Quyết định số 137/2007/QĐ-UBND ngày 10/12/2007 Về giao chỉ tiêu dự toán thu-chi ngân sách nhà nước năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 137/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Ngày ban hành: 10-12-2007
- Ngày có hiệu lực: 20-12-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-06-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 896 ngày (2 năm 5 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 03-06-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/2007/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIAO CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2008
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 3658/QĐ-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2008;
Xét Tờ trình số 12817/STC-NS ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Giám đốc Sở Tài chính về giao dự toán thu chi ngân sách thành phố năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho cơ quan thu, các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận - huyện chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2008 ban hành kèm theo Quyết định này, như sau:
1.1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 98.070,2 tỷ đồng.
Trong đó:
- Thu ngân sách nhà nước phần nội địa:
+ Chỉ tiêu pháp lệnh: 50.043 tỷ đồng.
+ Chỉ tiêu phấn đấu: tăng tối thiểu 5% so chỉ tiêu pháp lệnh (không tính nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất).
- Thu từ dầu thô: 9.580 tỷ đồng.
- Thu từ khí thiên nhiên: 972,2 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 37.475 tỷ đồng.
1.2. Thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước: 600 tỷ đồng.
1.3. Tổng chi ngân sách địa phương: 18.594,757 tỷ đồng.
Trong đó: chi thường xuyên 8.934,256 tỷ đồng.
1.4. Số bổ sung cân đối từ ngân sách thành phố cho ngân sách từng quận - huyện.
(Các phụ lục đính kèm).
Điều 2. Sau khi nhận được chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2008:
2.1. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân thành phố giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.
2.2. Ủy ban nhân dân quận - huyện trình Hội đồng nhân dân quận - huyện quyết định dự toán thu - chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình trước ngày 20 tháng 12 năm 2007; sau đó, căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân quận - huyện, giao nhiệm vụ thu – chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc, mức bổ sung từ ngân sách quận - huyện cho từng phường - xã - thị trấn. Chậm nhất 05 ngày sau khi dự toán ngân sách quận - huyện được Hội đồng nhân dân quận - huyện quyết định, Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2008.
2.3. Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân quận - huyện về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2008, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu - chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình trước ngày 30 tháng 12 năm 2007.
2.4. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I, các cấp chính quyền quận - huyện, phường - xã - thị trấn phải thực hiện công tác phân bổ, giao dự toán ngân sách theo đúng các nguyên tắc, nội dung do Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước quy định; đảm bảo đến ngày 01 tháng 01 năm 2008, đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch nhận được dự toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách.
Cơ quan tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh giảm dự toán chi của đơn vị để chuyển cho cơ quan, đơn vị khác hoặc bổ sung dự phòng theo quy định của Chính phủ trong trường hợp sau ngày 31 tháng 12 năm 2007, đơn vị dự toán cấp I phân bổ chưa hết dự toán được giao, trừ các nhiệm vụ mà tại thời điểm phân bổ, giao dự toán chưa xác định rõ đơn vị thực hiện, song đơn vị dự toán cấp I phải báo cáo và được cơ quan tài chính cùng cấp chấp nhận cho phân bổ chậm, thời gian chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm 2008.
2.5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện đúng chỉ tiêu được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Giám đốc Công ty Xổ số Kiến thiết thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN | |
TỶ LỆ
PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 137/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đvt: Triệu đồng
Stt | Quận huyện | Các sắc thuế phân chia tỷ lệ % | Các sắc thuế điều tiết NSQH 100% | Tỷ trọng lệ phí trước bạ nhà đất | |
Thuế giá trị gia tăng | Thuế thu nhận doanh nghiệp | Môn bài, thu khác thuế CTN, thuế nhà đất, thuế chuyển quyền SDĐ, thu phí – lệ phí, thu khác NS | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Quận 1 | 11% | 11% | 100% | 14% |
2 | Quận 2 | 26% | 26% | 100% | 38% |
3 | Quận 3 | 22% | 22% | 100% | 25% |
4 | Quận 4 | 26% | 26% | 100% | 20% |
5 | Quận 5 | 17% | 17% | 100% | 13% |
6 | Quận 6 | 26% | 26% | 100% | 25% |
7 | Quận 7 | 26% | 26% | 100% | 30% |
8 | Quận 8 | 26% | 26% | 100% | 18% |
9 | Quận 9 | 26% | 26% | 100% | 28% |
10 | Quận 10 | 24% | 24% | 100% | 15% |
11 | Quận 11 | 26% | 26% | 100% | 15% |
12 | Quận 12 | 26% | 26% | 100% | 37% |
13 | Quận Phú Nhuận | 26% | 26% | 100% | 28% |
14 | Quận Gò Vấp | 26% | 26% | 100% | 30% |
15 | Quận Bình Thạnh | 26% | 26% | 100% | 20% |
16 | Quận Tân Bình | 24% | 24% | 100% | 25% |
17 | Quận Tân Phú | 26% | 26% | 100% | 35% |
18 | Quận Bình Tân | 26% | 26% | 100% | 38% |
19 | Quận Thủ Đức | 26% | 26% | 100% | 30% |
20 | Huyện Củ Chi | 26% | 26% | 100% | 25% |
21 | Huyện Hóc Môn | 26% | 26% | 100% | 25% |
22 | Huyện Bình Chánh | 26% | 26% | 100% | 30% |
23 | Huyện Nhà Bè | 26% | 26% | 100% | 35% |
24 | Huyện Cần Giờ | 26% | 26% | 100% | 35% |
| ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2008
CHỈ TIÊU UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 137/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đvt: Triệu đồng
QUẬN HUYỆN | TỔNG CHỈ TIÊU GIAO DỰ TOÁN CHI NSQH(*) | Trong đó | Số bổ sung cân đối NSQH từ NSTP | |
Chi SN Giáo dục | Chi SN Y tế | |||
Tổng số | 4,292,135 | 1,464, 550 | 305,910 | 1,351,138 |
Quận 1 | 244,309 | 67,267 | 9,504 | 0 |
Quận 2 | 131,535 | 32,102 | 8,459 | 49,270 |
Quận 3 | 211,199 | 65,443 | 9,110 | 0 |
Quận 4 | 118,904 | 34,398 | 10,957 | 75,369 |
Quận 5 | 191,461 | 63,725 | 9,707 | 2,810 |
Quận 6 | 165,541 | 59,724 | 12,261 | 26,823 |
Quận 7 | 150,571 | 42,632 | 10,075 | 28,892 |
Quận 8 | 175,664 | 64,069 | 14,282 | 102,009 |
Quận 9 | 143,843 | 53,580 | 11,553 | 89,158 |
Quận 10 | 176,337 | 52,049 | 10,087 | 291 |
Quận 11 | 155,435 | 57,841 | 12,268 | 42,956 |
Quận 12 | 147,616 | 68,040 | 12,353 | 53,740 |
Quận Phú Nhuận | 168,049 | 36,643 | 8,687 | 8,350 |
Quận Gò Vấp | 230,386 | 94,849 | 17,266 | 74,074 |
Quận Bình Thạnh | 254,883 | 81,024 | 13,915 | 39,555 |
Quận Tân Bình | 264,470 | 90,495 | 15,251 | 0 |
Quận Tân Phú | 195,776 | 73,277 | 11,462 | 35,395 |
