cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 03/12/2007 Ban hành quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 22/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Ngày ban hành: 03-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 13-12-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-07-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2040 ngày (5 năm 7 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 14-07-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-07-2013, Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 03/12/2007 Ban hành quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 04/07/2013 Về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2007/QĐ-UBND

Gia nghĩa, ngày 03 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ DẠY THÊM HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc ban hành quy định dạy thêm học thêm;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 1188/TT-GD ngày 01 tháng 10 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Đăk Nông”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Đức Yến

 

QUY ĐỊNH

DẠY THÊM HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định s: 22/2007/-UBND ngày 03 tng 12 m 2007 ca y ban nhân n tnh Đăk Nông)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điu chnh và đi tưng áp dụng

1. Dạy thêm học thêm được đ cập trong Quy định này là hoạt động dạy hc ngoài gi thuc Kế hoạch giáo dc ca Chương trình giáo dc ph thông do BGiáo dc và Đào to ban hành với ni dung dạy hc trong phm vi chương trình giáo dục ph tng.

2. Văn bn này quy định ni dung v dạy thêm học thêm trong và ngoài nhà trưng; trách nhiệm qun lý và t chc thc hin.

3. Văn bn này áp dụng đi với các t chc, nhân thc hin dạy thêm hc thêm trong và ngoài nhà trưng.

Điều 2. Nguyên tc thc hiện dy thêm hc thêm

1. Nội dung và phương pháp dạy thêm cho học sinh phải p phần củng c, nâng cao kiến thc, knăng, giáo dc nhân cách cho học sinh; phi phù hợp vi chương trình giáo dc ph tng và đặc điểm tâm sinh lý ca người hc; không gây nên nh trng quá tải đi vi hc sinh.

2. Hoạt động dạy thêm học thêm thu tiền ch đưc thc hin sau khi đã được quan thm quyền cấp giấy phép (đi với những trưng hp phi cp giấy phép).

3. Không được phép ép buc hc sinh hc thêm đthu tin.

Điều 3. Các trường hợp không dy tm hc thêm

1. Đi vi các trưng dạy học 2 buổi trong mt ngày, nhà trưng và giáo viên kng được t chc dạy thêm học thêm cho hc sinh; việc ôn thi tt nghip, ôn thi chuyển cấp, ph đo hc sinh yếu kém, bồi dưng hc sinh gii ch b t trong các buổi hc tại trưng.

2. Không dạy thêm hc thêm cho hc sinh tiểu hc, trừ các trưng hp: nhn quản lý hc sinh ngoài gi hc theo yêu cầu ca gia đình; ph đo cho nhng học sinh hc lc yếu, kém; bồi dưng v ngh thut, th dc th thao; luyện tp knăng đc, viết cho học sinh, đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

3. Cơ s giáo dc Trung hc chuyên nghiệp đóng trên đa bàn tnh, không được phép t chc dạy thêm học thêm theo chương trình giáo dc ph tng cho ngưi hc kng phải là hc sinh, hc viên ca cơ smình.

Chương II

DẠY THÊM HỌC THÊM TRONG NHÀ TRƯỜNG VÀ DẠY THÊM HỌC THÊM NGOÀI NHÀ TRƯỜNG

Điều 4. Dạy thêm hc thêm trong nhà trường

1. Dạy thêm học thêm trong nhà trưng là dạy thêm học thêm do nhà trưng ph tng, cơ s giáo dc khác dạy hc theo chương trình giáo dc ph tng thc hin.

2. Dạy thêm học thêm trong nhà trưng bao gm: ph đo hc sinh yếu kém, bi dưng hc sinh gii; dạy thêm cho những hc sinh nguyện vng cng ckiến thc, ôn thi tuyển sinh Trung hc ph thông (THPT) cho hc sinh lp 9, ôn thi tt nghiệp THPT, ôn thi tuyển sinh vào đại hc, cao đng, trung hc chuyên nghip cho hc sinh lp 12.

Điều 5. Dạy thêm hc thêm ngoài ntrường

1. Dạy thêm học thêm ngoài nhà trưng là dạy thêm học thêm do các t chc khác ngoài các t chức nêu ti khon 1 Điều 4 ca Quy định này hoặc do nhân thc hin.

2. Dạy thêm học thêm trong ngoài nhà trưng bao gm: bồi dưng kiến thc, ôn luyện thi.

Chương III

ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC DẠY THÊM HỌC THÊM

Điều 6. Về điều kiện cơ s vt cht

1. T chc, nhân đăng ký m lớp dạy thêm phải đảm bảo đ điều kin cơ s vt chất như: phòng học, bàn ghế, trang thiết b ti thiu đm bảo theo chun ca lớp hc.

2. Lớp hc phải đảm bo yêu cu v v sinh trưng học theo Quyết định s1221/2000/-BYT, ngày 18/04/2000 ca Bộ Y tế.

Điều 7. Về Go viên dy thêm

1. T chc, nhân đăng ký m lớp dạy thêm phải đ giáo viên đạt trình đ chun đào tạo vi cấp bậc học tương ứng.

2. Đi vi dạy thêm trong nhà trưng, giáo viên tham gia ging dạy các lp bi dưng hc sinh khá, giỏi và nâng kém phải là những giáo viên có tay nghề chuyên môn khá, gii (giáo viên dạy giỏi t cấp trưng trở lên); phẩm cht đo đc tt và có uy tín trong chuyên môn.

3. Đi vi dạy thêm ngoài nhà trưng người dạy được phép t chc dạy thêm phải có tay nghchuyên môn đạt chuẩn theo quy định ca B Giáo dc và Đào to.

Nếu là giáo viên đang ging dạy ti các trưng ph thông m lớp dạy thêm ngoài nhà trưng phi là giáo viên đã dạy gii toàn din Trung hc s (THCS) hoặc THPT; có phm chất đo đc tt và uy tín trong chuyên môn; ch đưc phép dạy các đi tưng hc sinh khác khi, lp mà giáo viên đang trc tiếp ging dạy cnh khóa hoặc đang là ch nhiệm lp; chp hành nghiêm c các quy đnh về an ninh trt t ca đa phương nơi mlp.

4. Người dạy phải có đầy đ giấy phép do cp có thẩm quyn cấp và đang trong thi hạn cho phép; chu tch nhim trước Hiệu trưng v t chc qun lý nhóm, lớp và ni dung chương trình, cht ng hc thêm.

Điều 8. Về hc sinh hc thêm

1. Hc sinh hc thêm phải có đơn xin đăng ký hc thêm, trong đơn phi có môn xin hc thêm; phải s đng ý ca ph huynh học sinh.

2. Số học sinh quy đnh trên mi lớp như sau:

+ Đi với cấp Tiểu hc tối đa kng quá 30 hc sinh/lp.

+ Đi với cấp Trung hc cơ sti đa không quá 40 hc sinh/lp .

+ Đi với cấp Trung hc ph tng ti đa kng quá 45 hc sinh/lp .

Điều 9. Thủ tục đăng ký và cp giấy phép

1. Đối với giáo viên m lớp dạy thêm cấp Tiu hc và THCS; Hiu trưng trưng THCS, trưng Tiểu hc, sau khi xem xét đơn đ ngh ca giáo viên và n cứ quy đnh tiêu chuẩn ti Khon 2 Điu 7 ca Quy đnh này, lp danh sách đngh Trưng phòng Giáo dc và Đào tạo huyn, th cp giấy phép.

2. Đối với giáo viên m lớp dạy thêm cấp THPT; Hiệu trưng nhà trưng (hoặc Giám đốc Trung tâm giáo dục thưng xuyên (GDTX)), sau khi xem xét đơn đ ngh ca giáo viên và căn cứ quy định tiêu chun tại Khon 2 Điu 7 ca Quy định này, lập danh sách đngh Giám đốc Sở Giáo dc và Đào tạo cp giấy phép.

3. Thi hn, hiu lc ca giấy phép dạy thêm tối đa là mt năm.

4. Thi hn gii quyết đ ngh cp giấy phép là 15 ngày k t ngày t chc hoặc cá nhân đã nộp đ h sơ đngh cấp giấy phép dạy thêm.

5. Các trưng hp được miễn cp giấy phép dạy thêm là các đi tưng dạy thêm cho các lp mà đi tưng hc sinh là con em đồng bào dân tc thiểu s; hc sinh thuộc din chính sách, h nghèo, h gia đình có hoàn cnh đặc biệt khó khăn hoặc ngưi dạy thêm tham gia chương trình tình nguyn.

Điều 10. Thu hi giy phép và gia hn cp giy phép

1. T chc, nhân đăng ký m lp dy thêm không đ giáo viên đt trình đ chun được đào to; kng đảm bo điu kiện v s vt cht, v sinh lp hc theo các quy định ti Điu 6 và Điều 7 trong Quy định này s b các cấp có thẩm quyền thu hồi giấy phép (đi vi trưng hợp dạy thêm phải được cp giấy phép).

2. Sau khi b thu hồi giấy phép, t chc hoặc cá nhân b thu hi giấy phép dạy thêm phi trách nhiệm thông báo việc ngng mlớp đngười học được biết và hoàn trli s tin t thời điểm ngừng dạy đến hết khóa hc.

Điều 11. Thu và s dụng tiền hc thêm

1. Việc thu và s dụng tin hc thêm thc hin theo các văn bn quy định hin hành.

2. Mc thu hc phí ca từng lớp trên s tha thun gia giáo viên và phhuynh hc sinh, đảm bo chi trả cho ging dạy và khấu hao s vt cht. Phi sdụng biên lai thu tiền do cơ quan thuế phát hành.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ DẠY THÊM HỌC THÊM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào to

1. Sở Giáo dc và Đào to chu tch nhim cấp hoặc thu hi giấy phép hoc miễn cấp giấy phép dạy thêm ca các giáo viên trong trưng THPT, giáo viên các Trung tâm GDTX hoặc các t chc, nhân trên địa bàn tnh.

2. Chu tch nhiệm thc hin nghiêm c qun lý hot động dạy thêm học thêm trên đa bàn toàn tnh đối vi cp THPT; t chc kiểm tra mi hoạt động dạy thêm học thêm; x lý các sai phạm vdạy thêm học thêm trên đa bàn tnh.

3. T chc việc khen thưng và x lý các sai phạm v dạy thêm học thêm trong phạm vi được s y quyền và cho phép ca UBND tnh.

Điều 13. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị

1.y ban nhân dân các huyn, th xã chu tch nhiệm quản lý hoạt động dạy thêm học thêm; t chức kiểm tra hot động dạy thêm học thêm trên đa bàn huyn, th;

2. Ch đo các cơ quan có liên quan phối hp đ x lý sai phm hoặc kiến ngh vi Sở Giáo dc và Đào tạo x lý sai phạm trong lĩnh vc dạy thêm học thêm.

3. Thông báo công khai nơi tiếp công dân tại trụ s quan; tiếp nhn ý kiến phản ánh ca nhân dân và gii quyết các vn đ liên quan v dạy thêm hc thêm trong đa bàn.

Điều 14. Trách nhiệm của Phòng Go dục và Đào to

1. Cấp, thu hi hoặc miễn cấp giấy phép dạy thêm cho giáo viên các trưng THCS, Tiểu hc hoc các t chc, nhân dạy thêm trên đa bàn cấp huyn; qun lý chặt ch việc t chức dạy thêm và hc thêm tại địa phương mình; qun lý v slp, đi tưng và ni dung ging dy.

2. T chc kiểm tra, thanh tra nhằm đm bảo hiu lc ca quy định dạy thêm hc thêm; phát hin nhân t tích cc, phòng nga và x lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đ ngh UBND huyn, th x lý vi phm.

3. Tiếp nhn và giải quyết phn ánh ca nhân dân vdạy thêm hc thêm.

Điều 15. Trách nhiệm của Hiệu trưởng các trường THPT, THCS và ngưi đứng đu cơ sgo dục khác

Hiệu trưng nhà trưng và người đng đu s giáo dc khác i tại khon

1, Điu 4 ca Quy đnh này chu trách nhim:

1. T chc và qun lý việc dạy thêm và học thêm tại trưng; đm bảo quyn lợi ngưi hc; kiểm tra hot động dạy thêm học thêm trong và ngoài nhà trưng ca giáo viên, cán b nhân viên do trưng mình qun lý. Thc hin đúng tiến đquy định ca phân phi chương trình: Không cắt xén chương trình nội dung dạy hc đã được quy đnh dành cho dạy thêm học thêm.

2. Kp thời un nắn và ngăn chặn những biu hin tiêu cc; xlý theo thẩm quyền hoặc kiến ngh quan có thẩm quyền x lý vi phạm v dạy thêm học thêm. Biu dương, khen thưng những giáo viên dạy thêm kết qu tốt.

3. Đnh k tổng kết báo cáo v cp quản lý trc tiếp tình hình dạy thêm hc

thêm theo yêu cầu ca cơ quan qun lý.

Điều 16. Trách nhim của các tổ chc, nhân thc hiện dy thêm hc thêm ngoài nhà trường

1. Thc hin các quy định ti văn bn này và các văn bn có liên quan vhoạt động giáo dc.

2. Trước khi dạy thêm, người dạy phải báo cáo vi quan cp giấy phép kế hoạch dạy thêm học thêm, nội dung dạy thêm; danh sách người hc, người dy.

3. Qun lý ngưi hc và n trọng quyền lợi ca ngưi hc. Nếu tạm ngưng hoặc chấm dt dạy thêm, phải báo cáo với cơ quan cấp giấy phép và thông báo công khai với ngưi hc biết trước 30 ngày tính đến ngày tạm ngưng hoặc chấm dt dạy thêm, hoàn trả khoản tiền đã thu ca ngưi hc tương ng vi phn dạy thêm không thc hin.

Chương IV

THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 17. Thanh tra kim tra

Hoạt động dạy thêm hc thêm trong nhà trưng và dạy thêm hc thêm ngoài nhà trưng chịu s thanh tra, kiểm tra ca quan quản lý giáo dc và ca chính quyền các cp.

Điều 18. Khen thưng

T chc, nhân thc hin tốt quy đnh v dạy thêm học thêm và được c cơ quan qun lý giáo dc đánh giá có nhiu đóng góp nâng cao cht lưng giáo dc thì đưc khen thưng theo quy đnh ca pháp lut.

Điều 19. X lý vi phm

1. T chc, nhân vi phạm quy định v dạy thêm học thêm, y theo tính cht và mc đ vi phm s b x lý theo quy định ti Ngh định s 49/2005/-CP ngày 11 tháng 4 năm 2005 ca Cnh ph, quy đnh vx pht vi phạm hành chính trong lĩnh vc giáo dc.

2. Cán b, công chc viên chc do Nhà nước qun lý vi phm quy định vdạy thêm học thêm thì b x lý k luật theo quy đnh tại Ngh định s 35/2005/- CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 ca Chính phủ, vx lý k luật cán b, công chc.

3. s giáo dục, t chc, cá nhân vi phm nghiêm trng hoặc tái phạm quy định v dạy thêm học thêm, hành vi lừa đảo hoặc t chc dạy thêm học thêm trái quy định dn ti vi phạm các quy định v trật t an toàn xã hi thì phải đưc x lý thích đáng, b áp dụng các hình thc x pht vi phạm hành chính hoặc truy cu trách nhiệm nh s theo quy định ca pháp lut.