cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 75/2007/QĐ-UBND ngày 02/11/2007 Điều chỉnh Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện “một cửa” liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 75/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 02-11-2007
  • Ngày có hiệu lực: 12-11-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-04-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 528 ngày (1 năm 5 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-04-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-04-2009, Quyết định số 75/2007/QĐ-UBND ngày 02/11/2007 Điều chỉnh Quyết định 09/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện “một cửa” liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 13/04/2009 Về Quy chế phối hợp thực hiện một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/2007/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 02 tháng 11 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2007/QĐ-UBND NGÀY 09/02/2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN “MỘT CỬA” LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005;

Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;

Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BKH ngày 27/8/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;

Căn cứ Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 09/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện “một cửa” liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 09/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phối hợp thực hiện “một cửa” liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư:

1. Điều 6. Trình tự thực hiện: được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Xúc tiến đầu tư: thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư để giới thiệu tiềm năng, cơ hội đầu tư tại tỉnh.

Các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước do cấp tỉnh hoặc cấp huyện thực hiện.

Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước.

2. Đăng ký đầu tư (nếu có): Khi nhà đầu tư đã xác định được cơ hội đầu tư tại tỉnh, nếu cần thiết nhà đầu tư có thể có văn bản đăng ký chủ trương đầu tư theo mẫu để Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp các Sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận về mặt chủ trương đầu tư.

Thời gian kể từ khi nhà đầu tư đăng ký đầu tư đến khi có chủ trương trong thời hạn 05 ngày làm việc.

3. Thoả thuận địa điểm đầu tư: Nếu dự án đầu tư thuộc giới hạn đô thị của các thị trấn chưa có quy hoạch chung hoặc không phù hợp quy hoạch chung, dự án thuộc địa bàn thị xã Châu Đốc, thành phố Long Xuyên mà chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 hoặc không phù hợp quy hoạch chi tiết 1/2000 hoặc dự án đầu tư các khu dân cư có quy mô ≥ 20 ha thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thỏa thuận địa điểm đầu tư với Sở Xây dựng.

Các trường hợp còn lại, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến hành thỏa thuận địa điểm với Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thời gian thỏa thuận địa điểm trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

4. Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký đầu tư, khắc dấu, đăng ký mã số thuế, mã số hải quan (nếu có), thẩm định thiết kế cơ sở (đối với dự án đầu tư có đầu tư xây dựng công trình có vốn đầu tư từ 7 tỷ đồng trở lên) và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Sau khi đã có thỏa thuận về mặt địa điểm đầu tư (nếu có), Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ phối hợp với Sở Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Công an tỉnh, Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện cùng lúc các hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, khắc dấu, đăng ký mã số thuế, mã số hải quan (nếu có), thẩm định thiết kế cơ sở và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án theo quy định phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Thời gian thực hiện kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ như sau:

- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 03 ngày làm việc.

- Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc trường hợp đăng ký là 10 ngày làm việc, đối với dự án thuộc trường hợp thẩm tra là 20 ngày làm việc.

- Khắc dấu trong 05 ngày làm việc.

- Cấp mã số thuế, mã số hải quan (nếu có) trong 05 ngày làm việc.

- Thẩm định thiết kế cơ sở trong 10 ngày làm việc.

- Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường: 20 ngày làm việc.

Tổng thời gian tối đa thực hiện cùng lúc các thủ tục trên không quá 20 ngày làm việc.

5. Tiến hành thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, vật kiến trúc gắn liền với đất (nếu có) thuộc khu vực dự án đã được chấp thuận: trường hợp địa điểm thực hiện dự án đầu tư chưa được tạo quỹ đất sạch thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì cùng với nhà đầu tư tiến hành thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, vật kiến trúc gắn liền với đất (nếu có).

Thời gian thực hiện trong 90 ngày làm việc cho tất cả các loại đất.

6. Giao đất hoặc thuê đất, cấp quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất và xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường: Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài nguyên và môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện cùng lúc các thủ tục giao đất hoặc thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và xác nhận Bản Cam kết bảo vệ môi trường (trường hợp không phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường).

Thời gian thực hiện cụ thể như sau:

- Quyết định giao đất đã có sẵn mặt bằng hoặc đã thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: 37 ngày làm việc.

- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: 32 ngày làm việc.

- Quyết định cho thuê đất: 22 ngày làm việc.

- Nếu dự án không thuộc trường hợp Lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường thì thực hiện thủ tục Cam kết bảo vệ môi trường. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận trong 10 ngày làm việc.

Tổng thời gian tối đa để thực hiện các thủ tục trên là 37 ngày làm việc.

7. Cấp phép xây dựng và các thủ tục về Phòng cháy chữa cháy: Nếu dự án đầu tư không thuộc trường hợp thẩm định thiết kế cơ sở (có qui mô dưới 7 tỷ đồng) thì Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Xây dựng (đối với công trình cấp đặc biệt, cấp 1, công trình quảng cáo) hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với các công trình còn lại) và Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng và các thủ tục có liên quan đến phòng cháy chữa cháy theo quy định.

Thời gian thực hiện cấp phép xây dựng và các thủ tục về phòng cháy chữa cháy (nếu có): 10 ngày làm việc.

8. Triển khai dự án: Nhà đầu tư tiến hành triển khai dự án khi đã thực hiện các thủ tục trên”.

2. Khoản 5 Điều 13 được sửa đổi như sau:

“Nộp thay nhà đầu tư các khoản phí, lệ phí mà nhà đầu tư phải nộp cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan. Nhà đầu tư sẽ hoàn trả lại khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; giám đốc, thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); 
- Sở, ban ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh; Công báo;
- Lưu VT và các phòng, Trung tâm.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lâm Minh Chiếu