Quận Bình Tân | 161,858 | 51,593 | 11,634 | 24,328 |
Quận Thủ Đức | 166,400 | 69,446 | 15,169 | 69,734 |
Huyện Củ Chi | 238,505 | 94,581 | 15,952 | 192,097 |
Huyện Hóc Môn | 169,094 | 75,323 | 24,155 | 117,206 |
Huyện Bình Chánh | 187,443 | 68,123 | 21,135 | 115,239 |
Huyện Nhà Bè | 96,771 | 32,271 | 8,083 | 65,967 |
Huyện Cần Giờ | 146,085 | 36,055 | 12,585 | 137,875 |
(*) Trong tổng chi chưa bao gồm chi đầu tư phát triển phân cấp từ ngân sách Thành phố
| ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2008
CHỈ TIÊU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 137/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đvt: Triệu đồng
QUẬN HUYỆN | TỔNG THU NSNN NĂM 2008 | TỔNG THU NSQH NĂM 2008 | Trong đó | ||
Chỉ tiêu pháp lệnh | Chỉ tiêu phấn đấu | Thu điều tiết NSQH | Thu bổ sung từ NSTP | ||
Tổng số | 11,583,200 |
| 4,292,135 | 2,940,998 | 1,351,138 |
Quận 1 | 1,763,000 | Tăng tối thiểu 5% so với chỉ tiêu pháp lệnh (không tính nguồn thu từ đấu giá quền sử dụng đất) | 244,309 | 244,309 | 0 |
Quận 2 | 254,000 | 131,535 | 82,265 | 49,270 | |
Quận 3 | 820,200 | 211,199 | 211,199 | 0 | |
Quận 4 | 178,420 | 118,904 | 43,535 | 75,369 | |
Quận 5 | 982,800 | 191,461 | 188,651 | 2,810 | |
Quận 6 | 461,220 | 165,541 | 138,781 | 26,823 | |
Quận 7 | 405,660 | 150,571 | 121,679 | 28,892 | |
Quận 8 | 258,880 | 175,664 | 73,655 | 102,009 | |
Quận 9 | 212,070 | 143,843 | 54,685 | 89,158 | |
Quận 10 | 690,300 | 176,337 | 176,046 | 291 | |
Quận 11 | 414,000 | 155,435 | 112,479 | 42,956 | |
Quận 12 | 317,500 | 147,616 | 93,876 | 53,740 | |
Quận Phú Nhuận | 503,980 | 168,049 | 159,699 | 8,350 | |
Quận Gò Vấp | 509,740 | 230,386 | 156,312 | 74,074 | |
Quận Bình Thạnh | 725,200 | 254,883 | 215,328 | 39,555 | |
Quận Tân Bình | 920,500 | 264,470 | 264,470 | 0 | |
Quận Tân Phú | 508,380 | 195,776 | 160,381 | 35,395 | |
Quận Bình Tân | 502,000 | 161,858 | 137,530 | 24,328 | |
Quận Thủ Đức | 396,000 | 166,400 | 96,666 | 69,734 | |
Huyện Củ Chi | 155,380 | 238,505 | 46,408 | 192,097 | |
Huyện Hóc Môn | 186,500 | 169,094 | 51,888 | 117,206 | |
Huyện Bình Chánh | 263,600 | 187,443 | 72,204 | 115,239 | |
Huyện Nhà Bè | 107,440 | 96,771 | 30,804 | 65,967 | |
Huyện Cần Giờ | 46,430 | 146,085 | 8,210 | 137,875 |
| ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
DỰ TOÁN CHI TỪ NGÂN SÁCH NĂM 2008
(ĐƠN VỊ DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 137/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đvt: Triệu đồng
SỐ TT | TÊN ĐƠN VỊ | Dự toán năm 2008 | Ghi chú |
1 | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân TP | 37,293 |
|
| - Văn phòng Thường trực HĐND | 1,900 |
|
| - Văn phòng HĐND và UBND Thành phố | 22,700 |
|
| - Trung tâm Công báo | 1,070 |
|
| - Trung tâm Lưu trữ | 601 |
|
| - Trung tâm Tin học | 11,022 |
|
2 | Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội | 842 |
|
3 | Văn phòng Tiếp công dân | 1,908 |
|
4 | Ban chỉ đạo Nông nghiệp nông thôn | 532 |
|
5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 74,019 |
|
| - Chi cục QL chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản | 1,923 |
|
| - Chi cục Kiểm lâm | 4,960 |
|
| - TT Nghiên cứu Khoa học và khuyến nông | 11,793 | Dự phòng: 4.050 |
| - Chi cục Bảo vệ thực vật | 6,873 |
|
| - Chi cục Thủy lợi và phòng chống lụt bão | 1,810 |
|
| - Chi cục Phát triển nông thôn | 2,160 |
|
| - TT Qlý & Kiểm định giống cây trồng vật nuôi | 2,500 |
|
| - Trường Trung học kỹ thuật nông nghiệp | 3,879 |
|
| - Ban Quản lý Trung tâm thủy sản thành phố | 500 |
|
| - Văn phòng Sở | 4,502 |
|
| - TT Công nghệ sinh học | 4,811 |
|
| - TT Tư vấn & hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu KT nông nghiệp. | 1,608 |
|
| - Kinh phí chương trình mục tiêu | 3,633 | NSTW: 800; NSTP: 2.833 |
| - Chi cục Thú y | 8,923 | Từ nguồn thu phí, lệ phí nộp ngân sách |
| - Trợ giá bù giống gốc | 3,460 |
|
| - Bù hụt thu thủy lợi phí | 6,484 |
|
6 | Sở Kế hoạch – Đầu tư | 12,836 |
|
| - Văn phòng Sở | 7,836 | Dự phòng: 1.000 |
| - Kinh phí xúc tiến | 5,000 | Dự phòng 2.000 |
7 | Sở Tư pháp | 11,757 |
|
| - Phòng công chứng 1 | 1,074 |
|
| - Phòng công chứng 2 | 920 |
|
| - Phòng công chứng 3 | 600 |
|
| - Phòng công chứng 4 | 750 |
|
| - Phòng công chứng 5 | 850 |
|
| - Phòng công chứng 6 | 793 |
|
| - Phòng công chứng 7 | 949 |
|
| - Trung Tâm trợ giúp pháp lý nhà nước | 1,100 |
|
| - Văn phòng Sở | 4,721 |
|
8 | Sở công nghiệp | 11,744 |
|
| - Trường Trung học công nghiệp | 6,213 |
|
| - Văn phòng Sở | 4,761 |
|
| - TT tư vấn & Hỗ trợ DN công nghiệp TP | 770 |
|
9 | Sở Khoa học – Công nghệ | 86,024 |
|
| - Nghiên cứu khoa học | 70,563 | Dự phòng: 46.000 |
| - Trung tâm Thông tin khoa học công nghệ | 3,528 |
|
| - Chi cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng | 2,283 |
|
| - Văn phòng Sở | 4,180 |
|
| - Trung tâm Tiết kiệm năng lượng | 892 |
|
| - TT T/kế chế tạo thiết bị mới (NEPTECH) | 1,050 |
|
| - TT ứng dụng hệ thống thông tin địa lý | 2,000 |
|
| - Viên KHCN tính toán | 1,528 | Dự phòng: 1.000 |
10 | Sở Tài chính thành phố | 18,902 |
|
| - Văn phòng Sở | 11,632 |
|
| - Kinh phí các Ban chỉ đạo, Hội đồng | 7,270 |
|
| + KP Hoạt động cho Ban chỉ đạo 09 | 770 |
|
| + HĐ Đấu giá quyền sử dụng đất | 2,500 |
|
| + Bộ phận chuyên trách thẩm định giá nhà xưởng | 750 |
|
| + Tổ chuyên trách liên ngành thông báo & kiểm soát giá vật liệu xây dựng | 450 |
|
| + HĐ đền bù và giải phóng mặt bằng | 1,500 |
|
| + Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá đất | 600 |
|
| + Tổ công tác liên ngành thẩm định giá bán quỹ nhà đất | 700 |
|
11 | Chi cục Tài chính doanh nghiệp | 3,094 |
|
| + VP Chi cục tài chính DN | 2,644 |
|
| + Ban chỉ đạo 13 | 450 |
|
12 | Sở Xây dựng | 16,555 |
|
| - Trường Trung học Xây dựng | 3,207 |
|
| - Văn phòng Sở | 8,052 |
|
| - Tạp chí Sài gòn Đầu tư và Xây dựng | 70 |
|
| - Kinh phí sự nghiệp | 1,800 |
|
| - Trung tâm Thông tin và dịch vụ xây dựng | 3,426 |
|
13 | Thanh tra xây dựng | 3,590 |
|
14 | Sở Qui hoạch – Kiến trúc | 9,777 |
|
| - Văn phòng Sở | 6,837 |
|
| - Trung tâm Thông tin quy hoạch | 1,660 |
|
| - Trung tâm Nghiên cứu kiến trúc | 1,280 |
|
15 | Sở Thương mại | 35,982 |
|
| - Văn phòng Sở | 4,435 |
|
| - Chi cục Quản lý thị trường TP | 25,947 |
|
| - Kinh phí xúc tiến | 5,600 | Dự phòng 2.000 |
16 | Sở Giao thông công chính | 1,305,609 |
|
| - Khu Đường sông | 7,415 |
|
| - Thanh tra Sở giao thông công chính | 8,800 |
|
| - TT Quản lý điều hành VT hành khách CC | 1,040 |
|
| - Ban Quản lý các bến xe vận tải hành khách | 3,886 |
|
| - Cảng vụ đường thủy nội địa | 4,733 |
|
| - Trường trung học Giao thông công chính | 2,760 |
|
| - Văn phòng Sở | 8,096 | Từ số thu được để lại theo quy định |
| - Khu Quản lý Giao thông đô thị số 1 | 1,000 |
|
| - Khu Quản lý Giao thông đô thị số 2 | 2,110 |
|
| - Khu Quản lý Giao thông đô thị số 3 | 2,346 |
|
| - Khu Quản lý Giao thông đô thị số 4 | 2,031 |
|
| - TT Đăng kiểm phương tiện thủy nội địa | 778 |
|
| - Thảo cầm viên | 16,614 |
|
| - Dịch vụ bảo quản, duy tu công viên cây xanh | 90,000 |
|
| - Kinh phí sự nghiệp duy tu giao thông | 644,000 | Chi phí từ bảo vệ môi trường đối với nước thải 220 tỷ đồng |
| - Công ty chiếu sáng công cộng | 60,000 |
|
| - Trợ giá vé xe buýt | 450,000 |
|
17 | Kinh phí sự nghiệp Giáo dục đào tạo | 547,334 |
|
17.1 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 505,637 |
|
| - SN Giáo dục | 364,102 | Dự phòng: 36.500 |
| - SN Đào tạo | 127,687 |
|
| - Kinh phí chương trình mục tiêu | 6,500 |
|
| - Văn phòng Sở | 7,348 |
|
17.2 | Trường Đại học Sài Gòn | 69,588 |
|
18 | Trường Cán bộ TP | 4,200 |
|
19 | Sở Y tế | 928,106 |
|
| - Sự nghiệp Y tế | 747, 845 | Dự phòng: 12.750 |
| - Kinh phí chương trình mục tiêu | 38,911 | (NSTW: 17011, NSTP: 21900) |
| - Quỹ Khám chữa bệnh cho người nghèo | 22,000 |
|
| - TT Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ y tế | 12,210 |
|
| - Văn phòng Sở | 7,140 |
|
| - Quỹ khám chữa bệnh trẻ em dưới 6 tuổi | 100,000 |
|
20 | Sở Lao động thương binh và Xã hội | 209,453 |
|
| - Hoạt động xã hội khác | 141,706 |
|
| - Bệnh viện Bình Triệu | 2,600 |
|
| - Hoạt động chính sách người có công | 7,000 |
|
| - Văn phòng Sở | 10,240 |
|
| - Trường cao đẳng nghề TP | 7,300 |
|
| - Trung tâm giáo dục thường xuyên Gia định | 2,910 |
|
| - Ban chỉ đạo XĐGN và việc làm | 1,884 |
|
| - Quỹ 156 | 1,000 |
|
| - Chi cục phòng chống tệ nạn XH | 2,800 |
|
| - Kinh phí Chương trình mục tiêu | 12,013 | Ngân sách Trung ương |
| - Dự phòng chi sự nghiệp Xã hội | 20,000 |
|
21 | Sở Văn hóa thông tin | 97,745 |
|
| - Sự nghiệp nghệ thuật | 25,358 |
|
| - Trung tâm Thông tin triển lãm | 4,524 |
|
