Chỉ thị số 14/2007/CT-UBND ngày 19/06/2007 Thay thế Chỉ thị 13/2007/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý nuôi cá tra thâm canh trên khu vực cập tuyến sông Ba Lai do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu văn bản: 14/2007/CT-UBND
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Ngày ban hành: 19-06-2007
- Ngày có hiệu lực: 29-06-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-10-2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4858 ngày (13 năm 3 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 16-10-2020
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2007/CT-UBND | Bến Tre, ngày 19 tháng 6 năm 2007 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NUÔI CÁ TRA THÂM CANH TRÊN KHU VỰC CẬP TUYẾN SÔNG BA LAI (THAY CHO CHỈ THỊ SỐ 13/2007/CT-UBND TỈNH NGÀY 28/5/2007 CỦA UBND TỈNH)
Thời gian qua, tình hình nuôi thủy sản nước ngọt trên địa bàn tỉnh phát triển khá mạnh, đặc biệt là nuôi cá tra thâm canh dọc theo các tuyến sông, rạch chính, đã mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người dân, góp phần tạo nguồn nguyên liệu chế biến và nâng cao giá trị kim ngạch xuất khẩu của tỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển đó, việc đào ao nuôi cá tra thâm canh trên khu vực cập tuyến sông Ba Lai một cách tự phát, đất đào ao và chất thải trong quá trình nuôi có thể ảnh hưởng, ô nhiễm nguồn nước sông Ba Lai, trong khi dòng sông Ba Lai là hồ chứa nước ngọt chủ yếu của dự án ngọt hoá Bắc Bến Tre, ngoài việc phục vụ sản xuất còn là nguồn cung cấp nước sinh hoạt chính yếu cho huyện Bình Đại, Ba Tri, một phần cho huyện Giồng Trôm và Châu Thành; do vậy, để đảm bảo vệ sinh nguồn nước sông Ba Lai, ổn định môi trường khu vực ven sông, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị:
1. Từ ngày 05 tháng 6 năm 2007 không cho đầu tư phát triển mới ao, bè nuôi cá tra trên sông và khu vực cập tuyến sông Ba Lai nhằm bảo vệ tốt môi trường nước của hồ chứa Ba Lai.
- Các trường hợp chủ đầu tư đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc thuê đất, hoặc liên doanh để đầu tư nuôi cá tra thâm canh trước ngày 05/6/2007, có giấy tờ hợp pháp, được chính quyền địa phương xác nhận, hoặc các trường hợp còn đang thi công đào ao nuôi dở dang thì chỉ được phép thi công trọn vẹn phần diện tích đã đầu tư, nhưng phải thiết kế hệ thống ao nuôi bao gồm : ao nuôi, ao hoặc khu vực chứa bùn, chứa các chất thải rắn theo quy định.
- Đối với các ao đang nuôi phải tiến hành thiết kế hệ thống ao theo đúng quy trình về an toàn vệ sinh thực phẩm và môi trường, phải có ao xử lý nước thải, có khu vực chứa bùn và chất thải rắn trong quá trình nuôi đạt tiêu chuẩn, thời gian thực hiện từ nay đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2008.
2. Ủy ban nhân dân các huyện Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành và Giồng Trôm tổ chức ngay đoàn kiểm tra, đồng thời chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn kiểm tra thực hiện đúng tinh thần chỉ thị, xử lý nghiêm mọi trường hợp vi phạm, đồng thời thống kê các cơ sở hiện đang nuôi, lập biên bản cam kết phải thiết kế lại hệ thống ao nuôi có xử lý nước thải theo đúng quy trình.
3. Sở Thủy sản phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quy trình xây dựng ao nuôi đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và môi trường, quy trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường cho người nuôi thực hiện. Hỗ trợ các huyện thị trong việc kiểm tra như nêu trên, từng lúc tổ chức đoàn kiểm tra liên ngành của tỉnh tiến hành kiểm tra đột xuất để xử lý các vi phạm.
Sở Thủy sản nhanh chóng hoàn chỉnh dự án quy hoạch chi tiết nuôi cá da trơn trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Sở Văn hoá - Thông tin, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Đồng Khởi, các đoàn thể tỉnh có biện pháp thông tin, tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức cho người dân trong công tác bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước sông Ba Lai, thực hiện nghiêm tinh thần Chỉ thị này.
5. Các cơ quan, đoàn thể trong toàn tỉnh triển khai tinh thần Chỉ thị này để cán bộ viên chức biết, gương mẫu thực hiện và tác động đến nhân dân trong việc bảo vệ nguồn nước sạch trên sông Ba Lai.
Chỉ thị này thay cho Chỉ thị số 13/2007/CT-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh và có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |