

353

229

161

Khu vực 2

412

247

161

112

Khu vực 3

288

173

112

79

6- Huyện Quế Võ

 

 

 

 

a-Xã: Ph­ương Liễu. Nam Sơn. Phư­ợng Mao

 

 

Khu vực 1

840

504

328

229

Khu vực 2

588

353

229

161

Khu vực 3

412

247

161

112

b- Các xã còn lại

 

 

 

 

Khu vực 1

588

353

229

161

Khu vực 2

412

247

161

112

Khu vực 3

288

173

112

79

7- Huyện Gia Bình

 

 

 

 

a-Xã: Đông Cứu. Nhân Thắng. Đại Bái

 

 

 

 

Khu vực 1

500

300

195

137

Khu vực 2

350

210

137

96

Khu vực 3

245

147

96

67

b-Các xã còn lại

 

 

 

 

Khu vực 1

350

210

137

96

Khu vực 2

245

147

96

67

Khu vực 3

172

103

67

47

8- Huyện L­ương Tài

 

 

 

 

a-Xã: Tân Lãng. Lâm Thao. Quảng Phú. Trung Kênh

 

 

Khu vực 1

500

300

195

137

Khu vực 2

350

210

137

96

Khu vực 3

245

147

96

67

b-Các xã còn lại

 

 

 

 

Khu vực 1

350

210

137

96

Khu vực 2

245

147

96

67

Khu vực 3

172

103

67

47

Ghi chú:

-Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên huyện, liên xã) nằm tại trung tâm xã (gần UBND xã,trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.

-Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã, cụm xã (tiếp giáp KV1)

-Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã

Vị trí đất: Vận dụng cách xác định như đối với đất ở đô thị.

 

PHỤ LỤC SỐ 5:

GIÁ ĐẤT Ở VEN TRỤC QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, HUYỆN LỘ NGOÀI ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số  91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

Tên đ­ường phố

Mức giá (1.000đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I- Huyện Thuận Thành:

 

 

 

 

1- Quốc lộ 38:

 

 

 

 

-Từ địa phận thị trấn Hồ đến hết địa phận xã Trạm Lộ

1.800

1.080

702

491

-Từ giáp địa phận Trạm lộ đến giáp địa phận tỉnh H.Dương

1.250

750

488

341

2- Tỉnh lộ 282:

 

 

 

 

-Từ địa phận Hà Nội đến hết xã Thanh Khương

1.470

882

573

401

-Từ giáp xã Thanh Khư­ơng đến thôn Ngọc Khám (Gia Đông)

1.030

618

402

281

-Từ phố Khám đến tiếp giáp Thị trần Hồ

1.470

882

573

401

-Từ tiếp giáp thị trấn Hồ đến tiếp giáp xã Đại Bái

980

588

382

268

II- Huyện Lư­ơng Tài:

 

 

 

 

1- Tỉnh lộ 280:

 

 

 

 

-Đoạn từ Cầu Móng đến địa phận thị trấn Thứa

420

252

164

115

2- Tỉnh lộ 281:

 

 

 

 

-Từ địa phận thị trấn Thứa đến hết địa phận xã Bình Định

300

180

117

82

-Từ giáp địa phận xã Bình Định đến Cầu Sen

500

300

195

137

-Từ tiếp giáp thị trấn Thứa đến hết xã Phú Hòa (L. Tài)

250

150

98

68

-Từ tiếp giáp xã Phú Hòa đến cầu Đò (Lương Tài)

250

150

98

68

-Từ cầu Đò đến đê Kênh Vàng (Lư­ơng Tài)

600

360

234

164

3- Tỉnh lộ 284:

 

 

 

 

-Từ giáp địa phận thị trấn Thứa đến Cầu Tranh

300

180

117

82

-Từ cầu Tranh  đến trạm bơm Văn Thai

200

120

78

55

4- Tỉnh lộ 285:

 

 

 

 

-Từ địa phận huyện Gia Bình đến đê Hữu Thái Bình

150

90

59

41

5- Huyện lộ:

 

 

 

 

-Từ công ty Minh Tâm đến cầu Táo Đôi

300

180

117

82

-Từ phòng Giáo dục đến UBND xã Phú Lư­ơng

200

120

78

55

III- Huyện Gia Bình

 

 

 

 

1- Tỉnh lộ 282:

 

 

 

 

-Từ tiếp giáp huyện Thuận Thành đến hết thôn Ngọc Xuyên-Đại Bái

1180

708

460

322

 -Từ tiếp giáp thôn Ngọc Xuyên đến tiếp giáp TT Gia Bình

820

492

320

224

-Từ tiếp giáp Thị trấn gia Bình đến cống Khoai (xã Nhân Thắng)

350

210

137

96

-Đoạn từ cầu Khoai đến cống Ngụ

680

408

265

186

-Từ cống Ngụ đến hết thôn Cầu Đào

980

588

382

268

-Từ thôn Cầu Đào đến UBND xã Bình Dư­ơng

350

210

137

96

-Từ UBND xã Bình Dư­ơng đến đ­ường vào thôn Bùng Hạ

680

408

265

186

-Từ đường vào thôn Bùng Hạ đến giáp địa phận xã Vạn Ninh

350

210

137

96

-Đoạn qua xã Vạn Ninh đến điểm B­ưu điện V hoá xã Cao Đức

250

150

98

68

-Từ điểm B­ưu điện văn hóa xã Cao Đức đến đê Đại Hà

350

210

137

96

2- Tỉnh lộ 280:

 

 

 

 

-Tiếp giáp huyện T. Thành đến hết địa phận xã Lãng Ngâm

350

210

137

96

-Từ địa phận xã Lãng Ngâm đến trụ sở UBND xã Đông Cứu

680

408

265

186

-Từ UBND xã Đông Cứu đến giáp thị trấn Gia Bình

980

588

382

268

-Từ thị trấn Gia Bình đến Cầu Móng

420

252

164

115

3- Tỉnh lộ 284:

 

 

 

 

-Từ đê Đại Hà (xã Lãng Ngâm) đến địa phận xã Đại Bái

200

120

78

55

-Đoạn qua xã Đại Bái

680

408

265

186

-Đoạn qua xã Quỳnh Phú đến tiếp giáp huyện L­ương Tài

300

180

117

82

4- Tỉnh lộ 285:

 

 

 

 

Từ Cống Ngụ đến UBND xã Nhân Thắng

980

588

382

268

- Từ UBND xã Nhân Thắng đến hết thôn Nhân Hữu

350

210

137

96

-Từ hết thôn Nhân hữu qua xã Thái Bảo đến hết địa phận xã Đại Lai

250

150

98

68

IV- Huyện Từ Sơn

 

 

 

 

1- Quốc lộ 1A:

 

 

 

 

 -Từ giáp huyện Tiên Du đến giáp thị trấn Từ Sơn

3.600

2.160

1.404

983

-Từ đường vào trường Lý Thái Tổ đến giáp Hà Nội

3.600

2.160

1.404

983

2- Tỉnh lộ 271:

 

 

 

 

-Từ Đền Đô đến hết làng Doi Sóc xã Phù Chẩn

1.176

706

459

321

-Từ thôn Doi Sóc đến hết xã Phù Chẩn

816

490

318

223

-Từ đầu thôn Đồng Kỵ đến giáp xã Phù Khê

2.400

1.440

936

655

-Đoạn từ xã Phù Khê đến ngã 3 xã H­ương Mạc (đư­ờng đi Yên Phong)

1.680

1.008

655

459

- Đoạn từ ngã ba Hương Mạc đến giáp Yên Phong

1.200

720

468

328

3- Tỉnh lộ 295:

 

 

 

 

-Từ điểm tiếp giáp thị trấn Từ Sơn đến hết xã Đồng Nguyên

1.400

840

546

382

-Từ điểm tiếp xã Đồng Nguyên qua xã Tam Sơn

980

588

382

268

-Từ QL1A mới đến QL1A cũ (cầu vượt Hoàn Sơn đến đầu thị trấn Từ Sơn)

6.000

3.600

2.340

1.638

4- Huyện lộ:

 

 

 

 

-Đoạn tiếp giáp QL 1A đến hết thôn Đa Vạn xã Châu Khê

1.000

600

390

273

V- Huyện Tiên Du:

 

 

 

 

1- Quốc lộ 1A:

 

 

 

 

-Từ địa phận thị trấn Lim đến huyện Từ Sơn

3.600

2.160

1.404

983

2- Quốc lộ 38:

 

 

 

 

-Từ địa phận xã Lạc Vệ đến Cầu Hồ

600

360

234

164

3- Tỉnh lộ 295:

 

 

 

 

-Đoạn từ tiếp giáp Thị trấn Từ Sơn đến thôn Đồng Sép xã Hoàn Sơn

1.400

840

546

382

-Đoạn từ thôn Đồng Sép đến Tỉnh lộ 270

800

480

312

218

4- Tỉnh lộ 270:

 

 

 

 

-Từ Thị trấn Lim đến hết địa phận xã Liên Bão

1.100

660

429

300

-Từ địa phận xã Liên Bão đến hết địa phận xã Hiên Vân

400

240

156

109

-Địa phận xã Việt Đoàn

700

420

273

191

-Địa phận xã Phật Tích

400

240

156

109

-Từ địa phận xã Cảnh Hư­ng đến hết địa phận xã Tân Chi

400

240

156

109

-Từ địa phận TT Lim đến UBND xã Phú Lâm

700

420

273

191

-Từ UBND xã Phú Lâm đến hết địa phận xã Phú Lâm

400

240

156

109

5- Huyện lộ Bách Môn-An Động

 

 

 

 

-Từ tỉnh lộ 270 đến QL 38

400

240

156

109

-Từ QL38 đến hết địa phận xã Lạc Vệ

300

180

117

82

VI- Huyện Quế Võ

 

 

 

 

1- Quốc lộ 18 (mới)

 

 

 

 

-Từ giáp địa phận Thành phố Bắc Ninh đến Km9

2.100

1.260

819

573

-Từ giáp địa phận thị trấn Phố Mới đến hết xã Việt Hùng

1.500

900

585

410

-Từ giáp địa phận xã Việt Hùng đến hết địa phận xã Đào Viên

1.000

600

390

273

-Đoạn còn lại 

700

420

273

191

2- Tỉnh lộ 291:

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Đại Xuân đến tiếp giáp Thị trấn phố Mới

500

300

195

137

- Đoạn qua xã Phượng Mao đến hết xã Bồng Lai

500

300

195

137

VII- Huyện Yên Phong

 

 

 

 

1- Tỉnh lộ 295

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Đông Thọ đến giáp Thị trấn Chờ

980

588

382

268

- Đoạn tiếp giáp Thị trấn Chờ đến bến phà Đông Xuyên

980

588

382

268

2- Tỉnh Lộ 286

 

 

 

 

-Đoạn từ dốc Đặng đến địa phận thị trấn Chờ

680

408

265

186

-Đoạn từ giáp địa phận TT Chờ đến hết địa phận xã Yên Phụ

980

588

382

268

-Đoạn qua địa phận xã Hòa Tiến

680

408

265

186

3- Tỉnh lộ 271

 

 

 

 

-Đoạn từ giáp địa phận TT Chờ đến hết địa phận xã Tam Giang

680

408

265

186

-Đoạn từ giáp địa phận TT Chờ đến hết địa phận xã Văn Môn

980

588

382

268

VIII- Thành phố Bắc Ninh

 

 

 

 

-QL38 (đoạn từ cầu Bồ Sơn đến hết địa phận xã Hạp Lĩnh)

1.236

742

482

337

-QL1 mới (đoạn qua xã Kim Chân)

1.000

600

390

273

-QL18 mới (đoạn qua xã Phong Khê. Khúc Xuyên)

1.000

600

390

273

-QL18 (đoạn ngã ba Phương Cầu đến tiếp giáp địa phận Q. Võ)

3.000

1.800

1.170

819

Ghi chú: - Vị trí đất vận dụng cách xác định theo đất ở tại đô thị.

Ngoài 200m tính từ chỉ giới hè đường theo giá đất ở tại nông thôn.          

 

PHỤ LỤC SỐ 6:

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số  91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

Địa bàn

Mức giá (1.000đ/m2)

1- Thành phố Bắc Ninh

700

2- Huyện Từ Sơn

490

3- Huyện Tiên Du

490

4- Huyện Yên Phong

343

5- Huyện Thuận Thành

343

6- Huyện Quế Võ

343

7- Huyện Gia Bình

245

8- Huyện Lương Tài

245