| - Hoạt động văn hóa khác | 26,061 | Dự phòng: 10.000 |
| - Bảo tồn bảo tàng | 24,330 | Dự phòng: 5.000 |
| - Thư viện Khoa học tổng hợp | 5,770 |
|
| - Trường Cao đẳng văn hóa nghệ thuật | 3,740 |
|
| - Trợ giá văn hóa phẩm | 500 |
|
| - Kinh phí Chương trình mục tiêu | 1,250 |
|
| - Văn phòng Sở | 6,212 |
|
22 | Sở Tài nguyên và môi trường | 755,590 |
|
| - Văn phòng Sở | 9,464 |
|
| - Kinh phí sự nghiệp | 55,809 |
|
| - Trung tâm Phát triển quỹ đất | 8,946 |
|
| - TT Thông tin TNMT và đăng ký nhà đất | 11,752 |
|
| - Chi cục Bảo vệ môi trường | 16,979 |
|
| - Ban Qlý các Khu liên hợp xử lý chất thải TP | 2,640 |
|
| - Dịch vụ vệ sinh môi trường | 650,000 |
|
23 | Sở Bưu chính Viễn thông | 54,152 |
|
| - Sự nghiệp bưu chính viễn thông | 50,000 |
|
| - Ban Quản lý các dự án công nghệ thông tin | 406 |
|
| - Văn phòng Sở | 3,746 |
|
24 | Sở Nội Vụ | 11,344 |
|
| - Văn phòng Sở | 4,114 | Dự phòng: 500 |
| - Đề án chính quyền đô thị | 1,000 |
|
| - Ban chỉ đạo cải cách hành chính | 1,000 |
|
| - Kinh phí Đào đạo | 5,200 |
|
25 | Thanh tra TP | 7,518 |
|
26 | Đài tiếng nói nhân dân | 14,000 |
|
27 | Ban thi đua khen thưởng | 16,100 |
|
| Trong đó: KP khen thưởng: 15.000 Triệu |
|
|
28 | Liên minh Hợp tác xã | 1,320 |
|
29 | Sở Du lịch | 8,271 |
|
| - Văn phòng Sở | 2,781 |
|
| - Kinh phí xúc tiến | 5,490 | Dự phòng 2.000 |
30 | Sở Thể dục thể thao | 140,597 |
|
| - Sự nghiệp Thể dục thể thao | 80,877 |
|
| - Trường Nghiệp vụ TDTT | 45,300 |
|
| - Trường THPT Năng khiếu TDTT | 800 |
|
| - Văn phòng Sở | 3,620 |
|
| - Chương trình Đào tạo nguồn nhân lực | 10,000 |
|
31 | Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em | 7,529 |
|
| - Văn phòng UB dân số gia đình và trẻ em | 2,332 |
|
| - Knh phí Chương trình mục tiêu | 5,093 | NS Trung ương: 3419 |
| - Kinh phí in thẻ khám chữa bệnh trẻ em dưới 6 tuổi | 104 |
|
32 | Kinh phí hoạt động Đảng | 196,438 |
|
| - Kinh phí đào tạo | 25,000 |
|
| - Đào tạo Tiến sĩ – Thạc sĩ trẻ | 40,000 |
|
| - Kinh phí hoạt động Đảng | 131,438 |
|
33 | Ủy ban Mặt trận tổ quốc | 6,769 |
|
34 | Thành đoàn | 15,725 |
|
| - Trường đoàn Lý Tự Trọng | 1,200 |
|
| - Trường Bổ túc văn hóa Thành đoàn | 550 |
|
| - Nhà văn hóa thanh niên | 1,900 |
|
| - Nhà Thiếu nhi thành phố | 2,196 |
|
| - Trung tâm giới thiệu việc làm thanh niên | 320 |
|
| - Nhà văn hóa sinh viên | 750 |
|
| - TT Sinh hoạt dã ngoại Thanh thiếu niên TP | 645 |
|
| - Văn phòng Thành đoàn | 7,584 |
|
| - TT hỗ trợ Thanh niên công nhân | 170 |
|
| - Ký túc xá sinh viên Lào | 410 |
|
35 | Hội liên Hiệp Phụ nữ | 3,148 |
|
36 | Hội Nông dân | 2,642 |
|
| - Hội nông dân | 2,014 |
|
| - Kinh phí Chương trình mục tiêu | 100 |
|
| - Trung tâm hỗ trợ nông dân | 528 |
|
37 | Hội Cựu chiến binh | 1,510 |
|
38 | Ban Quản lý Khu công nghệ cao | 9,992 |
|
| - Ban QL khu Công nghệ cao | 6,034 |
|
| - Trung tâm đào tạo | 962 | Dự phòng: 300 |
| - Trung tâm nghiên cứu triển khai | 1,962 | Dự phòng: 800 |
| - Kinh phí vườn ươm doanh nghiệp | 634 | Dự phòng: 100 |
| - Kinh phí xúc tiến | 400 |
|
39 | Ban QL Khu Nông nghiệp công nghệ cao | 4,365 |
|
| - Ban QL nông nghiệp Khu công nghệ cao | 1,150 |
|
| - Trung tâm nghiên cứu & phát triển nông nghiệp công nghệ cao | 2,815 |
|
| - Kinh phí xúc tiến | 400 |
|
40 | Viện Kinh tế | 6,780 |
|
41 | Viện nghiên cứu xã hội | 2,956 | Dự phòng: 650 |
42 | Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp | 1,220 |
|
43 | Lực lượng Thanh niên xung phong | 104,685 |
|
| - Trường giải quyết việc làm, tổng đội 1, cụm công nghiệp Nhị Xuân | 80,546 |
|
| - Trung tâm giáo dục thường xuyên TNXP | 2,317 |
|
| - Văn phòng Lực lượng | 6,422 |
|
| - Ban Quản lý các đội trật tự du lịch | 5,300 |
|
| - Kinh phí Chương trình mục tiêu | 500 |
|
| - Dự phòng | 5,000 |
|
| - Bảo quản công viên dạ cầu Sài gòn | 3,100 |
|
| - Duy tu phà Bình Khánh | 1,500 |
|
44 | Tuần báo Văn nghệ | 600 |
|
45 | Trung tâm Điều khiển tín hiệu giao thông | 1,500 | Dự phòng: 1000 |
46 | Sở cảnh sát phòng cháy chữa cháy | 5,380 | Dự phòng: 1.000 |
47 | Ban quản lý đường sắt đô thị | 3,000 | Dự phòng: 3.000 |
48 | Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị thành phố | 2,232 |
|
49 | Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài | 1,940 |
|
50 | Ban QL Khu Đô thị mới Nam TP | 3,452 |
|
| - Ban QL Khu đô thị mới Nam TP | 3,052 |
|
| - Kinh phí xúc tiến | 400 |
|
51 | Ban Quản lý đầu tư và XD Khu đô thị mới Thủ Thiêm | 3,330 |
|
| - Ban Quản lý đầu tư và XD Khu đô thị mới Thủ Thiêm | 2,930 |
|
| - Kinh phí xúc tiến | 400 |
|
52 | Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc | 2,218 |
|
| - Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc | 1,728 |
|
| - Kinh phí xúc tiến | 400 |
|
53 | Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư | 26,880 |
|
| - Trung tâm xúc tiến thương mại và đầu tư | 2,880 |
|
| - Kinh phí xúc tiến | 24,000 | Dự phòng 4.000 |
54 | Công an Thành phố | 43,600 |
|
| - Kinh phí hỗ trợ | 35,600 |
|
| - Kinh phí Chương trình mục tiêu | 8,000 |
|
55 | Bộ chỉ huy quân sự Thành phố | 32,475 |
|
56 | Trường Thiếu sinh quân | 4,970 |
|
57 | Các Hội | 13,493 |
|
| - Kinh phí hỗ trợ | 12,743 |
|
| - Kinh phí Chương trình mục tiêu | 750 |
|
58 | Cty XNK phát hành sách | 550 | Ngân sách Trung ương |
59 | Kinh phí hỗ trợ | 9,746 |
|
| Chương trình mục tiêu quốc gia phân bổ cho khối quận – huyện |
| |
60 | Kinh phí tăng cường năng lực đào tạo nghề | 2,400 |
|
| Quận 4 | 800 |
|
| Quận 9 | 800 |
|
| Huyện Nhà Bè | 800 |
|
61 | Đào tạo nghề cho nông dân và người tàn tật (khối QH) | 1,000 |
|
| Quận 9 | 170 |
|
| Quận 12 | 170 |
|
| Huyện Củ Chi | 200 |
|
| Huyện Hóc Môn | 60 |
|
| Huyện Bình Chánh | 100 |
|
| Huyện Nhà Bè | 200 |
|
| Huyện Cần Giờ | 100 |
|
| ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |