cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 12/12/2007 Quy định giá lúa tính thuế sử dụng đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 40/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 12-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 22-12-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-11-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 341 ngày ( 11 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-11-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-11-2008, Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 12/12/2007 Quy định giá lúa tính thuế sử dụng đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 17/11/2008 Quy định giá lúa tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 40/2007/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 12 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ LÚA TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 26/TTr-CT ngày 19 tháng 10 năm 2007 về việc qui định giá lúa tính thuế sử dụng đất nông nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá lúa tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là 2.100đ/kg (hai ngàn một trăm đồng trên một kg lúa).

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 06/2006/QĐ-UBND ngày 27/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định giá lúa tính thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Điều 3. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, UBMT Tổ quốc và các đoàn thể); Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương