cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 103/2007/QĐ-BTC ngày 18/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành danh mục mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia giai đoạn 2006-2010 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 103/2007/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 18-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 12-01-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 355 ngày ( 11 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2009, Quyết định số 103/2007/QĐ-BTC ngày 18/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành danh mục mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia giai đoạn 2006-2010 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******

Số: 103/2007/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2006 – 2010

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010; Thông tư liên tịch số 676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 08/8/2006 của Liên Ủy ban Dân tộc – Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Bộ Tài chính – Bộ Xây dựng – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo giai đoạn 2006 – 2010; Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 20/8/2007 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo.
Căn cứ Quyết định số 101/2007/QĐ-TTg ngày 06/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về Việc làm đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 108/1007/QĐ-TTg ngày 17/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 125/2007/QĐ-TTg ngày 31/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về Văn hóa giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 149/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 156/2007/QĐ-TTg ngày 25/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 170/2007/QĐ-TTg ngày 08/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006-2010;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành danh mục mã số Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia giai đoạn 2006-2010 theo Phụ lục số 01 đính kèm Quyết định này và áp dụng từ năm ngân sách 2008. Các khoản thu,chi ngân sách (gồm cả chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên) thuộc các chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia giai đoạn 2006-2010 thực hiện hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia theo Phụ lục số 01 đính kèm Quyết định này và theo quy định của Mục lục Ngân sách nhà nước; riêng về hạch toán theo Loại, Khoản thực hiện hướng dẫn tại Phụ lục số 2 đính kèm Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia và hướng dẫn hạch toán Loại, Khoản được ban hành tại Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ Tài chính trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương các đoàn thể và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm, hướng dẫn và tổ chức thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Tòa án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ,
- Lưu: VT, Vụ NSNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 103/2007/QĐ-BTC ngày 18/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Cấp quyết định

Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia

Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia

Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia

1

2

3

4

1

0001

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo

1

0001

02

Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo

1

0001

08

Dự án khuyến nông, lâm, ngư và hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề

1

0001

11

Dự án dạy nghề cho người nghèo

1

0001

12

Dự án nâng cao năng lực giảm nghèo

1

0001

13

Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo

1

0001

14

Hoạt động giám sát, đánh giá

1

0001

15

Dự án hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

1

0002

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

1

0002

01

Dự án truyên truyền, giáo dục chuyển đổi hành vi

1

0002

02

Dự án nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình

1

0002

08

Dự án bảo đảm hậu cầu và đẩy mạnh tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai

1

0002

09

Dự án nâng cao năng lực quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện Chương trình

1

0002

10

Dự án nâng cao chất lượng thông tin quản lý chuyên ngành dân số và kế hoạch hóa gia đình

1

0002

11

Dự án thử nghiệm, mở rộng một số mô hình, giải pháp can thiệp, góp phần nâng cao chất lượng dân số Việt Nam

1

0003

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

1

0003

01

Dự án phòng, chống bệnh sốt rét

1

0003

02

Dự án phòng, chống bệnh lao

1

0003

03

Dự án phòng, chống bệnh phong

1

0003

05

Dự án phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em

1

0003

06

Dự án tiêm chủng mở rộng

1

0003

07

Dự án bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng

1

0003

09

Dự án phòng, chống HIV/AIDS

1

0003

11

Dự án kết hợp quân – dân y

1

0003

12

Dự án phòng, chống bệnh ung thư

1

0003

13

Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản

1

0005

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Về văn hóa

1

0005

01

Dự án chống xuống cấp và tôn tạo di tích

1

0005

02

Dự án điều tra, nghiên cứu, bảo tồn một số làng, bản tiêu biểu và lễ hội truyền thống đặc sắc của dân tộc ít người

1

0005

03

Dự án sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc VN

1

0005

04

Dự án tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển thiết chế văn hóa thông tin cơ sở vùng sâu, vùng xa

1

0005

05

Dự án xây dựng xã điển hình triển khai hiệu quả phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa

1

0005

07

Dự án cấp trang thiết bị và sản phẩm văn hóa thông tin cho đồng bào các dân tộc thiểu số, tuyến biên giới và hải đảo

1

0005

10

Dự án làng, bản, buôn có hoàn cảnh đặc biệt

1

0005

12

Dự án củng cố và phát triển hệ thống thư viện công cộng

1

0005

13

Dự án nâng cao năng  lực phổ biến phim; đào tạo nâng cao trình độ sử dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất và phổ biến phim ở vùng sâu vùng xa

1

0008

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy

1

0008

02

Đề án tuyên truyền phòng, chống ma túy

 

0008

03

Đề án tăng cường năng lực đấu tranh phòng, chống tội phạm về ma túy

 

0008

04

Đề án nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu, thẩm định, triển khai ứng dụng, đánh giá các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy

 

0008

05

Đề án phòng, chống ma túy trong trường học

 

0008

06

Đề án tăng cường quản lý và kiểm soát tiền chất

 

0008

07

Đề án xây dựng xã, phường, thị trấn, khu dân cư không có tệ nạn ma túy

 

0008

08

Đề án xóa bỏ việc trồng và tái trồng cây có chất ma túy

 

0008

09

Đề án thu thập, quản lý hệ thống dữ liệu và xử lý thông tin về tình hình ma túy trong công tác phòng, chống ma túy

 

0008

10

Đề án tăng cường hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy

1

0009

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm

1

0009

01

Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm ở Việt Nam

1

0009

02

Dự án thông tin giáo dục truyền thông đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

1

0009

03

Dự án tăng cường năng lực kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; xây dựng hệ thống giám sát ngộ độc thực phẩm, các bệnh truyền qua thực phẩm và phân tích nguy cơ ô nhiễm thực phẩm

1

0009

04

Dự án đảm bảo an toàn vệ sinh thưc phẩm trong sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm

1

0009

05

Dự án đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn môi trường và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ nuôi trồng

1

0009

06

Dự án bảo vệ sinh an toàn thực phẩm thức ăn đường phố

1

0012

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Về việc làm

1

0012

01

Dự án vay vốn tạo việc làm

1

0012

02

Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động

1

0012

03

Hoạt động giám sát, đánh giá

1

0012

04

Hoạt động nâng cao năng lực quản lý lao động, việc làm

1

0020

 

Chương trình 135

1

0020

01

Nhiệm vụ hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc

1

0020

02

Nhiệm vụ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn

1

0020

03

Nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở, nâng cao trình độ quản lý hành chính và kinh tế; đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng

1

0020

04

Nhiệm vụ hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật

1

0020

05

Hỗ trợ kinh phí Ban chỉ đạo Chương trình 135 các tỉnh khó khăn

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC SỐ 02

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 103/2007/QĐ-BTC ngày 18/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Cấp quyết định

Mã số chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia

Mã số mục tiêu dự án thuộc chương trình mục tiêu, dự án quốc gia

Tên chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia

Hạch toán Loại, Khoản (căn cứ vào tính chất hoạt động)

1

2

3

4

5

1

0001

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo

 

1

0001

02

Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo

Loại, Khoản tương ứng

1

0001

08

Dự án khuyến nông, lâm, ngư và hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề

Loại, Khoản tương ứng

1

0001

11

Dự án dạy nghề cho người nghèo

Loại 14, Khoản 07

1

0001

12

Dự án nâng cao năng lực giảm nghèo

Loại 14, Khoản 12

1

0001

13

Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo

Loại, Khoản tương ứng

1

0001

14

Hoạt động giám sát, đánh giá

Loại 13, Khoản 02

1

0001

15

Dự án hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

Loại, Khoản tương ứng

1

0002

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

 

1

0002

01

Dự án tuyên truyền, giáo dục chuyển đổi hành vi

Loại 15, Khoản 10

1

0002

02

Dự án nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình

Loại 15, Khoản 10

1

0002

08

Dự án bảo đảm hậu cần và đẩy mạnh tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai

Loại 15, Khoản 10

1

0002

09

Dự án nâng cao năng lực quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện Chương trình

Loại 15, Khoản 10

1

0002

10

Dự án nâng cao chất lượng thông tin quản lý chuyên ngành dân số và kế hoạch hóa gia đình

Loại 15, Khoản 10

1

0002

11

Dự án thử nghiệm, mở rộng một số mô hình, giải pháp can thiệp, góp phần nâng cao chất lượng dân số Việt Nam

Loại 15, Khoản 10

1

0003

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

 

1

0003

01

Dự án phòng, chống bệnh sốt rét

Loại 15, Khoản tương ứng

1

0003

02

Dự án phòng chống bệnh lao

Loại 15, Khoản tương ứng

1

0003

03

Dự án phòng, chống bệnh phong

Loại 15, Khoản tương ứng

1

0003

05

Dự án phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em

Loại 15, Khoản tương ứng

1

0003

06

Dự án tiêm chủng mở rộng

Loại 15, Khoản 03

1

0003

07

Dự án bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng

Loại 15, Khoản tương ứng

1

0003

09

Dự án phòng, chống HIV/AIDS

Loại 15, Khoản tương ứng

1

0003

11

Dự án kết hợp quân – dân y

Loại 15, Khoản tương ứng

1

0003

12

Dự án phòng, chống bệnh ung thư

Loại 15, Khoản tương ứng

1

0003

13

Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản

Loại 15, Khoản tương ứng

1

0005

 

Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa

 

1

0005

01

Dự án chống xuống cấp và tôn tạo di tích

Loại 16 Khoản 09

1

0005

02

Dự án điều tra, nghiên cứu, bảo tồn một số làng, bản tiêu biểu và lễ hội truyền thống đặc sắc của dân tộc ít người

Loại 16 Khoản 09

1

0005

03

Dự án sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc VN

Loại 16 Khoản 09

1

0005

04

Dự án tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thông tin cơ sở vùng sâu vùng xa

Loại 16 Khoản 06

1

0005

05

Dự án xây dựng xã điển hình triển khai hiệu quả phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa

Loại 16 Khoản 06

1

0005

07

Dự án cấp trang thiết bị và sản phẩm văn hóa thông tin cho đồng bào các dân tộc thiểu số, tuyến biên giới và hải đảo

Loại 16 Khoản 06

1

0005

10

Dự án làng, bản, buôn có hoàn cảnh đặc biệt

Loại 16 Khoản 06

1

0005

12

Dự án củng cố và phát triển hệ thống thư viện công cộng

Loại 16 Khoản 08

1

0005

13

Dự án nâng cao năng  lực phổ biến phim; đào tạo nâng cao trình độ sử dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất và phổ biến phim ở vùng sâu vùng xa

Loại 14 Khoản 12

1

0008

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy

 

1

0008

02

Đề án tuyên truyền phòng, chống ma túy

Loại 16, Khoản tương ứng

 

0008

03

Đề án tăng cường năng lực đấu tranh phòng, chống tội phạm về ma túy

Loại 13 Khoản 07

 

0008

04

Đề án nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu, thẩm định, triển khai ứng dụng, đánh giá các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy

Loại 15, Khoản 09

 

0008

05

Đề án phòng, chống ma túy trong trường học

Loại 14, Khoản tương ứng

 

0008

06

Đề án tăng cường quản lý và kiểm soát tiền chất

Loại 13 Khoản 01

 

0008

07

Đề án xây dựng xã, phường, thị trấn, khu dân cư không có tệ nạn ma túy

Loại 13 Khoản tương ứng

 

0008

08

Đề án xóa bỏ việc trồng và tái trồng cây có chất ma túy

Loại 13 Khoản 01

 

0008

09

Đề án thu thập, quản lý hệ thống dữ liệu và xử lý thông tin về tình hình ma túy trong công tác phòng, chống ma túy

Loại 13 Khoản 07

 

0008

10

Đề án tăng cường hợp tác quốc tế về phòng, chống ma túy

Loại 13 Khoản 07

1

0009

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm

 

1

0009

01

Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm ở Việt Nam

Loại 13 Khoản 01

1

0009

02

Dự án thông tin giáo dục truyền thông đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

Loại 16 Khoản tương ứng

1

0009

03

Dự án tăng cường năng lực kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; xây dựng hệ thống giám sát ngộ độc thực phẩm, các bệnh truyền qua thực phẩm và phân tích nguy cơ ô nhiễm thực phẩm

Loại, Khoản tương ứng

1

0009

04

Dự án đảm bảo an toàn vệ sinh thưc phẩm trong sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm

Loại 01 Khoản 04

1

0009

05

Dự án đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn môi trường và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ nuôi trồng

Loại 02 Khoản 02

1

0009

06

Dự án đảm bảo vệ sinh an toán thực phẩm thức ăn đường phố

Loại 15 Khoản 03

1

0012

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Về việc làm

 

1

0012

01

Dự án vay vốn việc làm

Loại 10 Khoản 03

1

0012

03

Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động

Loại 12 Khoản 13

1

0012

04

Hoạt động giám sát, đánh giá

Loại 13 Khoản 01

1

0012

05

Hoạt động nâng cao năng lực quản lý lao động, việc làm

Loại 14 Khoản 12

1

0020

 

Chương trình 135

 

1

0020

01

Nhiệm vụ hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc

Loại, Khoản tương ứng

1

0020

02

Nhiệm vụ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn

Loại, Khoản tương ứng

1

0020

03

Nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở, nâng cao trình độ quản lý hành chính và kinh tế; đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng

Loại 14 Khoản 12

1

0020

04

Nhiệm vụ hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật

Loại, Khoản tương ứng

1

0020

05

Hỗ trợ kinh phí Ban chỉ đạo Chương trình 135 các tỉnh khó khăn

Loại 13 Khoản 01

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn